Sóng Cuộn Dâng Trào là Cung Mệnh Tầng 2 của Sangonomiya Kokomi.
Bên Lề[]
- Tên của Cung Mệnh này trong tiếng Nhật và tiếng Trung có thể dịch thô là sóng dậy nơi biển mây (Tiếng Nhật: 雲海の波立ち Unkai no Namidachi; Tiếng Trung: 波起云海 Bō Qǐ Yúnhǎi).
- Đây có vẻ là một đoạn trích từ một bài thơ tiếng Nhật trong Quyển 7, Bài 1068 của Vạn diệp tập (biên soạn năm 759).[1] The work was composed by Kakinomoto no Hitomaro (660–724), một trong hai nhà thơ đầu tiêng của Nhật Bản được gọi là Uta no Hijiri ("Ca Thánh").
- Bài thơ đầy đủ là (Old Japanese: 天の海に 雲の波立ち 月の舟 星の林に 漕ぎ隠る見ゆ ame nə myi ni / kumo nə namyi tati / tukwi nə pune / posi nə payasi ni / koNgyi kakuru myiyu), có thể dịch thô là "Sóng mây dậy lên trên biển trời, thuyền trăng trôi qua rừng sao".
Ngôn Ngữ Khác[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Sóng Cuộn Dâng Trào |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 波起云海 Bō Qǐ Yún Hǎi |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 波起雲海 Bō Qǐ Yún Hǎi |
Tiếng Anh | The Clouds Like Waves Rippling |
Tiếng Nhật | 雲海の波立ち Unkai no Namidachi |
Tiếng Hàn | 일렁이는 운해 Illeong'ineun Unhae |
Tiếng Tây Ban Nha | Oleaje de nubes |
Tiếng Pháp | Nuages comme des vagues ondulantes |
Tiếng Nga | Волны моря облаков Volny morya oblakov |
Tiếng Thái | The Clouds Like Waves Rippling |
Tiếng Đức | Wellen des Wolkenmeers |
Tiếng Indonesia | The Clouds Like Waves Rippling |
Tiếng Bồ Đào Nha | Nuvens como Ondas Ondulantes |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Deniz Gibi Dalgalanan Bulutlar |
Tiếng Ý | Come le onde, le nuvole si increspano |
Lịch Sử Cập Nhật[]
Ra mắt trong Phiên Bản 2.1
Tham Khảo[]
- ↑ NGA.CN 闲聊杂谈:关于稻妻人名地名角色天赋命座的考据(更新珊瑚宫心海九条裟罗考据) (CN)
Điều Hướng[]
|