Sừng Kỳ Lân Biển Sâu là một Nguyên Liệu Bồi Dưỡng Nhân Vật.
Rơi Ra Từ[]
1 Thủ Lĩnh rơi ra Sừng Kỳ Lân Biển Sâu:

Sử Dụng Trong[]
Không có công thức nào sử dụng Sừng Kỳ Lân Biển Sâu.
Đột Phá[]
3 Nhân Vật sử dụng Sừng Kỳ Lân Biển Sâu để đột phá:
Không có Vũ Khí nào sử dụng Sừng Kỳ Lân Biển Sâu để đột phá.
Mô Tả[]
Kẻ săn mồi đỉnh cao trưởng thành từ Cá Ngựa Bong Bóng, hành trình tiến hóa của Cá Ngựa Ngọc Trai Ngàn Năm khác biệt hoàn toàn với các Dị Chủng Biển Sâu khác: Không phải dựa trên chủng loài nguyên bản để tiến hóa lớn mạnh hơn, mà là sản sinh ra những thứ Cá Ngựa Bong Bóng không hề có, như các chi, sừng, thậm chí là cả xương thịt cũng biến đổi. So với hình thái vốn có ban đầu, thân hình của nó càng giống với ảo thú trong truyền thuyết cổ xưa hơn. Trong tưởng tượng của nhà thơ và tác giả, ngay cả cá ngựa cũng có tư thế phi nước đại, nhảy cao giống như thiên lý mã.
Trong truyền thuyết của Fontaine, có hai vương giả trong loài Dị Chủng Biển Sâu đã luôn đối đầu nhau trong suốt bao năm tháng. Một trong số đó đã vượt xa mọi đồng tộc, cuối cùng xây dựng nên cung điện cô độc của riêng mình trong hang đá.
Trong truyền thuyết của Fontaine, có hai vương giả trong loài Dị Chủng Biển Sâu đã luôn đối đầu nhau trong suốt bao năm tháng. Một trong số đó đã vượt xa mọi đồng tộc, cuối cùng xây dựng nên cung điện cô độc của riêng mình trong hang đá.
Ngôn Ngữ Khác[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Sừng Kỳ Lân Biển Sâu |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 原海麟角 |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 原海麟角 |
Tiếng Anh | Fontemer Unihorn |
Tiếng Nhật | 原海駿の角 Genkaishun no Tsuno[!][!] |
Tiếng Hàn | 원류바다의 기린 뿔 Wollyubada-ui Girin Ppul |
Tiếng Tây Ban Nha | Cuerno de corcel fontamarino |
Tiếng Pháp | Corne fontemarine |
Tiếng Nga | Рог Фонтмера Rog Fontmera |
Tiếng Thái | Fontemer Unihorn |
Tiếng Đức | Fontemer-Horn |
Tiếng Indonesia | Fontemer Unihorn |
Tiếng Bồ Đào Nha | Chifre de Água do Mar Primoridal |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Fontemer Boynuzu |
Tiếng Ý | Monocorno del Fontemer |
Lịch Sử Cập Nhật[]
Ra mắt trong Phiên Bản 4.1
Điều Hướng[]
|