Trái Tim Sắt Nhuốm Máu là một Thánh Di Vật trong bộ Kỵ Sĩ Đạo Nhuốm Máu.
Câu Chuyện[]
Vốn là một bông hoa trắng tầm thường lại được cô gái gặp nạn gài trước ngực kỵ sĩ.
Thế nhưng trong trận chiến, trải qua nhiều lần nhuốm máu đã bị gió thổi cho khô cứng.
Kỵ sĩ lang thang trong lần đầu tiên đánh bại ma vật cứu được cô gái,
Đã từ chối khoản tiền cứu mạng, bởi vì đã nhận được món quà là bông hoa trắng thuần khiết mà cô gái đem tặng.
"Báo ơn duy nhất đối với kỵ sĩ là được thi hành kỵ sĩ đạo"
"Phần thưởng của tôi chính là bông hoa này, như vậy cũng đủ mãn nguyện rồi"
Bông hoa ấy vẫn mãi trên ngực anh, cho đến khi bị nhuốm màu máu nhiều lần,
Giống như bộ áo giáp của kỵ sĩ, trở thành một màu đen của đêm đông,
Thế nhưng cũng giống trái tim của kỵ sĩ, sau nhiều lần rèn luyện đã trở nên vô cùng cứng rắn.
Ngôn Ngữ Khác[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Trái Tim Sắt Nhuốm Máu |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 染血的铁之心 Rǎnxuè de Tiězhīxīn |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 染血的鐵之心 Rǎnxiě de Tiězhīxīn |
Tiếng Anh | Bloodstained Flower of Iron |
Tiếng Nhật | 血染めの鉄の心 Chizome no Tetsu no Kokoro |
Tiếng Hàn | 피에 물든 강철 심장 Pi-e Muldeun Gangcheol Simjang |
Tiếng Tây Ban Nha | Corazón de Hierro Sanguinario |
Tiếng Pháp | Fleur de fer ensanglantée |
Tiếng Nga | Железное сердце рыцаря крови Zheleznoye serdtse rytsarya krovi |
Tiếng Thái | Bloodstained Flower of Iron |
Tiếng Đức | Herz des Blutbefleckten |
Tiếng Indonesia | Bloodstained Flower of Iron |
Tiếng Bồ Đào Nha | Coração de Ferro Sanguinário |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Kanlı Demir Çiçek |
Tiếng Ý | Fiore di ferro insanguinato |
Lịch Sử Cập Nhật[]
Điều Hướng[]
|