Vây lưng hoa lệ thu được sau khi đánh bại Huyền Văn Thú.
Trên đó phản chiếu ánh sáng mờ ảo, có thể lờ mờ cảm nhận được dấu vết của tiên lực. Khi đêm khuya tĩnh lặng hơn, ngay cả những con dã thú hung dữ cũng chìm trong giấc ngủ yên bình, tìm về "giấc mơ" trong những năm tháng không của riêng con người. Thế nhưng, chủ nhân từng dệt nên giấc mơ đẹp đẽ đó sớm đã không còn, và những giấc mơ khi xưa cũng không thể tìm lại được nữa, tựa như thứ ánh sáng u tối chìm vào vực sâu thăm thẳm.
Trên đó phản chiếu ánh sáng mờ ảo, có thể lờ mờ cảm nhận được dấu vết của tiên lực. Khi đêm khuya tĩnh lặng hơn, ngay cả những con dã thú hung dữ cũng chìm trong giấc ngủ yên bình, tìm về "giấc mơ" trong những năm tháng không của riêng con người. Thế nhưng, chủ nhân từng dệt nên giấc mơ đẹp đẽ đó sớm đã không còn, và những giấc mơ khi xưa cũng không thể tìm lại được nữa, tựa như thứ ánh sáng u tối chìm vào vực sâu thăm thẳm.
Vây Thú Ánh Sáng Vực Thẳm là Nguyên Liệu Bồi Dưỡng Nhân Vật Và Vũ Khí rơi ra bởi Huyền Văn Thú cấp 60 trở lên.
Cách Nhận[]
Rơi Ra Từ[]
Ghép[]
Sử Dụng Trong[]
Ghép[]
Không có công thức nào sử dụng Vây Thú Ánh Sáng Vực Thẳm.
Đột Phá[]
Không có Nhân Vật nào sử dụng Vây Thú Ánh Sáng Vực Thẳm để đột phá.
3 Vũ Khí sử dụng Vây Thú Ánh Sáng Vực Thẳm để đột phá:
Ngôn Ngữ Khác[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Vây Thú Ánh Sáng Vực Thẳm |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 渊光鳍翅 |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 淵光鰭翅 |
Tiếng Anh | Chasmlight Fin |
Tiếng Nhật | 淵光の羽鰭 |
Tiếng Hàn | 그윽한 지느러미 Geueukhan Jineureomi |
Tiếng Tây Ban Nha | Aleta luzabisal |
Tiếng Pháp | Aileron ténébreux |
Tiếng Nga | Глубинный плавник Glubinnyy plavnik |
Tiếng Thái | Chasmlight Fin |
Tiếng Đức | Abgrundlichtflosse |
Tiếng Indonesia | Chasmlight Fin |
Tiếng Bồ Đào Nha | Nadadeira Luz do Abismo |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Kanyon Işığı Sırt Tüyü |
Tiếng Ý | Aletta Baratroluce |
Lịch Sử Cập Nhật[]
Ra mắt trong Phiên Bản 4.4
Điều Hướng[]
|