Wiki Genshin Impact

Chào mừng bạn đến với Wiki Genshin Impact!
Bọn mình đang rất cần thêm biên tập viên! Nếu bạn có hứng thú với biên tập wiki hoặc muốn báo cáo lỗi sai trong bài viết, hãy tham gia Discord của bọn mình!
Bạn cũng có thể tham gia Discord để thảo luận và trò chuyện về game nữa đó!

READ MORE

Wiki Genshin Impact
Advertisement
Wiki Genshin Impact

Để khắc phục nhược điểm dùng cung không tốt, anh đã chọn cung làm vũ khí. Nhưng khi chiến đấu thực sự, ắt sẽ lấy ra sức mạnh thực sự...

Trang Phục Ma Vương - Thủy TriềuKỹ Năng Nguyên Tố của Tartaglia.

Lưu Ý Về Cơ Chế[]

  • Khi Đoạn Lưu - Chém đánh trúng ít nhất một kẻ địch sẽ tạo ra 1 Nguyên Tố Hạt Nhân.
    • Việc tạo Nguyên Tố Hạt Nhân này có CD 3s. CD tạo Nguyên Tố Hạt Nhân của Đoạn Lưu - Né cũng tương tự.
  • Tartaglia trong trạng thái cận chiến sẽ tăng khả năng Kháng Gián Đoạn.
  • Hoạt ảnh thay đổi trạng thái sẽ không hiện ra nếu kỹ năng được thi triển khi đang đi hay chạy, tuy nhiên sát thương chuyển đổi trạng thái vẫn gây ra khi chuyển đổi sang trạng thái cận chiến.
  • Thiên Phú Cố Định 2 Thủy Hình Kiếm Thủy Hình Kiếm: "Khi ở trạng thái cận chiến của Trang Phục Ma Vương - Thủy Triều, tấn công thường và trọng kích tạo thành bạo kích sẽ tạo ra thêm hiệu quả Đoạn Lưu cho kẻ địch bị đánh trúng."
Tương Tác Với Thánh Di Vật Và Vũ Khí
  • Các hiệu quả của Tấn Công Thường áp dụng với cả trạng thái đánh xa và trạng thái cận chiến, đồng thời ảnh hưởng đến sát thương gây ra bởi Đoạn Lưu - Né và Đoạn Lưu - Phá.
  • Các hiệu quả của Trọng Kích áp dụng với ngắm bắn trong trạng thái đánh xa và trọng kích trong trạng thái cận chiến.
  • Các hiệu ứng yêu cầu bắn tên (ví dụ như nội tại của Cung AmosNỏ Kéo) không thể kích hoạt trong trạng thái cận chiến.
  • Các hiệu ứng yêu cầu đánh trúng điểm yếu (ví dụ như nội tại của Mẫu Đạm Nguyệt có thể kích hoạt trong trạng thái cận chiến.
  • Các hiệu quả của Kỹ Năng Nguyên Tố áp dụng khi thay đổi sang trạng thái cận chiến và Đoạn Lưu - Chém.
CD

CD của kỹ năng này tỷ lệ theo thời gian duy trì trạng thái cận chiến. Số liệu dưới đây được rút ra sau khi thử nghiệm trong trò chơi. Ở Cung Mệnh Tầng 0, CD được biểu diễn bởi hàm sau:

Thời gian duy trì trạng thái cận chiến được tính từ khi thi triển Kỹ Năng Nguyên Tố. Khoảng thời gian này bao gồm cả CD 1s Tartaglia không thể quay trở lại trạng thái đánh xa trừ khi đổi sang nhân vật khác.

Hiệu Quả Cung Mệnh
  • Cung Mệnh Tầng 1 Trang Phục Ma Vương - Ngăn Sóng Trang Phục Ma Vương - Ngăn Sóng: "Giảm 20% CD của Trang Phục Ma Vương - Thủy Triều."
  • Cung Mệnh Tầng 3 Tai Họa Vực Sâu - Nguồn Gốc Tranh Giành Tai Họa Vực Sâu - Nguồn Gốc Tranh Giành: Tăng cấp của thiên phú này lên 3 và tăng giới hạn cấp lên 15.
  • Cung Mệnh Tầng 4 Tai Họa Vực Sâu - Bắn Nước Tai Họa Vực Sâu - Bắn Nước: "Mỗi 4s, khi trong trận xuất hiện hiệu quả Đoạn Lưu do Tartaglia thi triển, nếu Tartaglia đang trong trạng thái cận chiến của Trang Phục Ma Vương - Thủy Triều, sẽ kích hoạt Đoạn Lưu - Chém; Nếu không Đoạn Lưu - Né sẽ được kích hoạt.
    Đoạn Lưu - Né và Đoạn Lưu - Chém được kích hoạt bằng cung mệnh này sẽ không bị giới hạn bởi thời gian kích hoạt của hai loại Đoạn Lưu này và cũng không ảnh hưởng đến thời gian kích hoạt của chúng."
  • Cung Mệnh Tầng 6 Kỹ Năng Thượng Thừa - Thiên Sứ Tai Ương Kỹ Năng Thượng Thừa - Thiên Sứ Tai Ương: "Khi thi triển Kỹ Năng Thượng Thừa - Ánh Sáng Tận Diệt trong trạng thái cận chiến, hủy CD của Trang Phục Ma Vương - Thủy Triều.
    Hiệu quả này sẽ được kích hoạt khi anh quay trở lại trạng thái đánh xa."

Thuộc Tính Nâng Cao[]

Đơn Vị
Nguyên Tố
CD NgầmLượng
Gián Đoạn
Hiệu Quả ChoángHạng Nặng
NhãnNhãnLoạiLoạiMứcMứcNgangNgangDọcDọc
ST Thay Đổi Trạng Thái2UKhông có ICD51,75Nặng2000
ST Đoạn Lưu - Chém1UKhông có ICD100Nhẹ2000

Xem Trước[]

Attribute Scaling[]

Để cấp thiên phú cao hơn 10, người chơi cần hiệu quả Tăng Cấp Kỹ Năng Nguyên Tố, chẳng hạn như Cung Mệnh hoặc hiệu quả buff trong sự kiện.

12345678910111213
Trạng thái gây ra sát thương72%77,4%82,8%90%95,4%100,8%108%115,2%122,4%129,6%136,8%144%153%
Sát Thương Lần 138,87%42,04%45,2%49,72%52,88%56,5%61,47%66,44%71,42%76,84%82,26%87,69%93,11%
Sát Thương Lần 241,62%45,01%48,4%53,24%56,63%60,5%65,82%71,15%76,47%82,28%88,09%93,9%99,7%
Sát Thương Lần 356,33%60,91%65,5%72,05%76,63%81,88%89,08%96,28%103,49%111,35%119,21%127,07%134,93%
Sát Thương Lần 459,94%64,82%69,7%76,67%81,55%87,13%94,79%102,46%110,13%118,49%126,85%135,22%143,58%
Sát Thương Lần 555,3%59,8%64,3%70,73%75,23%80,38%87,45%94,52%101,59%109,31%117,03%124,74%132,46%
Sát Thương Lần 635,43%
+
37,67%
38,32%
+
40,73%
41,2%
+
43,8%
45,32%
+
48,18%
48,2%
+
51,25%
51,5%
+
54,75%
56,03%
+
59,57%
60,56%
+
64,39%
65,1%
+
69,2%
70,04%
+
74,46%
74,98%
+
79,72%
79,93%
+
84,97%
84,87%
+
90,23%
Sát Thương Trọng Kích60,2%
+
71,98%
65,1%
+
77,84%
70%
+
83,7%
77%
+
92,07%
81,9%
+
97,93%
87,5%
+
104,62%
95,2%
+
113,83%
102,9%
+
123,04%
110,6%
+
132,25%
119%
+
142,29%
127,4%
+
152,33%
135,8%
+
162,38%
144,2%
+
172,42%
Thể lực Trọng Kích tiêu hao20
Sát Thương Đoạn Lưu - Chém60,2%65,1%70%77%81,9%87,5%95,2%102,9%110,6%119%127,4%135,8%144,2%
Thời Gian Kéo Dài Tối Đa30s
CD6–36s
CD sau khi dùng hết thời gian kéo dài45s

Bồi Dưỡng Thiên Phú[]

Cấp
Thiên Phú
(Đột Phá)
Nguyên Liệu
[Tổng Phụ]
1 → 2
(2✦)
Mora 12.500[12.500]
Phù Hiệu Tân Binh 6[6]
Bài Giảng Của "Tự Do" 3[3]
2 → 3
(3✦)
Mora 17.500[30.000]
Phù Hiệu Sĩ Quan 3[3]
Hướng Dẫn Của "Tự Do" 2[2]
3 → 4
(3✦)
Mora 25.000[55.000]
Phù Hiệu Sĩ Quan 4[7]
Hướng Dẫn Của "Tự Do" 4[6]
4 → 5
(4✦)
Mora 30.000[85.000]
Phù Hiệu Sĩ Quan 6[13]
Hướng Dẫn Của "Tự Do" 6[12]
5 → 6
(4✦)
Mora 37.500[122.500]
Phù Hiệu Sĩ Quan 9[22]
Hướng Dẫn Của "Tự Do" 9[21]
6 → 7
(5✦)
Mora 120.000[242.500]
Phù Hiệu Hiệu Úy 4[4]
Triết Học Của "Tự Do" 4[4]
Đao Ma Vương - Mảnh Vỡ 1[1]
7 → 8
(5✦)
Mora 260.000[502.500]
Phù Hiệu Hiệu Úy 6[10]
Triết Học Của "Tự Do" 6[10]
Đao Ma Vương - Mảnh Vỡ 1[2]
8 → 9
(6✦)
Mora 450.000[952.500]
Phù Hiệu Hiệu Úy 9[19]
Triết Học Của "Tự Do" 12[22]
Đao Ma Vương - Mảnh Vỡ 2[4]
9 → 10
(6✦)
Mora 700.000[1.652.500]
Phù Hiệu Hiệu Úy 12[31]
Triết Học Của "Tự Do" 16[38]
Đao Ma Vương - Mảnh Vỡ 2[6]
Vương Miện Trí Thức 1[1]

Bên Lề[]

  • Các đòn tấn công trong trạng thái cận chiến của Tartaglia được lấy cảm hứng bởi kỹ thuật chiến đấu bằng đao Shashka của Cossack.[1]

Ngôn Ngữ Khác[]

Ngôn NgữTên Chính Thức
Tiếng ViệtTrang Phục Ma Vương - Thủy Triều
Tiếng Trung
(Giản Thể)
魔王武装・狂澜
Mówáng Wǔzhuāng · Kuáng Lán
Tiếng Trung
(Phồn Thể)
魔王武裝・狂瀾
Mówáng Wǔzhuāng · Kuáng Lán
Tiếng AnhFoul Legacy: Raging Tide
Tiếng Nhật魔王の武装・荒波
Maou no Busou: Aranami
Tiếng Hàn마왕 무장・광란
Mawang Mujang - Gwangran
Tiếng Tây Ban NhaLegado del mal: Olas furiosas
Tiếng PhápPosture du démon : Marée déchaînée
Tiếng NgaФорма духа: Бушующие волны
Forma dukha: Bushuyushchiye volny
Tiếng TháiFoul Legacy: Raging Tide
Tiếng ĐứcDämonengewand Stürmische Gezeiten
Tiếng IndonesiaFoul Legacy: Raging Tide
Tiếng Bồ Đào NhaLegado do Mal - Ondas de Fúria

Lịch Sử Cập Nhật[]

Tham Khảo[]

Điều Hướng[]

Advertisement