Sự Giải Thoát Của Người Vượt Lửa là Thánh Di Vật trong bộ Hiền Nhân Bốc Lửa.
Câu Chuyện[]
Lông đuôi của loài chim lửa được Trí Giả Vượt Lửa đem về,
Đeo lên người dường như có thể cảm nhận được tiếng đập cánh trong biển lửa.
Loài chim trong truyền thuyết, sinh ra trong cô độc, có thể cất tiếng hát trong biển lửa,
người dân lấy hình vẽ của nó làm vật sùng bái, bậc đế vương coi nó là biểu tượng cao quý.
Trí Giả từ vùng đất hỏa sơn cầm theo chiếc lông đó và biến mất trong biển lửa.
Ngài đến trong cô độc, ra đi trong lặng lẽ, từ đó nơi cư ngụ cũng không rõ ràng.
Từ đó về sau, mọi người thường nghe thấy tiếng hót thánh thót từ sâu thẳm trong Vùng Biển Lặng.
Phải chăng là tiếng hót của loài chim lửa hay là tiếng ngân nga của bậc Hiền Giả Vượt Lửa đây.
Ngôn Ngữ Khác[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Sự Giải Thoát Của Người Vượt Lửa |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 渡火者的解脱 Dù Huǒ Zhě de Jiětuō |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 渡火者的解脫 Dù Huǒ Zhě de Jiětuō |
Tiếng Anh | Lavawalker's Salvation |
Tiếng Nhật | 火渡りの解放 Hiwatari no Kaihou |
Tiếng Hàn | 불 위를 걷는 자의 해탈 Bul Wi-reul Geonneun Ja-ui Haetal |
Tiếng Tây Ban Nha | Liberación del Corredor de Lava |
Tiếng Pháp | Insouciance du Marcheur du feu |
Tiếng Nga | Спасение ступающего по лаве Spaseniye stupayushchego po lave |
Tiếng Thái | Salvation of Lavawalker |
Tiếng Đức | Entsagung des Lavaläufers |
Tiếng Indonesia | Lavawalker's Salvation |
Tiếng Bồ Đào Nha | Libertação do Corredor de Lava |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Lavdagezenin Kurtuluşu |
Tiếng Ý | Salvezza dell'Attraversafuochi |
Lịch Sử Cập Nhật[]
Điều Hướng[]
|