Thành Sumeru là một phân khu- thành chính có vị trí tại Rừng Avidya, Rừng Dharma, Sumeru.
Thành Sumeru được khắp Teyvat biết đến với cái tên "Thành phố Trí Tuệ". Được quản lí bởi Giáo Viện Sumeru và được xây dựng trên một cái cây khổng lồ.[1]
Thành phố được chia thành nhiều khu và có nhiều địa điểm đáng chú ý, ví dụ như Đại Khu Bazaar, Nhà Hát Zubayr, Con Đường Châu Báu, và nhiều địa điểm khác. Từ chính giữa cho đến nửa trên của cây là Giáo Viện, đóng vai trò là trụ sở chính của Giáo Viện Sumeru. Trên đỉnh Giáo Viện là Thánh Địa Surasthana, cung điện đó là nơi ở của Tiểu Vương Kusanali.
Địa Điểm Đáng Chú Ý[]
Có 5 địa điểm đáng chú ý ở Thành Sumeru:
Tên | Mô Tả |
---|---|
Cung Điện Daena | Cung Điện Daena là thư viện lớn nhất trên toàn bộ Teyvat. Trong khi luật lệ ghi rằng chỉ sinh viên và giáo viên của Giáo Viện mới có thể mượn sách, điều này không ngăn cản người chơi giữ vĩnh viễn những cuốn sách sưu tầm được bên trong Cung Điện Daena. Trên bục ở giữa thư viện có thang máy với nút Kích hoạt. Sau khi hoàn thành nhiệm vụ Nhiệm Vụ Ma Thần Ngày Jnagarbha thuộc Chương 3: Màn 5 - Akasha Rung Động, Kiếp Hỏa Dâng Trào, thang máy có thể lên văn phòng của Đại Hiền Giả hoặc xuống phòng giam giữ. |
Giáo Viện | |
Nhà Của Alhaitham | Nhà Của Alhaitham là nơi ở của Alhaitham và bạn cùng phòng của anh ấy Kaveh. Không thể vào trong nhà theo cách bình thường mà chỉ vào được trong khi đang thực hiện những nhiệm vụ sau:
Bên trong bao gồm một phòng khách chính, một phòng làm việc phía bên phải, một hành lang phía bên trái bao gồm một bức tranh, một cái chổi, một tấm thảm màu đỏ và một hành lang phía bên phải bao gồm một kệ với rất nhiều sách. Hành lang này dẫn tới hai cánh cửa không thể tương tác. |
Thánh Địa Surasthana | Thánh Địa Surasthana là nhà của Tiểu Vương Kusanali, Thảo Thần đương nhiệm. Cho tới trước nhiệm vụ ma thần Sumeru, nó cũng là lồng giam dành cho cô ấy, cũng như các hiền giả của Giáo Viện Sumeru đã giam giữ cô ấy ở đây trong 500 năm. Có thể vào bên trong sau khi hoàn thành Nhiệm Vụ Ma Thần Ngày Jnagarbha thuộc Chương 3: Màn 5 - Akasha Rung Động, Kiếp Hỏa Dâng Trào. |
Đại Sảnh Regzar | Đại Sảnh Regzar là tổng bộ Lữ Đoàn 30. |
Nhiệm Vụ[]
Không tìm thấy kết quả trong danh mục được chọn.
Tính Năng[]
Đặc Sản Địa Phương[]
Có Thể Tương Tác[]
- Bảng Tin Nhắn Chung Của Giáo Viện
- Bảng Châm Ngôn Của Bimarstan
- Bảng Cáo Thị Của Diwan
- Bảng Thông Báo Sở Giao Dịch Kalimi
- Bảng Thông Báo Của Mahamata
- Bảng Tin Nhắn Của Tiệm Cà Phê Puspa
- Bảng Quảng Cáo Của Nhà Hát Zubayr
NPC[]
Ngoại Ô Phía Nam[]
- Asilah — Lính Đánh Thuê "Eremite"
- Minoo
- Mozhgan — Nông Dân
- Nigina — Nông Dân
- Nima
- Sirafi — Thương Nhân Lữ Hành
Bến Cảng[]
- Dwarkanath — Lính Đánh Thuê "Lữ Đoàn 30"
- Farzaneh — Thuyền Trưởng
- Halva — Nhân Viên Thuế Vụ
- Iradj — Lính Đánh Thuê "Lữ Đoàn 30"
- Pam — Ngư Dân
- Qinglian — Tiểu Thương
- Rafiq — Thợ Thuyền
- Sal — Người Khuân Vác
- Shahbandar — Quang Cảng Vụ
- Shams — Thuyền Trưởng (Ban Ngày)
- Shayan — "Lữ Đoàn 30"
- Zakai — Ngư Dân
- Zhuoying — Thủy Thủ
Khu Vực Phía Nam[]
- Lối vào ở khu vực phía Nam
- Akram — Lính Đánh Thuê "Lữ Đoàn 30"
- Fariha — Thư Ký
- Farooq — Lính Đánh Thuê "Lữ Đoàn 30"
- Housein — Thương Nhân Rau Quả
- Layth — Lính Đánh Thuê "Lữ Đoàn 30"
- Nizam — Vizier
- Panah — Mahamata
- Tanamart — Nội Trợ
- Phía trên Bến Cảng
- Akim — Hàng Rong
- Avena — Nhà Mạo Hiểm
- Harim
- Lemta — Lính Đánh Thuê "Eremite" (Ban Ngày)
- Nabiya — Thầy Bói
- Rima — Lính Đánh Thuê "Lữ Đoàn 30"
- Quán Rượu Lambad
- Erfan — Người Tiếp Đãi Rượu (Ban Đêm)
- Gregor — Du Học Sinh (Ban Đêm)
- Hakan — Lính Đánh Thuê "Lữ Đoàn 30" (Ban Đêm)
- Jafar — Học Giả (Ban Ngày)
- Khaldun — Học Giả (Ban Ngày)
- Lambad — Chủ Quán Rượu
- Lemta — Lính Đánh Thuê "Eremite" (Ban Dêm)
- Qishan — Người Tiếp Đãi Rượu (Ban Ngày)
- Shams — Thuyền Trưởng (Ban Đêm)
- Yavanani — Học Giả (Ban Đêm)
Khu Vực Phía Bắc[]
- Aftab — Nông Dân
- Gurgen — Nông Dân Thuốc
- Jahan — Nông Dân
- Javad (Ban Đêm)
- Nevida — Mahamata
- Nidal — Lính Đánh Thuê "Lữ Đoàn 30"
- Salar — Nhân Viên Phát Phân Bón
- Vardan — Nông Dân Thuốc
- Bimarstan
- Golshan — Bác Sĩ Thực Tập "Bimarstan"
- Javad (Ban Ngày)
- Lila
- Tahmina
- Tamara — Bác Sĩ Thực Tập "Bimarstan"
- Zakariya — Bác Sĩ "Bimarstan"
Con Đường Châu Báu[]
- Ahangar — Thợ Rèn
- Aryadeva — Tiểu Thuyết Gia
- Barmak — Mahamata Sở Giao Dịch
- Farid — Lính Đánh Thuê "Lữ Đoàn 30"
- Feresht — Người Giám Định Bảo Vật!
- Hakan — Lính Đánh Thuê "Lữ Đoàn 30" (Ban Đêm)
- Hamawi — Chủ Tiệm Tạp Hóa
- Hassan — Thợ Cắt Tóc (Ban Ngày)
- Hatim — Người Giàu (Tự Xưng)
- Kamal — Hội Trưởng Hiệp Hội Nhà Mạo Hiểm
- Katheryne — Người Tiếp Đón Hiệp Hội Nhà Mạo Hiểm
- Khalid — Thương Nhân Châu Báu
- Kimiya — Học Sinh
- Mansur — Học Giả
- Mawyo — Hành Nghề Tự Do (Ban Ngày)
- Viktor (Nếu đã hoàn thành Ngày Trở Về)
- Đại Sảnh Regzar
- Asfand — Cố Vấn
- Effendi — Học Giả
- Rukh Shah — Parchamdar "Lữ Đoàn 30"
- Sekkura — "Chim Yến"
- Udad — "Dê"
- Yunus — "Cá Lớn"
- Puspa Café
- Enteka — Quản Lý Tiệm Cà Phê Puspa
- Hatim — Người Giàu (Tự Xưng) (Ban Đêm)
- Iris — Học Giả (Ban Ngày)
- Izem — Lão Binh "Lữ Đoàn 30"
- Maddah — Người Kể Chuyện
- Mawyo — Hành Nghề Tự Do (Ban Đêm)
- Nayab — Matra Nhàn Rỗi
- Sanad — Học Sinh (Ban Đêm)
- Zohreh — Học Giả (Ban Đêm)
Đại Khu Bazaar[]
- Afshin — Thương Nhân Lữ Hành
- Azra — Lính Đánh Thuê "Lữ Đoàn 30"
- Bhabha — Thương Nhân Giàu Có
- Farhad — Người Khuân Vác
- Hushang — Thương Nhân Đồ Chơi
- Jut — Thương Nhân Gia Vị
- Kourosh — Người Diễn Xiếc
- Kumari
- Najia — Kĩ Sư Đạo Cụ
- Sahar — Lính Đánh Thuê "Lữ Đoàn 30"
- Sheikh Zubayr — Quản Lý "Nhà Hát Zubayr"
- Shevirme — Hàng Rong
- Swoof (Chó)
- Sulaykha — Chủ Tiệm Thảm
- Taher — Lính Đánh Thuê "Lữ Đoàn 30"
- Yusuf
- Zohreh — Học Giả (Ban Ngày)
Giáo Viện[]
- Hana — Lính Đánh Thuê "Lữ Đoàn 30"
- Hawa — Học Giả (Ban Đêm)
- Iris — Học Giả (Ban Đêm)
- Khaldun — Học Giả (Ban Ngày)
- Sitt — Học Giả
- Shatir — Học Giả
- Yavanani — Học Giả (Ban Ngày)
- Zinat — Học Giả
- Ziryab — Học Sinh
- Cung Điện Daena
- Gregor — Du Học Sinh (Ban Ngày)
- Hunayn — Học Sinh
- Jafar — Học Giả (Ban Đêm)
- Katayoun — Người Quản Lý Thư Viện
- Nargess — Học Giả
- Sanad — Học Sinh (Ban Ngày)
- Shohre — Matra
Vườn Razan[]
- Arina — Học Sinh
- Armin — Học Sinh
- Darya — Học Giả
- Farghani — Học Giả
- Homayun — Học Giả
- Makhfi — Học Giả
- Muganna — Học Giả
- Qushji — Học Giả
Thánh Địa Surasthana[]
- Ashk
Mô Tả[]
Ngôn Ngữ Khác[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Thành Sumeru |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 须弥城 Xūmí-chéng |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 須彌城 Xūmí-chéng |
Tiếng Anh | Sumeru City |
Tiếng Nhật | スメールシティ Sumeeru-shiti |
Tiếng Hàn | 수메르성성 Sumereu-seong |
Tiếng Tây Ban Nha | Ciudad de Sumeru |
Tiếng Pháp | Ville de Sumeru |
Tiếng Nga | Город Сумеру Gorod Sumeru |
Tiếng Thái | เมือง Sumeru Mueang Sumeru |
Tiếng Đức | Sumeru |
Tiếng Indonesia | Kota Sumeru |
Tiếng Bồ Đào Nha | Cidade de Sumeru |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Sumeru Şehri |
Tiếng Ý | Città di Sumeru |