Thiên Không Kiêu Ngạo là Trọng Kiếm 5 sao nhận được từ Cầu Nguyện.
Đột Phá Và Chỉ Số[]
Cấp Đột Phá |
Cấp | Tấn Công Căn Bản |
Thuộc Tính Phụ (Hiệu Quả Nạp Nguyên Tố) |
---|---|---|---|
0✦ | 1/20 | 48 | 8% |
20/20 | 133 | 14,1% | |
Chi Phí Đột Phá (0 → 1) | |||
1✦ | 20/40 | 164 | 14,1% |
40/40 | 261 | 20,6% | |
Chi Phí Đột Phá (1 → 2) | |||
2✦ | 40/50 | 292 | 20,6% |
50/50 | 341 | 23,8% | |
Chi Phí Đột Phá (2 → 3) | |||
3✦ | 50/60 | 373 | 23,8% |
60/60 | 423 | 27,1% | |
Chi Phí Đột Phá (3 → 4) | |||
4✦ | 60/70 | 455 | 27,1% |
70/70 | 506 | 30,3% | |
Chi Phí Đột Phá (4 → 5) | |||
5✦ | 70/80 | 537 | 30,3% |
80/80 | 590 | 33,5% | |
Chi Phí Đột Phá (5 → 6) | |||
6✦ | 80/90 | 621 | 33,5% |
90/90 | 674 | 36,8% |
Tổng Chi Phí (0 → 6)




Mô Tả[]
Dũng khí động trời cao.
Con trai của ma long tội đồ [sic] sinh ra ở nơi cổ quốc sâu xa,
Cuối cùng đến đôi cánh hắc kim cũng bị gió chém lìa.
Trong quá khứ, ma long Durin đố kị trước sự phát triển của Mondstadt đã kéo đến lấn chiếm, sinh linh đồ thán.
Dân chúng than khóc trước những vùng đất hoang vu, đã đánh thức Phong Thần chìm trong giấc ngủ say.
Phong Thần hiện thân trước sự thỉnh cầu của người dân, ngài bèn triệu hồi thuộc hạ của mình.
Ma thần bảo vệ sinh mệnh và tự do, đã cùng Phong Long kề vai sát cánh chiến đấu.
Trận chiến xé toạc cả tầng mây, Phong Long dang rộng sáu cánh được Chủ Thần bảo vệ,
Giống như thanh trọng kiếm chém rách bầu trời, xé nát vẩy thép của Durin.
Cuộc chiến khiến đất trời sầm tối, Phong Long vung lên móng vuốt khổng lồ được gió mài sắc,
Đâm vào thân thể của Durin, rồi xuyên qua lớp da thịt của hắn.
Trận chiến rung động trời cao, khiến mặt trời dường như cũng phải run rẩy.
Cuối cùng, yết hầu của ác long bị hàm răng sắc nhọn của Dvalin cắt nát, rớt từ trên trời cao xuống.
Phong Long dưới lời chúc phúc của thần linh dành được thắng lợi, bảo vệ thành công cư dân vùng Mondstadt.
Thế nhưng bản thân không cẩn thận uống phải dòng máu chứa chất kịch độc, dần ngấm vào xương cốt.
Dvalin vốn là người anh hùng nay phải chấp nhận sự cô độc, mùi hôi thối do chất độc ăn mòn da thịt thu hút tà vật kéo đến.
Sự cám dỗ của vực sâu, khiến Phong Long cũng bị mê hoặc, cũng từng bị hóa thành tà ác.
Thế nhưng cuối cùng lòng phục thù mù quáng cùng nỗi đau do kịch độc đã được người chủ cũ cứu giúp.
Người bạn chân thành cùng người đồng hành mới, đã dùng dũng khí đánh tan ma vật, khôi phục lại cái tên Phong Long.
Chìm trong giấc ngủ trăm năm, dân chúng vùng Mondstadt dường như quên đi dũng khí của Dvalin.
Thế nhưng sóng gió trong thời gian gần đây đã khiến Phong Long sáu cánh một lần nữa hiện ra trước mắt người dân.
Mang theo giọng hát Barbatos, mang theo lời ban phước của Phong Thần,
Mang theo ngàn cơn gió tự do, ngài cuối cùng cũng có thể bay trên trời cao.
Thư Viện[]
Có Mặt Trong[]
Cầu Nguyện Vũ Khí[]
Thiên Không Kiêu Ngạo có tỷ lệ nhận tăng mạnh trong 2 Sự Kiện Cầu Nguyện:
Cầu Nguyện | Vật Phẩm UP | Thời Gian | Phiên Bản |
---|---|---|---|
![]() Thân Hình Thần Đúc 12/01/2021 |
12/01/2021 – 02/02/2021 | 1.2 | |
![]() Thân Hình Thần Đúc 09/06/2021 |
09/06/2021 – 29/06/2021 | 1.6 |
Sử Ký Cầu Nguyện[]
Thiên Không Kiêu Ngạo đã xuất hiện trong 1 sự kiện Sử Ký Cầu Nguyện:
Cầu Nguyện | Vật Phẩm Định Chuẩn | Thời Gian | Phiên Bản |
---|---|---|---|
![]() Áng Thơ Gió Sớm 13/03/2024 |
13/03/2024 – 02/04/2024 | 4.5 |
Ngôn Ngữ Khác[]
Thiên Không Kiêu Ngạo
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Thiên Không Kiêu Ngạo |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 天空之傲 Tiānkōng zhī Ào |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 天空之傲 Tiānkōng zhī Ào |
Tiếng Anh | Skyward Pride |
Tiếng Nhật | 天空の傲 Tenkuu no Ogori[1] |
Tiếng Hàn | 천공의 긍지 Cheongong-ui Geungji |
Tiếng Tây Ban Nha | Orgullo Celestial |
Tiếng Pháp | Fierté de la Voûte d'Azur |
Tiếng Nga | Небесное величие Nebesnoye velichiye |
Tiếng Thái | Skyward Pride |
Tiếng Đức | Stolz des Himmels |
Tiếng Indonesia | Skyward Pride |
Tiếng Bồ Đào Nha | Orgulho Celestial |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Göklerin Gururu |
Tiếng Ý | Orgoglio celeste |
Long Tích Chém Đứt Thanh Không
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Long Tích Chém Đứt Thanh Không |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 斩裂晴空的龙脊 Zhǎnliè Qíngkōng de Lóngjǐ |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 斬裂晴空的龍脊 Zhǎnliè Qíngkōng de Lóngjǐ |
Tiếng Anh | Sky-ripping Dragon Spine |
Tiếng Nhật | 晴れ空を裂く龍の骨 Harezora wo Saku Ryuu no Hone |
Tiếng Hàn | 맑은 하늘을 가르는 용의 척추 Malgeun Haneureul Gareuneun Yong-ui Cheokchu |
Tiếng Tây Ban Nha | Espina de dragón rompecielos |
Tiếng Pháp | Échine du dragon briseur de ciel |
Tiếng Nga | Дракон, пронзивший небо Drakon, pronzivshiy nebo |
Tiếng Thái | Sky-ripping Dragon Spine |
Tiếng Đức | Himmel spaltende Drachenwirbel |
Tiếng Indonesia | Sky-ripping Dragon Spine |
Tiếng Bồ Đào Nha | Espinha do Dragão - Quebrador do Céu |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Gökyırtan Ejder Ağzı |
Tiếng Ý | Spada del drago strappacielo |
Lịch Sử Cập Nhật[]
Tham Khảo[]
- ↑ Thư hồi đáp từ CSKH Nhật Bản: Phát âm tiếng Nhật của một số vũ khí
Điều Hướng[]
|