Câu Chuyện[]
- Giản Thể
- Phồn Thể
Tiêu đề và điều kiện | Chi tiết |
---|---|
初次见面… Lần đầu gặp mặt... | |
初次见面… Lần đầu gặp mặt... | 欢迎光临「长野原」!我叫宵宫,有什么需要的都可以告诉我! 呃…「什锦炸串」和「鸟蛋烧」…不不不,我们家不是饭店啦,是做烟花的!嗯,就是这个,闪闪亮亮,啪啦啪啦的,小烟花~ Huānyínuānglín "Chángyěyuán"! Wǒ jiào Xiāogōng, yŏu shěnme xūyào de dōu kéyǐ gàosù wǒ! Ě... "Shíjǐn zhàchuàn" hé "Niǎodàn shāo"... bù bù bù, wǒmen jiā búshì fàndiàn lā, shì zuò yānhuā de! Èng, jìushì zhègè, shǎnshǎnliàngliàng, pālā pālā de, xiǎo yānhuā~ Văn Bản Tiếng Việt Chào mừng đến với "Naganohara"! Tôi tên là Yoimiya, cần gì hãy nói tôi biết nhé! Hả..."Xiên Que Thập Cẩm", "Trứng Cuộn"?? Không không không, đây không phải là tiệm ăn, mà là tiệm pháo hoa đó! Uhm, nó đó, lấp la lấp lánh, bộp bộp bộp, chíu chíu, pháo hoa á! |
闲聊·烟花 Nói chuyện phiếm - Pháo Hoa | |
闲聊·烟花 Nói chuyện phiếm - Pháo Hoa | 烟花易逝,人情长存。 Yānhuāyìshì, rénqíngchángcún. Văn Bản Tiếng Việt Pháo hoa dễ tàn, tình người khó phai. |
闲聊·讲故事 Nói chuyện phiếm - Kể Chuyện | |
闲聊·讲故事 Nói chuyện phiếm - Kể Chuyện | 没事做的话,我来给你讲故事吧! Méishì zuò de huà, wǒ lái gēn nǐ jiǎng gùshì ba! Văn Bản Tiếng Việt Nếu không có gì làm, thì để tôi kể chuyện cho bạn nghe nhé! |
闲聊·金鱼 Nói chuyện phiếm - Cá Vàng | |
闲聊·金鱼 Nói chuyện phiếm - Cá Vàng | 你养过金鱼吗?很乖巧很可爱哦。 Ní yǎng guò jīnyǘ mā? Hěn guāiqiǎo hén kěài ō. Văn Bản Tiếng Việt Bạn nuôi cá vàng bao giờ chưa? Rất thông minh rất đáng yêu đó. |
下雨的时候… Khi trời mưa... | |
下雨的时候… Khi trời mưa... | 呜哇,烟花要湿透了!得找地方躲躲,啊,要来不及了! Wūwa, yānhuā yào shītòu le! Déi zhǎo dìfāng duóduǒ, à, yào láibùjí le! Văn Bản Tiếng Việt Úi da, pháo hoa sắp ướt hết rồi! Phải tìm chỗ nấp thôi, á, không kịp rồi! |
下雪的时候… Khi tuyết rơi... | |
下雪的时候… Khi tuyết rơi... | 哈哈,看我搓个雪球,咻—— Haha, kàn wǒ cuō gè xuěqiú, xiū! Văn Bản Tiếng Việt Haha, xem tôi làm quả cầu tuyết nè, ném! |
阳光很好… Ánh nắng thật chan hòa... | |
阳光很好… Ánh nắng thật chan hòa... | 全身上下都暖暖的,好舒服啊。嗯,感觉要飘起来了。 Quánshēn shàng xià dōu nuánnuǎn de, hǎo shūfú a. Èng, gǎnjué yào piāo qǐlái le. Văn Bản Tiếng Việt Toàn thân ấm áp, thật thoải mái. Ừm, cảm giác như muốn bay lên. |
刮大风了… Gió lớn quá... | |
刮大风了… Gió lớn quá... | 风好大啊——声音都被吹回来啦——! Fēng hǎo dà ā — shēngyīn dōu bèi chuī huílái lā! Văn Bản Tiếng Việt Gió lớn quá, âm thanh bị thổi ngược trở lại rồi! |
早上好… Chào buổi sáng... | |
早上好… Chào buổi sáng... | 啊——早上好啊,早上的空气最新鲜啦,多吸两口就会变聪明哦。 Ā — zǎoshàng hǎo a, zǎoshàng de kōngqì zuì xīnxiān lā, duō xī liáng kǒu jìu huÌ biàn cōngmíng ō. Văn Bản Tiếng Việt Chào buổi sáng, thời tiết buổi sáng thật trong lành, hít nhiều vào sẽ trở nên thông minh đó. |
中午好… Chào buổi chiều... | |
中午好… Chào buổi chiều... | 嗯,该吃午饭啦,欸…今天的鸡蛋,是双黄蛋呢。嘿嘿,运气真好。 Èng, gāi chī wŭfàn lā, éi...jīntiān de jīdàn, shì shuānghuáng dàn ne. Hēihei, yùnqì zhēn hǎo. Văn Bản Tiếng Việt Ừm, đến giờ ăn trưa rồi, í...trứng gà hôm nay có hai lòng đỏ. Hihi, thật may mắn. |
晚上好… Chào buổi tối... | |
晚上好… Chào buổi tối... | 现在是最适合测试烟花效果的时间,无论是在天上还是地上炸开都会很好看。嘿嘿,开玩笑的,我会注意安全啦。 Xiànzài shì zuì shìhé cèshì yānhuā xiàoguǒ de shíjiān, wúlùn shì zài tiānshàng hái shì dìshàng dōu huì hǎokàn. Hēihei, kāiwánxiào de, wǒ huì zhùyì ānquán lā. Văn Bản Tiếng Việt Giờ là lúc thích hợp nhất để thử hiệu quả của pháo hoa, nổ trên không trung hay dưới đất cũng đều rất đẹp. Hihi, đùa thôi, tôi sẽ chú ý an toàn. |
晚安… Ngủ ngon... | |
晚安… Ngủ ngon... | 提问时间——!请问,当看完一整天的烟花之后,接下来要做什么?嘿嘿,答案揭晓:当然是去梦里看烟花啦!晚安,明天见。 Tíwèn shíjiān — ! qǐngwèn, dāng kàn wán yì zhěng tiān de yānhuā zhīhòu, jiē xià lái yào zuò shěnmē? Hēihei, dáàn jiēxiǎo: dāngrán shì qù mènglĭ kàn yānhuā lā! Wǎnān, míngtiān jiàn. Văn Bản Tiếng Việt Đặt câu hỏi: Sau khi xem pháo hoa thì phải làm gì? Hihi, câu trả lời được tiết lộ: Đương nhiên là xem pháo hoa trong mơ rồi! Chúc ngủ ngon, mai gặp lại. |
关于宵宫自己·家事 Về Yoimiya - Chuyện gia đình | |
关于宵宫自己·家事 Về Yoimiya - Chuyện gia đình | 我的老爹耳朵不太好,小时候我无论对他说什么,他都是一副笑呵呵的样子,我就以为我说的都是对的,所以就一直说,一直说,他就一直笑。后来我才知道他笑是因为他听不清楚,但…只要他真的很开心,那我还是会一直说给他听。 Wǒ de lǎodiē ěrduō bú tài hǎo, xiǎoshíhòu wǒ wúlùn duì tā shuō shěnme, tā dōu shì yì fú xiàohēhē de yàngzǐ, wǒ jiù yǐwéi wǒ shuō de dōushì duì de, suóyǐ wǒ jiù yìzhí shuō, yìzhí shuō, tā jiù yìzhí xiào. Hòulái wǒ cái zhīdào tā xiào shì yīnwèi tā tīng bùqīngchǔ, dàn... zhǐyào tā zhēnde hěn kāixīn, nà wǒ hái shì huì yìzhí shuō gěi tā tīng. Văn Bản Tiếng Việt Tai của cha tôi không được tốt lắm, lúc nhỏ dù tôi có nói gì với ông ấy, ông ấy cũng luôn mỉm cười, tôi nghĩ rằng tất cả những gì tôi nói là đúng, vì vậy tôi cứ nói, cứ nói, ông ấy thì cứ cười. Sau này tôi mới biết ông ấy cười vì nghe không rõ, nhưng...chỉ cần ông ấy thực sự hạnh phúc, thì tôi sẽ tiếp tục nói. |
关于宵宫自己·说话 Về Yoimiya - Nói chuyện | |
关于宵宫自己·说话 Về Yoimiya - Nói chuyện | 我不担心什么「祸从口出」,因为蕴含在语言中的情感是不会骗人的。就算说错话被误会,用更多的话去化解就好,但如果什么都不说,对方就没办法了解你的心意,也就没有和你拉近关系的契机了。 Wǒ bù dānxīn shěnme "huòkǒuérchū", yīnwèi yùnhán zài yǔyán zhōng de gǎnqíng shì bú huì piànrén de. Jiùsuàn shuō cuò huà bèi wùhuì, yòng gèngduō de huà qù huàjiě jiù hǎo, dàn rúguǒ shěnme dōu bù shuō, duìfāng jiù méibànfǎ liáojiě nǐ de xīnyì, yě jiù méiyǒu hé nǐ lājìn guānxì de mòqì le. Văn Bản Tiếng Việt Tôi không lo lắng chuyện "họa từ miệng mà ra", bởi vì cảm xúc chứa đựng trong ngôn ngữ không phải là lừa dối. Dù bạn có nói sai và bị hiểu lầm thì chỉ cần dùng thêm lời nói để giải quyết, nhưng nếu bạn không nói gì thì đối phương sẽ không thể hiểu được tâm ý của bạn, và sẽ không có cơ hội để đến gần bạn hơn. |
关于我们·猜拳 Về chúng ta- Oẳn tù tì | |
关于我们·猜拳 Về chúng ta- Oẳn tù tì | 我们来玩石头剪刀布吧!听我口令:石头,剪刀,布!好欸,我赢了!我赢了!嗯?我没变啊,才不会变呢。 Wǒmen lái wán shítóu-jiǎndāo-bù ba! Tīng wǒ kǒulìng: shítóu, jiǎndāo, bù! Hǎo ei, wǒ yíng le! Éng? Wǒ méiyǒu biàn quán ā, cái búhuì biàn ne. Văn Bản Tiếng Việt Chúng ta chơi oẳn tù tì đi! Nghe khẩu lệnh của tôi: Oẳn tù tì! Hay quá, tôi thắng rồi! Tôi thắng rồi! Hả? Tôi có chơi ăn gian đâu. |
关于我们·陪伴 Về chúng ta - Bạn đồng hành | |
关于我们·陪伴 Về chúng ta - Bạn đồng hành | 其实我不在意我要做什么事,我更在意的是和我一起做事的人。比如和你在一起,就算只是看看风景,踢踢罐子,我都很开心。因为,跟你说话怎么都说不腻嘛。 Qíshí wǒ búzàiyì wǒ yào zuò shěnme shì, wǒ gèng zàiyì de shì hé wǒ yìqǐ zuòshì de rén. Bǐrú hé nǐ zài yìqǐ, jiùsuàn zhǐshì kànkàn fēngjǐng, tītī guànzǐ, wǒ dōu hěn kāixīn. Yīnwèi, gēn nǐ shuōhuà zěnme dōu shuō bú nì ma. Văn Bản Tiếng Việt Thật ra tôi không quan tâm đến những gì tôi muốn làm, tôi quan tâm đến người làm cùng tôi hơn. Ví dụ như ở bên bạn, dù chỉ là ngắm cảnh và đá lon, tôi cũng đã thấy rất vui. Bởi vì tôi không bao giờ thấy chán khi nói chuyện với bạn. |
关于「神之眼」… Về Vision... | |
关于「神之眼」… Về Vision... | 悄悄告诉你一件事哦,我刚刚拿到「神之眼」的时候,我是把它当打火石来用的。我用它点过烟花烧过水,回家就把它往库房一扔不管了。结果,还是我老爹发现,告诉我这是个特别珍贵的东西,要好好保管。哈哈…幸好没有被神明大人收回去。 Qiāoqiāo gàosù nǐ yí jiàn shì ō, wǒ gānggāng ná dào "Shénzhīyǎn" de shíhòu, wǒ shì bǎ tā dāng dǎhuǒshí lái yòng de. Wǒ yòng tā diǎn guò yānhuā shāo guò shuǐ, huíjiā jiù bǎ tā wǎng kùfáng yì rēng bùguǎn le. Jiéguǒ, háishì wǒ lǎodiē fāxiàn, gàosù wǒ zhè shì gè tèbié zhēnguì de dōngxī, yào hǎohao báoguǎn. Haha... xìnghǎo méiyǒu bèi ShénmÍng Dàrén shōu huíqù. Văn Bản Tiếng Việt Để tôi nói nhỏ cho bạn một chuyện, lúc tôi vừa có được Vision, tôi đã dùng nó như đá đánh lửa. Tôi dùng nó đốt pháo hoa, nấu nước, về tới nhà thì vứt vào kho không thèm quan tâm. Kết quả là cha tôi phát hiện và nói với tôi đây là vật rất quý, phải cất giữ cẩn thận. Ha ha...may mà chưa bị thần linh thu hồi lại. |
有什么想要分享·海灯节 Có gì muốn chia sẻ - Tết Hải Đăng | |
有什么想要分享·海灯节 Có gì muốn chia sẻ - Tết Hải Đăng | 你知道吗?璃月的海灯节,有很多烟花都是从我们家订购的。我按照要求做好,再找北斗阿姊用船送去璃月。虽然按锁国令的规矩,我不该把这些东西往外送,但…有节日的地方,烟花一定不能缺席。 Nǐ zhīdào mā? Líyuè de Hǎidēngjié, yóu hěnduō yānhuā dōu shì cóng wǒmen jiā dìnggòu de. Wǒ ànzhào yāoqiú zuò hǎo, zài zhǎo Béidǒu Ā-Zǐ yòng chuán sòng qù Líyuè. Suīrán àn Suǒguólìng de guījǔ, wǒ bùgāi bǎ zhèxiē dōngxī wǎng wài sòng, dàn... yǒu jiérì de dìfāng, yānhuā yídìng bù néng quēxí. Văn Bản Tiếng Việt Bạn biết không? Dịp Tết Hải Đăng ở Liyue, đa số pháo hoa đều đặt mua từ chỗ chúng tôi. Tôi sẽ làm theo yêu cầu, rồi tìm chị Beidou dùng thuyền chuyển đến Liyue. Tuy rằng theo quy định bế quan tỏa cảng, tôi không nên chuyển những thứ này ra ngoài, nhưng...nơi có lễ hội, thì nhất định không thể thiếu pháo hoa. |
有什么想要分享·循环 Có gì muốn chia sẻ - Vòng Tuần Hoàn | |
有什么想要分享·循环 Có gì muốn chia sẻ - Vòng Tuần Hoàn | 「烟花在天空中留下的光点消失之后,会变成雨,会变成雪,重新落到地上。它们滋润了大地,抚育了人类,为的是再一次被送上天空,重现华丽的瞬间。」在老爹讲的很多很多故事里,这是我很喜欢的一个。 "Yānhuā zài tiānkōng liú xià de guāngdiǎn xiāoshī zhīhòu, huì biànchéng yǔ, huì biànchéng xuĕ, chóngxīn luò dào dìshàng. Tāmen zīrùn le dàdì, fǔyù le rénlèi, wèi de shì zài yí cì bèi sòng shàng tiānkōng, chóngxiàn huálì de shùnjiān." Zài lǎodiē jiǎng de hěnduō hěnduō gùshì lĭ, zhè shì wǒ hén xǐhuān de yí gè. Văn Bản Tiếng Việt Pháo hoa được bắn lên không trung, lưu lại điểm sáng và rồi biến mất, sau đó sẽ biến thành mưa, sẽ biến thành tuyết, rơi trở lại mặt đất. Chúng bồi dưỡng đất đai, nuôi dưỡng nhân loại, chỉ để một lần nữa được đưa lên không trung, tái hiện khoảnh khắc huy hoàng. Trong những câu chuyện mà cha tôi kể, tôi thích nhất chuyện này. |
有什么想要分享·光斑 Có gì muốn chia sẻ - Đốm sáng | |
有什么想要分享·光斑 Có gì muốn chia sẻ - Đốm sáng | 你小时候踩过地上的光斑吗?就是阳光很好的时候,光线穿过树叶在地上留下的那种光斑。本来以为踩了就会消失,结果它总是会跳到脚背上,我就一直踩,一直踩,试了好久也没成功。那时候挺不甘心的,坐在小石头上叹气,「唉,这个世界上居然有踩不到的东西啊…」 Văn Bản Tiếng Việt Khi bạn còn nhỏ có từng đạp lên đốm sáng trên mặt đất không? Chính là lúc ánh mặt trời rực rỡ nhất, ánh sáng xuyên qua cành cây lưu lại những đốm sáng trên mặt đất. Vốn tưởng rằng đạp lên chúng sẽ biến mất, kết quả là nó nhảy lên chân, tôi cứ đạp, cứ đạp, thử mãi cũng không được. Lúc đó tôi rất không cam tâm, ngồi trên hòn đá than thở "Haizz, trên thế giới này lại có thứ không thể đạp được sao..." |
感兴趣的见闻… Những kiến thức thú vị... | |
感兴趣的见闻… Những kiến thức thú vị... | 有一次夏日祭,我蹲在孩子们旁边看他们捞金鱼的时候,我突然想,有没有可能做出一种能在水上放的烟花呢?然后,「金鱼烟花」就诞生了!能在水面上游来游去,能发出七彩的光,还能吐泡泡呢,很不可思议吧!…我也没想到我真的能成功,但这个世界上就是有很多很多不可思议的事呢。 Văn Bản Tiếng Việt Có một ngày hè, tôi ngồi bên cạnh tụi nhóc xem chúng vớt cá, đột nhiên tôi nghĩ, có thể nào làm ra loại pháo hóa bắn trên nước không? Sau đó, Pháo Hoa Cá Vàng đã ra đời! Có thể bơi lội tung tăng trên mặt nước, phát ra ánh sáng lung linh, còn có thể phun ra bong bóng, rất thú vị phải không!...Tôi thật không nghĩ rằng mình có thể thành công, nhưng trên thế giới này đúng là có nhiều chuyện không thể ngờ được. |
关于北斗… Về Beidou... | |
关于北斗… Về Beidou... | 稻妻锁国之后,都是北斗阿姊帮我运烟花出去,为了给她一个惊喜,我准备了一个巨大的船型烟花。在「南十字船队」准备离开的时候,这烟花就在他们眼前冲了出去,直飞天空。船员们都以为是船队的船飞出去了,吓了一大跳,但北斗阿姊特别喜欢这个创意。她告诉我,惊喜惊喜,就是要又惊又喜,哈哈。 Văn Bản Tiếng Việt Sau khi Inazuma bế quan tỏa cảng, đều do chị Beidou giúp tôi vận chuyển pháo hoa ra ngoài, để tạo bất ngờ cho chị ấy, tôi đã chuẩn bị pháo hoa hình con thuyền cực lớn. Khi Đội thuyền Nam Thập Tự chuẩn bị rời bến, pháo hoa này bắn ra ngay trước mắt họ, bay thẳng lên trời. Các thuyền viên đều tưởng rằng thuyền của mình đã bay lên, sợ phát khiếp, nhưng chị Beidou rất thích sáng kiến này. Chị ấy nói với tôi, đây đúng là vừa sợ vừa vui, haha. |
关于雷电将军… Về Raiden Shogun... | |
关于雷电将军… Về Raiden Shogun... | 烟花是和将军追求的「永恒」距离最远的东西,她可能觉得须臾的华光对于稻妻来说没有实际意义。唉,这就是执掌「永恒」的人难以理解的东西吧,正是因为我们都是「须臾之人」,才更需要纪念须臾的美好。 Văn Bản Tiếng Việt Pháo hoa là thứ cách xa nhất so với sự "vĩnh hằng" mà tướng quân theo đuổi, cô ấy có thể cảm thấy rằng sự hào nhoáng ngắn ngủi này không có ý nghĩa thực tế gì đối với Inazuma. Haizz, chắc đây là thứ mà người nắm giữ "vĩnh hằng" khó mà hiểu được, chính bởi vì chúng ta đều là "con người ngắn ngủi", mới càng muốn ghi nhớ những nét đẹp ngắn ngủi này. |
关于神里绫华·认真 Về Kamisato Ayaka - Nghiêm Túc | |
关于神里绫华·认真 Về Kamisato Ayaka - Nghiêm Túc | 因为工作关系,她和我家有很多合作。和其他两个奉行的人不同,她每次都会听我把话说完,还会很认真地回答我,完全不会有不耐烦的样子。嗯,「大家闺秀」这个词,就是为她而生的吧。 Văn Bản Tiếng Việt Vì quan hệ công việc, cô ấy và gia đình tôi hợp tác khá nhiều. Khác với người của hai hiệp hội kia, cô ấy lúc nào cũng nghe tôi nói hết, rồi rất nghiêm túc trả lời, hoàn toàn không tỏ vẻ mất kiên nhẫn. Ừm, "tiểu thư đài các" chính là dùng để miêu tả cô ấy. |
关于神里绫华·泡澡 Về Kamisato Ayaka - Tắm Hồ | |
关于神里绫华·泡澡 Về Kamisato Ayaka - Tắm Hồ | 有一次谈夏日祭的事谈到很晚,我们都很累了,我就邀请她去泡澡解乏。但她听说「泡澡」是很多人泡在同一个池子里的时候,脸一下子就红了,那时候我才意识到,大小姐是不能使用公共浴场的。 Văn Bản Tiếng Việt Có một lần bàn chuyện lễ hội mùa hè đến khuya, chúng tôi đều rất mệt, tôi bèn mời cô ấy đi tắm hồ thư giãn. Nhưng cô ấy nói "Tắm Hồ" là nhiều người ngâm trong cùng một hồ, và chợt đỏ mặt, lúc đó tôi mới ý thức được, đại tiểu thư không thể dùng phòng tắm công cộng được. |
关于托马… Về Thoma... | |
关于托马… Về Thoma... | 他是个很擅长说话的人,话从他的嘴里说出来,就一定会有他的想法。虽然看似没什么联系,但绕着绕着,最后都巧妙地指向了同一个目的。嗯…总之就是和我的风格完全不一样啦,遇到我搞不定的事,我就会请他出马。 Văn Bản Tiếng Việt Anh ấy là người rất giỏi ăn nói, những gì anh ấy nói ra nhất định đều có suy nghĩ riêng của anh. Tuy rằng trông có vẻ không có mối liên hệ gì, nhưng xoay vòng xoay vòng, cuối cùng sẽ chỉ về cùng một mục tiêu một cách rất khéo léo. Ừm...tóm lại hoàn toàn khác với phong cách của tôi, nếu gặp chuyện gì tôi không giải quyết được, sẽ nhờ anh ấy ra tay. |
关于八重神子… Về Yae Miko... | |
关于八重神子… Về Yae Miko... | 有次神社祭典,绫华问我能不能为宫司大人准备玩乐用的烟花。可是…宫司大人不是要出席祭典,全程坐在神社里吗?然后我祭典的时候就一直看着她,想知道她要怎么放烟花。我等啊等,等啊等,结果等来了绫华,说宫司大人特别满意…欸?她已经放过了?难道,坐在里面的不是她? Văn Bản Tiếng Việt Có một lần tế lễ đền thờ, Ayaka hỏi tôi có thể chuẩn bị pháo hoa cho Yae đại nhân giải trí không. Nhưng...Yae đại nhân không phải sẽ tham gia buổi lễ, và sẽ ngồi ở đền thờ suốt buổi hay sao? Sau đó lúc tế lễ tôi cứ nhìn cô ấy mãi, muốn biết cô ấy muốn bắn pháo hoa như thế nào. Tôi cứ chờ, chờ mãi, kết quả là Ayaka đến, nói là Yae đại nhân rất hài lòng...Ủa? Lẽ nào cô ấy bắn rồi? Lẽ nào người ngồi đó không phải cô ấy? |
关于荒泷一斗·对决 Về Arataki Itto - Quyết Đấu | |
关于荒泷一斗·对决 Về Arataki Itto - Quyết Đấu | 哦,他呀。别看他长得那么凶,他很受小孩子欢迎的。不过他的胜负心很强,每次我们一起陪孩子们玩,最后都会变成我和他一决胜负,比如一口气喝完拉面汤,面无表情吃酸梅什么的,孩子们会猜我们谁会赢,还会在旁边加油助威,哎呀,那我可不能输了,对吧? Văn Bản Tiếng Việt À, anh ta sao. Đừng nhìn bộ dạng anh ta hung dữ, trẻ con rất thích anh ta đó. Nhưng mà anh ta rất hiếu thắng, mỗi lần chúng tôi chơi cùng đám trẻ, đến cuối cùng đều biến thành quyết đấu giữa tôi và anh ta, ví dụ như một hơi húp hết tô nước lèo, ăn mơ chua nhưng không để lộ biểu cảm, rồi bọn trẻ sẽ đoán xem ai thắng, còn đứng bên cạnh cổ vũ, ây da, như vậy tôi không được để thua, đúng không? |
关于荒泷一斗·帮派 Về Arataki Itto - Bang Phái | |
关于荒泷一斗·帮派 Về Arataki Itto - Bang Phái | 「荒泷派」?欸?!原来他不是无所事事的人呐? Văn Bản Tiếng Việt Bang Arataki? Ủa?! Hóa ra anh ta không phải người vô công rỗi nghề sao? |
关于枫原万叶… Về Kaedehara Kazuha... | |
关于枫原万叶… Về Kaedehara Kazuha... | 像我这样没有心事的人,就喜欢有话直说。而有心事的人,往往都喜欢说古代的诗歌或者沿途的风景,比如花与鸟,风与月,唯独不提眼前的现实。他也是有故事的人吧。嗯,我懂的,我懂的。 Văn Bản Tiếng Việt Người không có tâm sự như tôi, thích có sao nói vậy. Còn người có tâm sự thường thích nói thơ cổ hay phong cảnh trên đường, như hoa và chim, gió và trăng, chỉ là không nhắc đến hiện thực trước mắt. Anh ta chắc cũng là người có tâm sự. Ừm, tôi hiểu mà, tôi hiểu mà. |
关于九条裟罗… Về Kujou Sara... | |
关于九条裟罗… Về Kujou Sara... | 因为治安和消防问题,我经常被抓去天领奉行的属地接受教育。在那帮人里,九条裟罗应该是最讲道理的一个了,至少她不会在了解情况之前就预设我的对错。如果我是正确的,她也会认同我的观点,如果我错了…嘿嘿,那就去拜托托马帮我赔礼道歉。 Văn Bản Tiếng Việt Vì vấn đề trật tự trị an, mà tôi thường hay bị bắt đến chỗ của Hiệp Hội Tenryou để giáo huấn. Trong đám người đó, Kujou Sara là người hiểu lý lẽ nhất, chí ít thì cô ấy sẽ không phán đoán tôi đúng hay sai trước khi hiểu rõ tình hình. Nếu tôi đúng, cô ấy sẽ đồng ý với quan điểm của tôi, nếu tôi sai...Hi hi, vậy sẽ nhờ Thoma đi xin lỗi giúp tôi. |
关于早柚… Về Sayu... | |
关于早柚… Về Sayu... | 如果你见到她,记得告诉我哦?我很想带她去参加祭典,给她介绍很多很多新朋友。因为我看她平时精神不是太好,如果认识一些能玩在一起的人,她应该就会慢慢活泼起来吧。 Văn Bản Tiếng Việt Nếu bạn gặp cô ấy, hãy nhớ nói với tôi. Tôi rất muốn dẫn cô ấy tham gia tế lễ, giới thiệu cho cô ấy thật nhiều bạn mới. Vì tôi thấy bình thường tinh thần cô ấy không được tốt, nếu có thể quen biết thêm bạn bè, chắc sẽ dần dần năng động lên. |
关于可莉… Về Klee... | |
关于可莉… Về Klee... | 嗯?你说在蒙德有个擅长制作炸弹的小孩子?唔,炸弹和烟花其实相差不大,也就是说,她是这方面的天才?真想见上一面呐。欸,但是…让小孩子玩炸弹很危险吧?蒙德人不会担心吗? Văn Bản Tiếng Việt Ừm? Bạn nói ở Mondstadt có một đứa trẻ rất giỏi chế tạo bom nổ? Ồ, bom và pháo hoa khác biệt không nhiều, cũng có nghĩa là cô bé là thiên tài về mặt này? Thật muốn được gặp mặt đó. Ây, nhưng mà...để một đứa trẻ chế tạo bom nổ không phải rất nguy hiểm sao? Người Mondstadt không lo lắng sao? |
关于绮良良… Về Kirara... | |
关于绮良良… Về Kirara... | 你说「狛荷屋」的那位快递员呀,她手脚可麻利啦。做烟花的时候,时常有一两种决定颜色的材料消耗得比别的都快,这种时候,她总能很快补来新货,帮了大忙。有次我送了她一个烟花,想要表达感谢。她却怎么也不敢放,说是之前被烟花的动静吓到过。哈哈,那就只好让她跑到远远的地方,我来放给她看喽。 Văn Bản Tiếng Việt Bạn đang nói đến nhân viên giao hàng của "Công Ty Chuyển Phát Komaniya" sao, tay chân của cô ấy nhanh nhẹn lắm. Lúc làm pháo hoa thì thường hay có vài món nguyên liệu màu sắc nhanh hết, lúc đó cô ấy luôn mang được hàng mới tới bổ sung, giúp đỡ cho tôi rất nhiều. Có lần tôi tặng cô ấy pháo hoa để cảm ơn, nhưng cô ấy không nhận, nói là lúc trước bị tiếng pháo hoa dọa cho sợ rồi. Haha, vậy thì chỉ còn cách dẫn cô ấy ra xa rồi tự tôi bắn cho cô ấy xem thôi. |
想要了解宵宫·其一 Muốn tìm hiểu Yoimiya - Điều thứ 1 | |
想要了解宵宫·其一 Muốn tìm hiểu Yoimiya - Điều thứ 1 | 要听我讲故事啊?好呀好呀,这边坐,我给你讲讲最让我自豪的、「长野原」家的故事吧!是难得的正经话题哟。 Văn Bản Tiếng Việt Muốn nghe tôi kể chuyện à? Được thôi được thôi, ngồi đây này, tôi kể bạn nghe về chuyện nhà Naganohara, chuyện mà tôi thấy tự hào nhất nhé! Đây là một đề tài nghiêm túc hiếm có đó. |
想要了解宵宫·其二 Muốn tìm hiểu Yoimiya - Điều thứ 2 | |
想要了解宵宫·其二 Muốn tìm hiểu Yoimiya - Điều thứ 2 | 我们家有项悠久的传统,那就是我们会给每一位来定做烟花的客人附赠一张纸条,这张纸条只有我们家的人能看懂,上面记录了烟花的具体配方。不管是过去了十年还是一百年,只要客人能把这张纸条带回来,我们家就能做出和当年完全相同的烟花。 Văn Bản Tiếng Việt Gia đình tôi có truyền thống lâu đời, đó là tặng kèm một mảnh giấy cho mỗi vị khách đến đặt làm pháo hoa, mảnh giấy này chỉ có người nhà tôi mới hiểu được, trên đó ghi chú công thức chế tạo pháo hoa. Bất luận là 10 năm hay 100 năm, chỉ cần khách có thể đem mảnh giấy đó đến, là chúng tôi có thể chế tạo ra pháo hoa giống y như năm xưa. |
想要了解宵宫·其三 Muốn tìm hiểu Yoimiya - Điều thứ 3 | |
想要了解宵宫·其三 Muốn tìm hiểu Yoimiya - Điều thứ 3 | 最美的烟花配最棒的瞬间。那些易逝的小心情就这么被封装在烟花里,以另一种形式传承下去。纸条就像一把钥匙,等待想要纪念过去的人来开门。那么,「长野原」烟花匠人的工作,就是帮大家把门看好。 Văn Bản Tiếng Việt Pháo hoa đẹp nhất chính là khoảnh khắc tuyệt vời nhất. Những tâm trạng dễ mất đi đó sẽ được bao bọc trong pháo hoa, dùng một hình thức khác để lưu truyền tiếp tục. Mảnh giấy giống như chiếc chìa khóa, chờ người muốn kỷ niệm quá khứ đến mở ra. Vậy thì, công việc của thợ làm pháo hoa của nhà Naganohara chính là giúp mọi người canh giữ thật kỹ cánh cổng quá khứ. |
想要了解宵宫·其四 Muốn tìm hiểu Yoimiya - Điều thứ 4 | |
想要了解宵宫·其四 Muốn tìm hiểu Yoimiya - Điều thứ 4 | 夏日祭上每时每刻都在诞生动人的故事,在烟花下相识相知的人们慢慢成长,成熟,最终老去。当他们放起如初的烟花,天空中倒映出的依然是他们如初的模样…烟花不是永恒的,但藏在烟花背后的美妙情感,我觉得应该和稻妻一起走向永恒。 Văn Bản Tiếng Việt Trong tế lễ mùa hè, mỗi một khắc đều nảy sinh ra những câu chuyện cảm động, dưới bầu trời pháo hoa con người làm quen nhau, họ dần dần lớn lên, trưởng thành, cuối cùng già đi. Khi họ bắn lên trời pháo hoa của năm ấy, trên bầu trời xuất hiện cảnh tượng giống y hệt như họ thấy vào năm xưa...Pháo hoa không phải vĩnh hằng, nhưng tình cảm diệu kỳ ẩn chứa trong pháo hoa, tôi nghĩ rằng nên cùng Inazuma hướng đến vĩnh hằng. |
想要了解宵宫·其五 Muốn tìm hiểu Yoimiya - Điều thứ 5 | |
想要了解宵宫·其五 Muốn tìm hiểu Yoimiya - Điều thứ 5 | 最后的故事,就不由我来讲了吧,我很想和你静静看一场烟花,把今夜的美景,还有你想说的话全部记录下来。啊,不要误会,不是到此为止的意思,而是关于我们的「故事」,从此才要开始。 Văn Bản Tiếng Việt Câu chuyện cuối cùng, thì tôi không kể nữa, tôi muốn cùng bạn ngồi yên tĩnh ngắm một màn pháo hoa, đem tất cả cảnh đẹp đêm nay, và những lời bạn muốn nói, tất cả đều ghi lại. À, đừng hiểu lầm, không phải có nghĩa đến đây là hết, mà là câu chuyện của tôi, chỉ mới bắt đầu từ đây thôi. |
宵宫的爱好·玩耍 Sở thích của Yoimiya – Chơi đùa | |
宵宫的爱好·玩耍 Sở thích của Yoimiya – Chơi đùa | 烟花!啊,这个不算吗?那我想想,唔…这个问题好难啊,我喜欢和邻居聊家常,也喜欢和小孩子一起逛夏日祭、游泳、摘野果,好像没办法挑一个特殊的出来…哦,我懂了!我喜欢的,应该就是和大家一起玩吧! Văn Bản Tiếng Việt Pháo hoa! A, cái này không tính sao? Vậy để tôi nghĩ xem, ưm...vấn đề này thật khó, tôi thích trò chuyện với hàng xóm, thích tham gia lễ hội mùa hè với trẻ con, bơi lội, hái quả dại, hình như không thể nào chọn ra một cái đặc biệt ra...À, tôi hiểu rồi, cái tôi thích, chính là chơi cùng mọi người. |
宵宫的爱好·模仿 Sở thích của Yoimiya – Mô phỏng | |
宵宫的爱好·模仿 Sở thích của Yoimiya – Mô phỏng | 咕噜咕噜咕噜,嘿!哈哈,我在学派蒙消失的动作。 Văn Bản Tiếng Việt Úm ba la ba la, hây! Ha ha, tôi đang bắt chước động tác của Paimon trước khi biến mất. |
宵宫的烦恼… Phiền não của Yoimiya... | |
宵宫的烦恼… Phiền não của Yoimiya... | 嗯,我追读了好长时间的小说,终于迎来了大结局,结果女主角失忆了,说好的婚礼也没办成…好难过,怎么这样! Văn Bản Tiếng Việt Ừm, tiểu thuyết mà tôi đang theo suốt một thời gian dài, cuối cùng đã đến hồi kết, kết quả là nhân vật nữ chính mất trí nhớ, không thể cử hành hôn lễ đã định trước đó...Thật là buồn, sao lại như vậy chứ! |
喜欢的食物… Món ăn yêu thích... | |
喜欢的食物… Món ăn yêu thích... | 比起主食,我更喜欢吃点心,每次祭典的时候我都会一家一家吃过去,直到吃不下为止。对了,你擅长做点心吗?我拿我做的团子和你换,这几个大的都给你。 Văn Bản Tiếng Việt So với món chính, thì tôi càng thích ăn điểm tâm hơn, mỗi dịp lễ, tôi đều sẽ đến từng quầy để ăn, đến khi nào ăn hết nổi mới thôi. Đúng rồi, bạn giỏi làm điểm tâm không? Tôi sẽ dùng Dango tôi làm để đổi với bạn, mấy cái lớn này đều cho bạn hết. |
讨厌的食物… Món ăn ghét nhất... | |
讨厌的食物… Món ăn ghét nhất... | 牛奶。喝了牛奶的话肚子里面就像开烟花会一样,噼里啪啦的。但加了牛奶的菜或者点心我可以吃,我也不知道为什么。可能是肚子里的小仙灵比较挑食? Văn Bản Tiếng Việt Sữa tươi. Uống sữa vào thì bụng như bắn pháo hoa ở trong đó vậy, bùm bùm bụp bụp. Nhưng mà cho sữa vào thức ăn hoặc làm điểm tâm thì tôi ăn được, tôi cũng không hiểu tại sao. Có lẽ tiểu tiên linh trong bụng hơi kén ăn? |
收到赠礼·其一 Nhận Được Quà I | |
收到赠礼·其一 Nhận Được Quà I | 哇,你做点心的手艺很不一般啊!去祭典上摆摊的话,肯定会成为最热门的那一个吧! Văn Bản Tiếng Việt Chà, kỹ năng làm điểm tâm của bạn quả không tầm thường! Nếu mở gian hàng trong lễ hội, nhất định sẽ trở thành quầy hàng đông khách nhất! |
收到赠礼·其二 Nhận Được Quà II | |
收到赠礼·其二 Nhận Được Quà II | 吃到了好吃的东西,人就会变得很有精神。一有精神,就想开始讲故事。嗯,我来挑个故事吧! Văn Bản Tiếng Việt Được ăn món ăn ngon, khiến cơ thể trở nên tràn đầy năng lượng. Bây giờ, tôi muốn kể một câu chuyện. hmm, kể chuyện gì được nhỉ! |
收到赠礼·其三 Nhận Được Quà III | |
收到赠礼·其三 Nhận Được Quà III | 哎呀,肚子里面好像有飘浮灵在上下闹腾…这不应该呀… Văn Bản Tiếng Việt Úi, trong bụng tôi như thể đang có một bóng ma đang bay lên bay xuống... sao lại thế nhỉ... |
生日… Sinh nhật... | |
生日… Sinh nhật... | 生日从来都不是你一个人的节日哦,愿意为你送蛋糕,点蜡烛,鼓掌欢呼的人,都发自真心地感谢你能够降生在这个世界上。所以,一定要热热闹闹的才好,让所有人都有感谢你的机会!那么,生日快乐!准备好了吗?我要放烟花了! Văn Bản Tiếng Việt Sinh nhật không phải ngày lễ của riêng mình bạn đâu, những người tặng bánh kem, thắp nến, vỗ tay hoan hô cho bạn, đều là từ tận đáy lòng cảm tạ bạn đã đến với thế giới này. Cho nên, nhất định phải thật náo nhiệt mới được, để mọi người có cơ hội cảm ơn bạn! Vậy, sinh nhật vui vẻ! Chuẩn bị sẵn sàng chưa? Tôi bắn pháo hoa đây! |
突破的感受·起 Cảm Giác Đột Phá - Khởi | |
突破的感受·起 Cảm Giác Đột Phá - Khởi | 飞得更高,炸得更响! Văn Bản Tiếng Việt Bay càng cao, nổ càng vang! |
突破的感受·承 Cảm Giác Đột Phá - Thừa | |
突破的感受·承 Cảm Giác Đột Phá - Thừa | 哈哈,我来试试看,直接用弓箭把烟花送上天空吧! Văn Bản Tiếng Việt Ha ha, để tôi thử xem, trực tiếp dùng cung tên bắn pháo hoa lên trời xem! |
突破的感受·转 Cảm Giác Đột Phá - Chuyển | |
突破的感受·转 Cảm Giác Đột Phá - Chuyển | 难得从你这里学到了这么多战斗技巧,干脆除了烟花工匠之外,我再去兼职当冒险家好了,或者…「英雄」也不错? Văn Bản Tiếng Việt Khó có dịp học được nhiều kỹ năng chiến đấu từ bạn, hay là ngoài việc làm thợ pháo hoa ra, tôi kiêm thêm việc của Nhà Mạo Hiểm nhỉ, hoặc là... "anh hùng" cũng không tồi? |
突破的感受·合 Cảm Giác Đột Phá - Hợp | |
突破的感受·合 Cảm Giác Đột Phá - Hợp | 「『英雄形态』的宵宫姐姐登场!邪恶退散!正义必胜!」 就这么和小孩子们介绍你教给我的新力量,没问题吧?应该很帅吧。嘿嘿,如果有人欺负你也要告诉我哦,宵宫姐姐帮你出头! Văn Bản Tiếng Việt Yoimiya phiên bản chị đại siêu anh hùng long trọng ra mắt! Quét tan cái ác! Chính nghĩa tất thắng! Giới thiệu với trẻ con về sức mạnh mà bạn mới dạy tôi như vậy không có vấn đề gì chứ? Chắc là ngầu lắm nhỉ. Hi hi, nếu có ai ức hiếp bạn, hãy nói với tôi, siêu anh hùng Yoimiya sẽ ra mặt cho bạn. |
Ghi chú: Các bản chép lời và phiên âm dưới đây có thể có khác biệt so với lồng tiếng nghe được do chúng được dựa trên bản chép của ngôn ngữ tiếng Trung giản thể.
Tiêu đề và điều kiện | Chi tiết |
---|---|
初次見面… Lần đầu gặp mặt... | |
初次見面… Lần đầu gặp mặt... | 歡迎光臨「長野原」!我叫宵宮,有什麼需要的都可以告訴我! 呃…「什錦炸串」和「鳥蛋燒」…不不不,我們家不是餐廳啦,是做煙花的!嗯,就是這個,閃閃亮亮,啪啦啪啦的,小煙花~ Huānyínuānglín "Chángyěyuán"! Wǒ jiào Xiāogōng, yŏu shěnme xūyào de dōu kéyǐ gàosù wǒ! Ě... "Shíjǐn zhàchuàn" hé "Niǎodàn shāo"... bù bù bù, wǒmen jiā búshì fàndiàn lā, shì zuò yānhuā de! Èng, jìushì zhègè, shǎnshǎnliàngliàng, pālā pālā de, xiǎo yānhuā~ Văn Bản Tiếng Việt Chào mừng đến với "Naganohara"! Tôi tên là Yoimiya, cần gì hãy nói tôi biết nhé! Hả..."Xiên Que Thập Cẩm", "Trứng Cuộn"?? Không không không, đây không phải là tiệm ăn, mà là tiệm pháo hoa đó! Uhm, nó đó, lấp la lấp lánh, bộp bộp bộp, chíu chíu, pháo hoa á! |
閒聊·煙花 Nói chuyện phiếm - Pháo Hoa | |
閒聊·煙花 Nói chuyện phiếm - Pháo Hoa | 煙花易逝,人情長存。 Yānhuāyìshì, rénqíngchángcún. Văn Bản Tiếng Việt Pháo hoa dễ tàn, tình người khó phai. |
閒聊·講故事 Nói chuyện phiếm - Kể Chuyện | |
閒聊·講故事 Nói chuyện phiếm - Kể Chuyện | 沒事做的話,我來跟(你/ Méishì zuò de huà, wǒ lái gēn nǐ jiǎng gùshì ba! Văn Bản Tiếng Việt Nếu không có gì làm, thì để tôi kể chuyện cho bạn nghe nhé! |
閒聊·金魚 Nói chuyện phiếm - Cá Vàng | |
閒聊·金魚 Nói chuyện phiếm - Cá Vàng | (你/ Ní yǎng guò jīnyǘ mā? Hěn guāiqiǎo hén kěài ō. Văn Bản Tiếng Việt Bạn nuôi cá vàng bao giờ chưa? Rất thông minh rất đáng yêu đó. |
下雨的時候… Khi trời mưa... | |
下雨的時候… Khi trời mưa... | 嗚哇,煙花要濕透了!得找地方躲躲,啊,要來不及了! Wūwa, yānhuā yào shītòu le! Déi zhǎo dìfāng duóduǒ, à, yào láibùjí le! Văn Bản Tiếng Việt Úi da, pháo hoa sắp ướt hết rồi! Phải tìm chỗ nấp thôi, á, không kịp rồi! |
下雪的時候… Khi tuyết rơi... | |
下雪的時候… Khi tuyết rơi... | 哈哈,看我搓個雪球,咻—— Haha, kàn wǒ cuō gè xuěqiú, xiū! Văn Bản Tiếng Việt Haha, xem tôi làm quả cầu tuyết nè, ném! |
陽光很好… Ánh nắng thật chan hòa... | |
陽光很好… Ánh nắng thật chan hòa... | 全身上下都暖暖的,好舒服啊。嗯,感覺要飄起來了。 Quánshēn shàng xià dōu nuánnuǎn de, hǎo shūfú a. Èng, gǎnjué yào piāo qǐlái le. Văn Bản Tiếng Việt Toàn thân ấm áp, thật thoải mái. Ừm, cảm giác như muốn bay lên. |
颳大風了… Gió lớn quá... | |
颳大風了… Gió lớn quá... | 風好大啊——聲音都被吹回來啦——! Fēng hǎo dà ā — shēngyīn dōu bèi chuī huílái lā! Văn Bản Tiếng Việt Gió lớn quá, âm thanh bị thổi ngược trở lại rồi! |
早安… Chào buổi sáng... | |
早安… Chào buổi sáng... | 啊——早上好啊,早上的空氣最新鮮啦,多吸兩口就會變聰明哦。 Ā — zǎoshàng hǎo a, zǎoshàng de kōngqì zuì xīnxiān lā, duō xī liáng kǒu jìu huÌ biàn cōngmíng ō. Văn Bản Tiếng Việt Chào buổi sáng, thời tiết buổi sáng thật trong lành, hít nhiều vào sẽ trở nên thông minh đó. |
午安… Chào buổi chiều... | |
午安… Chào buổi chiều... | 嗯,該吃午飯啦,欸…今天的雞蛋,是雙黃蛋呢。嘿嘿,運氣真好。 Èng, gāi chī wŭfàn lā, éi...jīntiān de jīdàn, shì shuānghuáng dàn ne. Hēihei, yùnqì zhēn hǎo. Văn Bản Tiếng Việt Ừm, đến giờ ăn trưa rồi, í...trứng gà hôm nay có hai lòng đỏ. Hihi, thật may mắn. |
晚上好… Chào buổi tối... | |
晚上好… Chào buổi tối... | 現在是最適合測試煙花效果的時間,無論是在天上還是地上炸開都會很好看。嘿嘿,開玩笑的,我會注意安全啦。 Xiànzài shì zuì shìhé cèshì yānhuā xiàoguǒ de shíjiān, wúlùn shì zài tiānshàng hái shì dìshàng dōu huì hǎokàn. Hēihei, kāiwánxiào de, wǒ huì zhùyì ānquán lā. Văn Bản Tiếng Việt Giờ là lúc thích hợp nhất để thử hiệu quả của pháo hoa, nổ trên không trung hay dưới đất cũng đều rất đẹp. Hihi, đùa thôi, tôi sẽ chú ý an toàn. |
晚安… Ngủ ngon... | |
晚安… Ngủ ngon... | 提問時間——!請問,當看完一整天的煙花之後,接下來要做什麼?嘿嘿,答案揭曉:當然是去夢裡看煙花啦!晚安,明天見。 Tíwèn shíjiān — ! qǐngwèn, dāng kàn wán yì zhěng tiān de yānhuā zhīhòu, jiē xià lái yào zuò shěnmē? Hēihei, dáàn jiēxiǎo: dāngrán shì qù mènglĭ kàn yānhuā lā! Wǎnān, míngtiān jiàn. Văn Bản Tiếng Việt Đặt câu hỏi: Sau khi xem pháo hoa thì phải làm gì? Hihi, câu trả lời được tiết lộ: Đương nhiên là xem pháo hoa trong mơ rồi! Chúc ngủ ngon, mai gặp lại. |
關於宵宮自己·家事 Về Yoimiya - Chuyện gia đình | |
關於宵宮自己·家事 Về Yoimiya - Chuyện gia đình | 我的老爹耳朵不太好,小時候我無論對他說什麼,他都是一副笑呵呵的樣子,我就以為我說的都是對的,所以就一直說,一直說,他就一直笑。後來我才知道他笑是因為他聽不清楚,但…只要他真的很開心,那我還是會一直說給他聽。 Wǒ de lǎodiē ěrduō bú tài hǎo, xiǎoshíhòu wǒ wúlùn duì tā shuō shěnme, tā dōu shì yì fú xiàohēhē de yàngzǐ, wǒ jiù yǐwéi wǒ shuō de dōushì duì de, suóyǐ wǒ jiù yìzhí shuō, yìzhí shuō, tā jiù yìzhí xiào. Hòulái wǒ cái zhīdào tā xiào shì yīnwèi tā tīng bùqīngchǔ, dàn... zhǐyào tā zhēnde hěn kāixīn, nà wǒ hái shì huì yìzhí shuō gěi tā tīng. Văn Bản Tiếng Việt Tai của cha tôi không được tốt lắm, lúc nhỏ dù tôi có nói gì với ông ấy, ông ấy cũng luôn mỉm cười, tôi nghĩ rằng tất cả những gì tôi nói là đúng, vì vậy tôi cứ nói, cứ nói, ông ấy thì cứ cười. Sau này tôi mới biết ông ấy cười vì nghe không rõ, nhưng...chỉ cần ông ấy thực sự hạnh phúc, thì tôi sẽ tiếp tục nói. |
關於宵宮自己·說話 Về Yoimiya - Nói chuyện | |
關於宵宮自己·說話 Về Yoimiya - Nói chuyện | 我不擔心什麼「禍從口出」,因為蘊含在語言中的情感是不會騙人的。就算說錯話被誤會,用更多的話去化解就好,但如果什麼都不說,對方就沒辦法瞭解你的心意,也就沒有和你拉近關係的契機了。 Wǒ bù dānxīn shěnme "huòkǒuérchū", yīnwèi yùnhán zài yǔyán zhōng de gǎnqíng shì bú huì piànrén de. Jiùsuàn shuō cuò huà bèi wùhuì, yòng gèngduō de huà qù huàjiě jiù hǎo, dàn rúguǒ shěnme dōu bù shuō, duìfāng jiù méibànfǎ liáojiě nǐ de xīnyì, yě jiù méiyǒu hé nǐ lājìn guānxì de mòqì le. Văn Bản Tiếng Việt Tôi không lo lắng chuyện "họa từ miệng mà ra", bởi vì cảm xúc chứa đựng trong ngôn ngữ không phải là lừa dối. Dù bạn có nói sai và bị hiểu lầm thì chỉ cần dùng thêm lời nói để giải quyết, nhưng nếu bạn không nói gì thì đối phương sẽ không thể hiểu được tâm ý của bạn, và sẽ không có cơ hội để đến gần bạn hơn. |
關於我們·猜拳 Về chúng ta- Oẳn tù tì | |
關於我們·猜拳 Về chúng ta- Oẳn tù tì | 我們來玩剪刀石頭布吧!聽我口令:剪刀、石頭、布!好欸,我贏了!我贏了!嗯?我沒變拳啊,才不會變呢。 Wǒmen lái wán shítóu-jiǎndāo-bù ba! Tīng wǒ kǒulìng: shítóu, jiǎndāo, bù! Hǎo ei, wǒ yíng le! Éng? Wǒ méiyǒu biàn quán ā, cái búhuì biàn ne. Văn Bản Tiếng Việt Chúng ta chơi oẳn tù tì đi! Nghe khẩu lệnh của tôi: Oẳn tù tì! Hay quá, tôi thắng rồi! Tôi thắng rồi! Hả? Tôi có chơi ăn gian đâu. |
關於我們·陪伴 Về chúng ta - Bạn đồng hành | |
關於我們·陪伴 Về chúng ta - Bạn đồng hành | 其實我不在意我要做什麼事,我更在意的是和我一起做事的人。比如和(你/ Qíshí wǒ búzàiyì wǒ yào zuò shěnme shì, wǒ gèng zàiyì de shì hé wǒ yìqǐ zuòshì de rén. Bǐrú hé nǐ zài yìqǐ, jiùsuàn zhǐshì kànkàn fēngjǐng, tītī guànzǐ, wǒ dōu hěn kāixīn. Yīnwèi, gēn nǐ shuōhuà zěnme dōu shuō bú nì ma. Văn Bản Tiếng Việt Thật ra tôi không quan tâm đến những gì tôi muốn làm, tôi quan tâm đến người làm cùng tôi hơn. Ví dụ như ở bên bạn, dù chỉ là ngắm cảnh và đá lon, tôi cũng đã thấy rất vui. Bởi vì tôi không bao giờ thấy chán khi nói chuyện với bạn. |
關於「神之眼」… Về Vision... | |
關於「神之眼」… Về Vision... | 悄悄告訴(你/ Qiāoqiāo gàosù nǐ yí jiàn shì ō, wǒ gānggāng ná dào "Shénzhīyǎn" de shíhòu, wǒ shì bǎ tā dāng dǎhuǒshí lái yòng de. Wǒ yòng tā diǎn guò yānhuā shāo guò shuǐ, huíjiā jiù bǎ tā wǎng kùfáng yì rēng bùguǎn le. Jiéguǒ, háishì wǒ lǎodiē fāxiàn, gàosù wǒ zhè shì gè tèbié zhēnguì de dōngxī, yào hǎohao báoguǎn. Haha... xìnghǎo méiyǒu bèi ShénmÍng Dàrén shōu huíqù. Văn Bản Tiếng Việt Để tôi nói nhỏ cho bạn một chuyện, lúc tôi vừa có được Vision, tôi đã dùng nó như đá đánh lửa. Tôi dùng nó đốt pháo hoa, nấu nước, về tới nhà thì vứt vào kho không thèm quan tâm. Kết quả là cha tôi phát hiện và nói với tôi đây là vật rất quý, phải cất giữ cẩn thận. Ha ha...may mà chưa bị thần linh thu hồi lại. |
有什麼想要分享·海燈節 Có gì muốn chia sẻ - Tết Hải Đăng | |
有什麼想要分享·海燈節 Có gì muốn chia sẻ - Tết Hải Đăng | (你/ Nǐ zhīdào mā? Líyuè de Hǎidēngjié, yóu hěnduō yānhuā dōu shì cóng wǒmen jiā dìnggòu de. Wǒ ànzhào yāoqiú zuò hǎo, zài zhǎo Béidǒu Ā-Zǐ yòng chuán sòng qù Líyuè. Suīrán àn Suǒguólìng de guījǔ, wǒ bùgāi bǎ zhèxiē dōngxī wǎng wài sòng, dàn... yǒu jiérì de dìfāng, yānhuā yídìng bù néng quēxí. Văn Bản Tiếng Việt Bạn biết không? Dịp Tết Hải Đăng ở Liyue, đa số pháo hoa đều đặt mua từ chỗ chúng tôi. Tôi sẽ làm theo yêu cầu, rồi tìm chị Beidou dùng thuyền chuyển đến Liyue. Tuy rằng theo quy định bế quan tỏa cảng, tôi không nên chuyển những thứ này ra ngoài, nhưng...nơi có lễ hội, thì nhất định không thể thiếu pháo hoa. |
有什麼想要分享·循環 Có gì muốn chia sẻ - Vòng Tuần Hoàn | |
有什麼想要分享·循環 Có gì muốn chia sẻ - Vòng Tuần Hoàn | 「煙花在天空中留下的光點消失之後,會變成雨,會變成雪,重新落到地上。它們滋潤了大地,撫育了人類,為的是再一次被送上天空,重現華麗的瞬間。」在老爹講的很多很多故事裡,這是我很喜歡的一個。 "Yānhuā zài tiānkōng liú xià de guāngdiǎn xiāoshī zhīhòu, huì biànchéng yǔ, huì biànchéng xuĕ, chóngxīn luò dào dìshàng. Tāmen zīrùn le dàdì, fǔyù le rénlèi, wèi de shì zài yí cì bèi sòng shàng tiānkōng, chóngxiàn huálì de shùnjiān." Zài lǎodiē jiǎng de hěnduō hěnduō gùshì lĭ, zhè shì wǒ hén xǐhuān de yí gè. Văn Bản Tiếng Việt Pháo hoa được bắn lên không trung, lưu lại điểm sáng và rồi biến mất, sau đó sẽ biến thành mưa, sẽ biến thành tuyết, rơi trở lại mặt đất. Chúng bồi dưỡng đất đai, nuôi dưỡng nhân loại, chỉ để một lần nữa được đưa lên không trung, tái hiện khoảnh khắc huy hoàng. Trong những câu chuyện mà cha tôi kể, tôi thích nhất chuyện này. |
有什麼想要分享·光斑 Có gì muốn chia sẻ - Đốm sáng | |
有什麼想要分享·光斑 Có gì muốn chia sẻ - Đốm sáng | (你/ Văn Bản Tiếng Việt Khi bạn còn nhỏ có từng đạp lên đốm sáng trên mặt đất không? Chính là lúc ánh mặt trời rực rỡ nhất, ánh sáng xuyên qua cành cây lưu lại những đốm sáng trên mặt đất. Vốn tưởng rằng đạp lên chúng sẽ biến mất, kết quả là nó nhảy lên chân, tôi cứ đạp, cứ đạp, thử mãi cũng không được. Lúc đó tôi rất không cam tâm, ngồi trên hòn đá than thở "Haizz, trên thế giới này lại có thứ không thể đạp được sao..." |
感興趣的見聞… Những kiến thức thú vị... | |
感興趣的見聞… Những kiến thức thú vị... | 有一次夏日祭,我蹲在孩子們旁邊看他們撈金魚的時候,我突然想,有沒有可能做出一種能在水上放的煙花呢?然後,「金魚煙花」就誕生了!能在水面上游來游去,能發出七彩的光,還能吐泡泡呢,很不可思議吧!…我也沒想到我真的能成功,但這個世界上就是有很多很多不可思議的事呢。 Văn Bản Tiếng Việt Có một ngày hè, tôi ngồi bên cạnh tụi nhóc xem chúng vớt cá, đột nhiên tôi nghĩ, có thể nào làm ra loại pháo hóa bắn trên nước không? Sau đó, Pháo Hoa Cá Vàng đã ra đời! Có thể bơi lội tung tăng trên mặt nước, phát ra ánh sáng lung linh, còn có thể phun ra bong bóng, rất thú vị phải không!...Tôi thật không nghĩ rằng mình có thể thành công, nhưng trên thế giới này đúng là có nhiều chuyện không thể ngờ được. |
關於北斗… Về Beidou... | |
關於北斗… Về Beidou... | 稻妻鎖國之後,都是北斗阿姊幫我運煙花出去,為了給她一個驚喜,我準備了一個巨大的船型煙花。在「南十字船隊」準備離開的時候,這煙花就在他們眼前衝了出去,直飛天空。船員們都以為是船隊的船飛出去了,嚇了一大跳,但北斗阿姊特別喜歡這個創意。她告訴我,驚喜驚喜,就是要又驚又喜,哈哈。 Văn Bản Tiếng Việt Sau khi Inazuma bế quan tỏa cảng, đều do chị Beidou giúp tôi vận chuyển pháo hoa ra ngoài, để tạo bất ngờ cho chị ấy, tôi đã chuẩn bị pháo hoa hình con thuyền cực lớn. Khi Đội thuyền Nam Thập Tự chuẩn bị rời bến, pháo hoa này bắn ra ngay trước mắt họ, bay thẳng lên trời. Các thuyền viên đều tưởng rằng thuyền của mình đã bay lên, sợ phát khiếp, nhưng chị Beidou rất thích sáng kiến này. Chị ấy nói với tôi, đây đúng là vừa sợ vừa vui, haha. |
關於雷電將軍… Về Raiden Shogun... | |
關於雷電將軍… Về Raiden Shogun... | 煙花是和將軍追求的「永恆」距離最遠的東西,她可能覺得須臾的華光對於稻妻來說沒有實際意義。唉,這就是執掌「永恆」的人難以理解的東西吧,正是因為我們都是「須臾之人」,才更需要紀念須臾的美好。 Văn Bản Tiếng Việt Pháo hoa là thứ cách xa nhất so với sự "vĩnh hằng" mà tướng quân theo đuổi, cô ấy có thể cảm thấy rằng sự hào nhoáng ngắn ngủi này không có ý nghĩa thực tế gì đối với Inazuma. Haizz, chắc đây là thứ mà người nắm giữ "vĩnh hằng" khó mà hiểu được, chính bởi vì chúng ta đều là "con người ngắn ngủi", mới càng muốn ghi nhớ những nét đẹp ngắn ngủi này. |
關於神里綾華·認真 Về Kamisato Ayaka - Nghiêm Túc | |
關於神里綾華·認真 Về Kamisato Ayaka - Nghiêm Túc | 因為工作關係,她和我家有很多合作。和其他兩個奉行的人不同,她每次都會聽我把話說完,還會很認真地回答我,完全不會有不耐煩的樣子。嗯,「大家閨秀」這個詞,就是為她而生的吧。 Văn Bản Tiếng Việt Vì quan hệ công việc, cô ấy và gia đình tôi hợp tác khá nhiều. Khác với người của hai hiệp hội kia, cô ấy lúc nào cũng nghe tôi nói hết, rồi rất nghiêm túc trả lời, hoàn toàn không tỏ vẻ mất kiên nhẫn. Ừm, "tiểu thư đài các" chính là dùng để miêu tả cô ấy. |
關於神里綾華·泡澡 Về Kamisato Ayaka - Tắm Hồ | |
關於神里綾華·泡澡 Về Kamisato Ayaka - Tắm Hồ | 有一次談夏日祭的事談到很晚,我們都很累了,我就邀請她去泡澡解乏。但她聽說「泡澡」是很多人泡在同一個池子裡的時候,臉一下子就紅了,那時候我才意識到,大小姐是不能使用公共浴場的。 Văn Bản Tiếng Việt Có một lần bàn chuyện lễ hội mùa hè đến khuya, chúng tôi đều rất mệt, tôi bèn mời cô ấy đi tắm hồ thư giãn. Nhưng cô ấy nói "Tắm Hồ" là nhiều người ngâm trong cùng một hồ, và chợt đỏ mặt, lúc đó tôi mới ý thức được, đại tiểu thư không thể dùng phòng tắm công cộng được. |
關於托馬… Về Thoma... | |
關於托馬… Về Thoma... | 他是個很擅長說話的人,話從他的嘴裡說出來,就一定會有他的想法。雖然看似沒什麼聯繫,但繞著繞著,最後都巧妙地指向了同一個目的。嗯…總之就是和我的風格完全不一樣啦,遇到我搞不定的事,我就會請他出馬。 Văn Bản Tiếng Việt Anh ấy là người rất giỏi ăn nói, những gì anh ấy nói ra nhất định đều có suy nghĩ riêng của anh. Tuy rằng trông có vẻ không có mối liên hệ gì, nhưng xoay vòng xoay vòng, cuối cùng sẽ chỉ về cùng một mục tiêu một cách rất khéo léo. Ừm...tóm lại hoàn toàn khác với phong cách của tôi, nếu gặp chuyện gì tôi không giải quyết được, sẽ nhờ anh ấy ra tay. |
關於八重神子… Về Yae Miko... | |
關於八重神子… Về Yae Miko... | 有次神社祭典,綾華問我能不能為宮司大人準備玩樂用的煙花。可是…宮司大人不是要出席祭典,全程坐在神社裡嗎?然後我祭典的時候就一直看著她,想知道她要怎麼放煙花。我等啊等,等啊等,結果等來了綾華,說宮司大人特別滿意…欸?她已經放過了?難道,坐在裡面的不是她? Văn Bản Tiếng Việt Có một lần tế lễ đền thờ, Ayaka hỏi tôi có thể chuẩn bị pháo hoa cho Yae đại nhân giải trí không. Nhưng...Yae đại nhân không phải sẽ tham gia buổi lễ, và sẽ ngồi ở đền thờ suốt buổi hay sao? Sau đó lúc tế lễ tôi cứ nhìn cô ấy mãi, muốn biết cô ấy muốn bắn pháo hoa như thế nào. Tôi cứ chờ, chờ mãi, kết quả là Ayaka đến, nói là Yae đại nhân rất hài lòng...Ủa? Lẽ nào cô ấy bắn rồi? Lẽ nào người ngồi đó không phải cô ấy? |
關於荒瀧一斗·對決 Về Arataki Itto - Quyết Đấu | |
關於荒瀧一斗·對決 Về Arataki Itto - Quyết Đấu | 哦,他呀。別看他長得那麼兇,他很受小孩子歡迎的。不過他的勝負心很強,每次我們一起陪孩子們玩,最後都會變成我和他一決勝負,比如一口氣喝完拉麵湯,面無表情吃酸梅什麼的,孩子們會猜我們誰會贏,還會在旁邊加油助威,哎呀,那我可不能輸了,對吧? Văn Bản Tiếng Việt À, anh ta sao. Đừng nhìn bộ dạng anh ta hung dữ, trẻ con rất thích anh ta đó. Nhưng mà anh ta rất hiếu thắng, mỗi lần chúng tôi chơi cùng đám trẻ, đến cuối cùng đều biến thành quyết đấu giữa tôi và anh ta, ví dụ như một hơi húp hết tô nước lèo, ăn mơ chua nhưng không để lộ biểu cảm, rồi bọn trẻ sẽ đoán xem ai thắng, còn đứng bên cạnh cổ vũ, ây da, như vậy tôi không được để thua, đúng không? |
關於荒瀧一斗·幫派 Về Arataki Itto - Bang Phái | |
關於荒瀧一斗·幫派 Về Arataki Itto - Bang Phái | 「荒瀧派」?欸?!原來他不是無所事事的人啊? Văn Bản Tiếng Việt Bang Arataki? Ủa?! Hóa ra anh ta không phải người vô công rỗi nghề sao? |
關於楓原萬葉… Về Kaedehara Kazuha... | |
關於楓原萬葉… Về Kaedehara Kazuha... | 像我這樣沒有心事的人,就喜歡有話直說。而有心事的人,往往都喜歡說古代的詩歌或者沿途的風景,比如花與鳥,風與月,唯獨不提眼前的現實。他也是有故事的人吧。嗯,我懂的,我懂的。 Văn Bản Tiếng Việt Người không có tâm sự như tôi, thích có sao nói vậy. Còn người có tâm sự thường thích nói thơ cổ hay phong cảnh trên đường, như hoa và chim, gió và trăng, chỉ là không nhắc đến hiện thực trước mắt. Anh ta chắc cũng là người có tâm sự. Ừm, tôi hiểu mà, tôi hiểu mà. |
關於九條裟羅… Về Kujou Sara... | |
關於九條裟羅… Về Kujou Sara... | 因為治安和消防問題,我經常被抓去天領奉行的屬地接受訓導。在那幫人裡,九條裟羅應該是最講道理的一個了,至少她不會在瞭解情況之前就預設我的對錯。如果我是正確的,她也會認同我的觀點,如果我錯了…嘿嘿,那就去拜託托馬幫我賠禮道歉。 Văn Bản Tiếng Việt Vì vấn đề trật tự trị an, mà tôi thường hay bị bắt đến chỗ của Hiệp Hội Tenryou để giáo huấn. Trong đám người đó, Kujou Sara là người hiểu lý lẽ nhất, chí ít thì cô ấy sẽ không phán đoán tôi đúng hay sai trước khi hiểu rõ tình hình. Nếu tôi đúng, cô ấy sẽ đồng ý với quan điểm của tôi, nếu tôi sai...Hi hi, vậy sẽ nhờ Thoma đi xin lỗi giúp tôi. |
關於早柚… Về Sayu... | |
關於早柚… Về Sayu... | 如果(你/ Văn Bản Tiếng Việt Nếu bạn gặp cô ấy, hãy nhớ nói với tôi. Tôi rất muốn dẫn cô ấy tham gia tế lễ, giới thiệu cho cô ấy thật nhiều bạn mới. Vì tôi thấy bình thường tinh thần cô ấy không được tốt, nếu có thể quen biết thêm bạn bè, chắc sẽ dần dần năng động lên. |
關於可莉… Về Klee... | |
關於可莉… Về Klee... | 嗯?(你/ Văn Bản Tiếng Việt Ừm? Bạn nói ở Mondstadt có một đứa trẻ rất giỏi chế tạo bom nổ? Ồ, bom và pháo hoa khác biệt không nhiều, cũng có nghĩa là cô bé là thiên tài về mặt này? Thật muốn được gặp mặt đó. Ây, nhưng mà...để một đứa trẻ chế tạo bom nổ không phải rất nguy hiểm sao? Người Mondstadt không lo lắng sao? |
關於綺良良… Về Kirara... | |
關於綺良良… Về Kirara... | (你/ Văn Bản Tiếng Việt Bạn đang nói đến nhân viên giao hàng của "Công Ty Chuyển Phát Komaniya" sao, tay chân của cô ấy nhanh nhẹn lắm. Lúc làm pháo hoa thì thường hay có vài món nguyên liệu màu sắc nhanh hết, lúc đó cô ấy luôn mang được hàng mới tới bổ sung, giúp đỡ cho tôi rất nhiều. Có lần tôi tặng cô ấy pháo hoa để cảm ơn, nhưng cô ấy không nhận, nói là lúc trước bị tiếng pháo hoa dọa cho sợ rồi. Haha, vậy thì chỉ còn cách dẫn cô ấy ra xa rồi tự tôi bắn cho cô ấy xem thôi. |
想要瞭解宵宮·其一 Muốn tìm hiểu Yoimiya - Điều thứ 1 | |
想要瞭解宵宮·其一 Muốn tìm hiểu Yoimiya - Điều thứ 1 | 要聽我講故事啊?好呀好呀,這邊坐,我給(你/ Văn Bản Tiếng Việt Muốn nghe tôi kể chuyện à? Được thôi được thôi, ngồi đây này, tôi kể bạn nghe về chuyện nhà Naganohara, chuyện mà tôi thấy tự hào nhất nhé! Đây là một đề tài nghiêm túc hiếm có đó. |
想要瞭解宵宮·其二 Muốn tìm hiểu Yoimiya - Điều thứ 2 | |
想要瞭解宵宮·其二 Muốn tìm hiểu Yoimiya - Điều thứ 2 | 我們家有項悠久的傳統,那就是我們會給每一位來訂做煙花的客人附贈一張紙條,這張紙條只有我們家的人能看懂,上面記錄了煙花的具體配方。不管是過去了十年還是一百年,只要客人能把這張紙條帶回來,我們家就能做出和當年完全相同的煙花。 Văn Bản Tiếng Việt Gia đình tôi có truyền thống lâu đời, đó là tặng kèm một mảnh giấy cho mỗi vị khách đến đặt làm pháo hoa, mảnh giấy này chỉ có người nhà tôi mới hiểu được, trên đó ghi chú công thức chế tạo pháo hoa. Bất luận là 10 năm hay 100 năm, chỉ cần khách có thể đem mảnh giấy đó đến, là chúng tôi có thể chế tạo ra pháo hoa giống y như năm xưa. |
想要瞭解宵宮·其三 Muốn tìm hiểu Yoimiya - Điều thứ 3 | |
想要瞭解宵宮·其三 Muốn tìm hiểu Yoimiya - Điều thứ 3 | 最美的煙花配最棒的瞬間。那些易逝的小心情就這麼被封裝在煙花裡,以另一種形式傳承下去。紙條就像一把鑰匙,等待想要紀念過去的人來開門。那麼,「長野原」煙花匠人的工作,就是幫大家把門看好。 Văn Bản Tiếng Việt Pháo hoa đẹp nhất chính là khoảnh khắc tuyệt vời nhất. Những tâm trạng dễ mất đi đó sẽ được bao bọc trong pháo hoa, dùng một hình thức khác để lưu truyền tiếp tục. Mảnh giấy giống như chiếc chìa khóa, chờ người muốn kỷ niệm quá khứ đến mở ra. Vậy thì, công việc của thợ làm pháo hoa của nhà Naganohara chính là giúp mọi người canh giữ thật kỹ cánh cổng quá khứ. |
想要瞭解宵宮·其四 Muốn tìm hiểu Yoimiya - Điều thứ 4 | |
想要瞭解宵宮·其四 Muốn tìm hiểu Yoimiya - Điều thứ 4 | 夏日祭上每時每刻都在誕生動人的故事,在煙花下相識相知的人們慢慢成長,成熟,最終老去。當他們放起如初的煙花,天空中倒映出的依然是他們如初的模樣…煙花不是永恆的,但藏在煙花背後的美妙情感,我覺得應該和稻妻一起走向永恆。 Văn Bản Tiếng Việt Trong tế lễ mùa hè, mỗi một khắc đều nảy sinh ra những câu chuyện cảm động, dưới bầu trời pháo hoa con người làm quen nhau, họ dần dần lớn lên, trưởng thành, cuối cùng già đi. Khi họ bắn lên trời pháo hoa của năm ấy, trên bầu trời xuất hiện cảnh tượng giống y hệt như họ thấy vào năm xưa...Pháo hoa không phải vĩnh hằng, nhưng tình cảm diệu kỳ ẩn chứa trong pháo hoa, tôi nghĩ rằng nên cùng Inazuma hướng đến vĩnh hằng. |
想要瞭解宵宮·其五 Muốn tìm hiểu Yoimiya - Điều thứ 5 | |
想要瞭解宵宮·其五 Muốn tìm hiểu Yoimiya - Điều thứ 5 | 最後的故事,就不由我來講了吧,我很想和(你/ Văn Bản Tiếng Việt Câu chuyện cuối cùng, thì tôi không kể nữa, tôi muốn cùng bạn ngồi yên tĩnh ngắm một màn pháo hoa, đem tất cả cảnh đẹp đêm nay, và những lời bạn muốn nói, tất cả đều ghi lại. À, đừng hiểu lầm, không phải có nghĩa đến đây là hết, mà là câu chuyện của tôi, chỉ mới bắt đầu từ đây thôi. |
宵宮的愛好·玩耍 Sở thích của Yoimiya – Chơi đùa | |
宵宮的愛好·玩耍 Sở thích của Yoimiya – Chơi đùa | 煙花!啊,這個不算嗎?那我想想,唔…這個問題好難啊,我喜歡和鄰居聊家常,也喜歡和小孩子一起逛夏日祭、游泳、摘野果,好像沒辦法挑一個特殊的出來…哦,我懂了!我喜歡的,應該就是和大家一起玩吧! Văn Bản Tiếng Việt Pháo hoa! A, cái này không tính sao? Vậy để tôi nghĩ xem, ưm...vấn đề này thật khó, tôi thích trò chuyện với hàng xóm, thích tham gia lễ hội mùa hè với trẻ con, bơi lội, hái quả dại, hình như không thể nào chọn ra một cái đặc biệt ra...À, tôi hiểu rồi, cái tôi thích, chính là chơi cùng mọi người. |
宵宮的愛好·模仿 Sở thích của Yoimiya – Mô phỏng | |
宵宮的愛好·模仿 Sở thích của Yoimiya – Mô phỏng | 咕嚕咕嚕咕嚕,嘿!哈哈,我在學派蒙消失的動作。 Văn Bản Tiếng Việt Úm ba la ba la, hây! Ha ha, tôi đang bắt chước động tác của Paimon trước khi biến mất. |
宵宮的煩惱… Phiền não của Yoimiya... | |
宵宮的煩惱… Phiền não của Yoimiya... | 嗯,我追讀了好長時間的小說,終於迎來了大結局,結果女主角失憶了,說好的婚禮也沒辦成…好難過,怎麼這樣! Văn Bản Tiếng Việt Ừm, tiểu thuyết mà tôi đang theo suốt một thời gian dài, cuối cùng đã đến hồi kết, kết quả là nhân vật nữ chính mất trí nhớ, không thể cử hành hôn lễ đã định trước đó...Thật là buồn, sao lại như vậy chứ! |
喜歡的食物… Món ăn yêu thích... | |
喜歡的食物… Món ăn yêu thích... | 比起主食,我更喜歡吃點心,每次祭典的時候我都會一家一家吃過去,直到吃不下為止。對了,(你/ Văn Bản Tiếng Việt So với món chính, thì tôi càng thích ăn điểm tâm hơn, mỗi dịp lễ, tôi đều sẽ đến từng quầy để ăn, đến khi nào ăn hết nổi mới thôi. Đúng rồi, bạn giỏi làm điểm tâm không? Tôi sẽ dùng Dango tôi làm để đổi với bạn, mấy cái lớn này đều cho bạn hết. |
討厭的食物… Món ăn ghét nhất... | |
討厭的食物… Món ăn ghét nhất... | 牛奶。喝了牛奶的話肚子裡面就像開煙花會一樣,劈哩啪啦的。但加了牛奶的菜或者點心我可以吃,我也不知道為什麼。可能是肚子裡的小仙靈比較挑食? Văn Bản Tiếng Việt Sữa tươi. Uống sữa vào thì bụng như bắn pháo hoa ở trong đó vậy, bùm bùm bụp bụp. Nhưng mà cho sữa vào thức ăn hoặc làm điểm tâm thì tôi ăn được, tôi cũng không hiểu tại sao. Có lẽ tiểu tiên linh trong bụng hơi kén ăn? |
收到贈禮·其一 Nhận Được Quà I | |
收到贈禮·其一 Nhận Được Quà I | 哇,(你/ Văn Bản Tiếng Việt Chà, kỹ năng làm điểm tâm của bạn quả không tầm thường! Nếu mở gian hàng trong lễ hội, nhất định sẽ trở thành quầy hàng đông khách nhất! |
收到贈禮·其二 Nhận Được Quà II | |
收到贈禮·其二 Nhận Được Quà II | 吃到了好吃的東西,人就會變得很有精神。一有精神,就想開始講故事。嗯,我來挑個故事吧! Văn Bản Tiếng Việt Được ăn món ăn ngon, khiến cơ thể trở nên tràn đầy năng lượng. Bây giờ, tôi muốn kể một câu chuyện. hmm, kể chuyện gì được nhỉ! |
收到贈禮·其三 Nhận Được Quà III | |
收到贈禮·其三 Nhận Được Quà III | 哎呀,肚子裡面好像有飄浮靈在上下鬧騰…這不應該呀… Văn Bản Tiếng Việt Úi, trong bụng tôi như thể đang có một bóng ma đang bay lên bay xuống... sao lại thế nhỉ... |
生日… Sinh nhật... | |
生日… Sinh nhật... | 生日從來都不是(你/ Văn Bản Tiếng Việt Sinh nhật không phải ngày lễ của riêng mình bạn đâu, những người tặng bánh kem, thắp nến, vỗ tay hoan hô cho bạn, đều là từ tận đáy lòng cảm tạ bạn đã đến với thế giới này. Cho nên, nhất định phải thật náo nhiệt mới được, để mọi người có cơ hội cảm ơn bạn! Vậy, sinh nhật vui vẻ! Chuẩn bị sẵn sàng chưa? Tôi bắn pháo hoa đây! |
突破的感受·起 Cảm Giác Đột Phá - Khởi | |
突破的感受·起 Cảm Giác Đột Phá - Khởi | 飛得更高,炸得更響! Văn Bản Tiếng Việt Bay càng cao, nổ càng vang! |
突破的感受·承 Cảm Giác Đột Phá - Thừa | |
突破的感受·承 Cảm Giác Đột Phá - Thừa | 哈哈,我來試試看,直接用弓箭把煙花送上天空吧! Văn Bản Tiếng Việt Ha ha, để tôi thử xem, trực tiếp dùng cung tên bắn pháo hoa lên trời xem! |
突破的感受·轉 Cảm Giác Đột Phá - Chuyển | |
突破的感受·轉 Cảm Giác Đột Phá - Chuyển | 難得從(你/ Văn Bản Tiếng Việt Khó có dịp học được nhiều kỹ năng chiến đấu từ bạn, hay là ngoài việc làm thợ pháo hoa ra, tôi kiêm thêm việc của Nhà Mạo Hiểm nhỉ, hoặc là... "anh hùng" cũng không tồi? |
突破的感受·合 Cảm Giác Đột Phá - Hợp | |
突破的感受·合 Cảm Giác Đột Phá - Hợp | 「『英雄形態』的宵宮姐姐登場!邪惡退散!正義必勝!」 就這麼和小孩子們介紹(你/ Văn Bản Tiếng Việt Yoimiya phiên bản chị đại siêu anh hùng long trọng ra mắt! Quét tan cái ác! Chính nghĩa tất thắng! Giới thiệu với trẻ con về sức mạnh mà bạn mới dạy tôi như vậy không có vấn đề gì chứ? Chắc là ngầu lắm nhỉ. Hi hi, nếu có ai ức hiếp bạn, hãy nói với tôi, siêu anh hùng Yoimiya sẽ ra mặt cho bạn. |
Chiến Đấu[]
- Giản Thể
- Phồn Thể
Tiêu Đề | Chi Tiết |
---|---|
元素战技 Kỹ Năng Nguyên Tố | |
元素战技 Kỹ Năng Nguyên Tố | 想看烟花吗? Xiǎng kàn yānhuā ma? Muốn xem pháo hoa không? |
点燃引信! Diǎnrán yǐnxìn! Đốt cháy ngòi nổ! | |
小心火烛~ Xiǎoxīn huǒzhú~ Cẩn thận vật dễ cháy! | |
元素爆发 Kỹ Năng Nộ | |
元素爆发 Kỹ Năng Nộ | 祭典重现! Jìdiǎn chóngxiàn! Lễ tế tái hiện! |
金鱼来啦! Jīnyǔ lái la! Cá vàng đến rồi! | |
烟花来喽! Yānhuā lái lou! Pháo hoa đến rồi! | |
冲刺开始 Xung Kích Bắt Đầu | |
冲刺开始 Xung Kích Bắt Đầu | |
冲刺结束 Xung Kích Kết Thúc | |
冲刺结束 Xung Kích Kết Thúc | Yoimiya không có bất kỳ lồng tiếng Xung Kích Kết Thúc nào. |
打开风之翼 Mở Phong Chi Dực | |
打开风之翼 Mở Phong Chi Dực | 飞高高啦—— Fēi gāogāo la⸺ Bay cao nào! |
打开宝箱 Mở Rương | |
打开宝箱 Mở Rương | 会有烟花材料吗? Huì yǒu yānhuā cáiliào ma? Không biết có nguyên liệu làm pháo hoa không nhỉ? |
里面有什么呢? Lǐmiàn yǒu shénme ne? Bên trong có gì thế? | |
我来开我来开! Wǒ lái kāi wǒ lái kāi! Để tôi mở cho để tôi mở cho! | |
生命值低 HP Thấp | |
生命值低 HP Thấp | 不妙不妙! Bù miào bù miào! Không hay không hay! |
出丑了啊… Chūchǒule a... Bẽ mặt rồi... | |
得小心起来了啊。 Děi xiǎoxīn qǐlái a. Phải cẩn thận đây! | |
同伴生命值低 HP Đồng Đội Thấp | |
同伴生命值低 HP Đồng Đội Thấp | 换我来支援你! Huàn wǒ lái zhīyuán nǐ! Để tôi hỗ trợ bạn! |
别担心,有我在。 Bié dānxīn, yǒu wǒ zài. Đừng lo, có tôi ở đây rồi. | |
倒下 Ngã Xuống | |
倒下 Ngã Xuống | 一不小心就… Yībùxiǎoxīn jiù... Không cẩn thận đã... |
玩过头了… Wǎn guòtóule... Chơi quá trớn rồi... | |
祭典…结束了。 Jìdiǎn... jiéshùle. Lễ tế...kết thúc rồi. | |
普通受击 Chịu Đòn Thường | |
普通受击 Chịu Đòn Thường | 轻点啊。 Qīng diǎn a. Nhẹ thôi. |
重受击 Bị Trọng Kích | |
重受击 Bị Trọng Kích | 这下不算! Zhèxià bù suàn! Lần này không tính! |
加入队伍 Vào Đội | |
加入队伍 Vào Đội | 你想办祭典吗? Nǐ xiǎng bàn jìdiǎn ma? Bạn muốn tổ chức tế lễ à? |
一起去玩吧! Yīqǐ qù wán ba! Cùng chơi nào! | |
同行的伙伴增加了! Tóngxíng de huǒbàn zēngjiāle! Đồng đội đi cùng tăng lên rồi! | |
闲置 Thoại Nhàn Rỗi (Ghi chú: Lồng tiếng về Nói chuyện phiếm & Thời tiết cũng được tính là thoại nhàn rỗi.) | |
闲置 Thoại Nhàn Rỗi (Ghi chú: Lồng tiếng về Nói chuyện phiếm & Thời tiết cũng được tính là thoại nhàn rỗi.) | |
轻攻击 Tấn Công Thường | |
轻攻击 Tấn Công Thường | |
中攻击 Trung Kích | |
中攻击 Trung Kích | |
重攻击 Trọng Kích | |
重攻击 Trọng Kích | |
攀爬 Leo Trèo | |
攀爬 Leo Trèo | |
攀爬呼吸 Leo Trèo - Thở Dốc | |
攀爬呼吸 Leo Trèo - Thở Dốc | |
跳跃 Nhảy | |
跳跃 Nhảy |
Tiêu Đề | Chi Tiết |
---|---|
元素戰技 Kỹ Năng Nguyên Tố | |
元素戰技 Kỹ Năng Nguyên Tố | 想看煙花嗎? Xiǎng kàn yānhuā ma? Muốn xem pháo hoa không? |
點燃引信! Diǎnrán yǐnxìn! Đốt cháy ngòi nổ! | |
小心火燭~ Xiǎoxīn huǒzhú~ Cẩn thận vật dễ cháy! | |
元素爆發 Kỹ Năng Nộ | |
元素爆發 Kỹ Năng Nộ | 祭典重現! Jìdiǎn chóngxiàn! Lễ tế tái hiện! |
金魚來啦! Jīnyǔ lái la! Cá vàng đến rồi! | |
煙花來囉! Yānhuā lái luo! Pháo hoa đến rồi! | |
衝刺開始 Xung Kích Bắt Đầu | |
衝刺開始 Xung Kích Bắt Đầu | |
衝刺結束 Xung Kích Kết Thúc | |
衝刺結束 Xung Kích Kết Thúc | Yoimiya không có bất kỳ lồng tiếng Xung Kích Kết Thúc nào. |
打開風之翼 Mở Phong Chi Dực | |
打開風之翼 Mở Phong Chi Dực | 飛高高啦—— Fēi gāogāo la⸺ Bay cao nào! |
打開寶箱 Mở Rương | |
打開寶箱 Mở Rương | 會有煙花材料嗎? Huì yǒu yānhuā cáiliào ma? Không biết có nguyên liệu làm pháo hoa không nhỉ? |
裡面有什麼呢? Lǐmiàn yǒu shénme ne? Bên trong có gì thế? | |
我來開我來開! Wǒ lái kāi wǒ lái kāi! Để tôi mở cho để tôi mở cho! | |
生命值低 HP Thấp | |
生命值低 HP Thấp | 不妙不妙! Bù miào bù miào! Không hay không hay! |
出醜了啊… Chūchǒule a... Bẽ mặt rồi... | |
得小心起來了啊。 Děi xiǎoxīn qǐlái a. Phải cẩn thận đây! | |
同伴生命值低 HP Đồng Đội Thấp | |
同伴生命值低 HP Đồng Đội Thấp | 換我來支援你! Huàn wǒ lái zhīyuán nǐ! Để tôi hỗ trợ bạn! |
別擔心,有我在。 Bié dānxīn, yǒu wǒ zài. Đừng lo, có tôi ở đây rồi. | |
倒下 Ngã Xuống | |
倒下 Ngã Xuống | 一不小心就… Yībùxiǎoxīn jiù... Không cẩn thận đã... |
玩過頭了… Wǎn guòtóule... Chơi quá trớn rồi... | |
祭典…結束了。 Jìdiǎn... jiéshùle. Lễ tế...kết thúc rồi. | |
普通受擊 Chịu Đòn Thường | |
普通受擊 Chịu Đòn Thường | 輕一點啊。 Qīng yīdiǎn a. Nhẹ thôi. |
重受擊 Bị Trọng Kích | |
重受擊 Bị Trọng Kích | 這下不算! Zhèxià bù suàn! Lần này không tính! |
加入隊伍 Vào Đội | |
加入隊伍 Vào Đội | (你/ Nǐ xiǎng bàn jìdiǎn ma? Bạn muốn tổ chức tế lễ à? |
一起去玩吧! Yīqǐ qù wán ba! Cùng chơi nào! | |
同行的夥伴增加了! Tóngxíng de huǒbàn zēngjiāle! Đồng đội đi cùng tăng lên rồi! | |
閒置 Thoại Nhàn Rỗi (Ghi chú: Lồng tiếng về Nói chuyện phiếm & Thời tiết cũng được tính là thoại nhàn rỗi.) | |
閒置 Thoại Nhàn Rỗi (Ghi chú: Lồng tiếng về Nói chuyện phiếm & Thời tiết cũng được tính là thoại nhàn rỗi.) | |
輕攻擊 Tấn Công Thường | |
輕攻擊 Tấn Công Thường | |
中攻擊 Trung Kích | |
中攻擊 Trung Kích | |
重攻擊 Trọng Kích | |
重攻擊 Trọng Kích | |
攀爬 Leo Trèo | |
攀爬 Leo Trèo | |
攀爬呼吸 Leo Trèo - Thở Dốc | |
攀爬呼吸 Leo Trèo - Thở Dốc | |
跳躍 Nhảy | |
跳躍 Nhảy |
Điều Hướng[]
|