
Câu Chuyện[]
Shogun[]
- Giản Thể
- Phồn Thể
Tiêu đề và điều kiện | Chi tiết |
---|---|
初次见面… Lần đầu gặp mặt... | |
初次见面… Lần đầu gặp mặt... | 无须行礼,此身虽然尊贵殊胜,不过此般前来,是想要做些微服游历民间的事。我看上了你的身手,现在你就是我的御侧保镖了。不用担心,遇到危险,我会出手的。 Văn Bản Tiếng Việt Không cần hành lễ, thân phận của tôi tuy tôn quý, nhưng hôm nay tôi đến là để cải trang vi hành mà thôi. Tôi thấy ấn tượng với thân thủ của bạn đấy, bạn giờ sẽ là vệ sĩ của tôi. Không cần lo lắng, nếu như có nguy hiểm thì tôi sẽ ra tay. |
闲聊・徒然 Nói chuyện phiếm - Nhàn Rỗi | |
闲聊・徒然 Nói chuyện phiếm - Nhàn Rỗi | 徒然无事,对砚枯坐。哼。 Văn Bản Tiếng Việt Không làm gì cả, chỉ ngồi im mà thôi. Hmph. |
闲聊・浮世 Nói chuyện phiếm - Vĩnh Hằng | |
闲聊・浮世 Nói chuyện phiếm - Vĩnh Hằng | 浮世景色百千年依旧,人之在世却如白露与泡影。虚无。 Văn Bản Tiếng Việt Cảnh sắc nơi phù thế trăm ngàn năm vẫn như cũ, con người trong trong thế gian chỉ như sương trắng và ảo ảnh. Hư vô. |
闲聊・花鸟余情 Nói chuyện phiếm - Chim Và Hoa | |
闲聊・花鸟余情 Nói chuyện phiếm - Chim Và Hoa | 无人相陪,此般花鸟余情,也不过衬托我身不移不变的背景罢了。 Văn Bản Tiếng Việt Không ai bên cạnh, những chú chim và hoa này, cũng chỉ tô điểm thêm cảnh sắc bất di bất biến của tôi mà thôi. |
下雨的时候… Khi trời mưa... | |
下雨的时候… Khi trời mưa... | 只是雨滴有什么麻烦的。这还没有打雷呢。 Văn Bản Tiếng Việt Chỉ là mưa thôi mà, có sấm sét đâu mà sợ. |
下雪的时候… Khi tuyết rơi... | |
下雪的时候… Khi tuyết rơi... | 冬将军也来了。 Văn Bản Tiếng Việt Tướng Quân Mùa Đông cũng đến rồi. |
晴天的时候… Khi trời đẹp... | |
晴天的时候… Khi trời đẹp... | 天晴也并不能掩盖雷霆的威光。不下雨也可以降下神雷,看到那棵树了吗?你说你懂了,叫我停手。好吧。 Văn Bản Tiếng Việt Trời đẹp cũng không thể ngăn cản được sấm sét. Trời không mưa cũng sẽ có sét giáng xuống, nhìn thấy cái cây bên kia chứ? Bạn nói bạn hiểu rồi, muốn tôi dừng tay lại sao? Được thôi! |
早上好… Chào buổi sáng... | |
早上好… Chào buổi sáng... | 道完早安就打呵欠,太懈怠了。我这次就赦免你的无礼了。早安。 Văn Bản Tiếng Việt Mới chào buổi sáng xong mà lại ngáp rồi sao, lười biếng quá. Lần này tôi tạm tha cho tội vô lễ của bạn. Chào buổi sáng nhé. |
晚安… Chào buổi tối... | |
晚安… Chào buổi tối... | 我命十方世界雷鸣平息,愿你今晚得享安睡。 Văn Bản Tiếng Việt Bạn có biết sự thật về những ánh sao rơi trên trời không? Haha, đó chỉ là những tia sáng nhấp nháy trong một khoảnh khắc mà thôi. Hử, bạn nói đó là bạn sao? Không lẽ bạn cũng là Tengu? |
关于雷电将军自己・须臾 Về bản thân Raiden Shogun - Khoảnh Khắc | |
关于雷电将军自己・须臾 Về bản thân Raiden Shogun - Khoảnh Khắc | 雷鸣闪电,一瞬即逝。正因如此,才会想要撷取「永恒」。不,才必须掌握「永恒」。 Văn Bản Tiếng Việt Một ánh lôi điện, chớp mắt đã tan. Chính vì vậy nên mới cần trân trọng "vĩnh hằng". Không, mà là phải nắm giữ "vĩnh hằng". |
关于雷电将军自己・永恒 Về bản thân Raiden Shogun - Vĩnh Hằng | |
关于雷电将军自己・永恒 Về bản thân Raiden Shogun - Vĩnh Hằng | 「磨损」是一件很可怕的事情。此身诞生的意义,就是承受磨损。这样,或许「内在」就可以触及永恒了吧。 Văn Bản Tiếng Việt "Sự mài mòn" là một chuyện đáng sợ. Bản thân tôi giáng thế là để bị mài mòn. Nhưng như vậy có lẽ "nội tâm" sẽ chạm được tới vĩnh hằng chăng. |
关于我们・奥诘众 Về bản thân - Đội Điều Tra | |
关于我们・奥诘众 Về bản thân - Đội Điều Tra | 现在你是我的侧用人,换言之,依我判断,你是对幕府有用,对我忠诚的人。 Văn Bản Tiếng Việt Giờ bạn là người của tôi, nói cách khác, bạn có ích cho Shogunate, bạn sẽ trung thành với tôi chứ. |
有什么想要分享… Có gì muốn chia sẻ không... | |
有什么想要分享… Có gì muốn chia sẻ không... | 有什么想要分享的?没有。倒是你,为什么没有神之眼却能使用元素之力。和我说说。 Văn Bản Tiếng Việt Có gì muốn chia sẻ sao? Không có, ngược lại bạn cần nói cho tôi biết tại sao không cần Vision mà vẫn dùng được sức mạnh nguyên tố đó. |
感兴趣的见闻… Những kiến thức thú vị... | |
感兴趣的见闻… Những kiến thức thú vị... | 虽然身消梦陨,但是她化作了神樱。这,也是「永恒」。 Văn Bản Tiếng Việt Tuy rằng thể xác đã tan biến, nhưng cô ấy đã hóa thành Anh Đào Thần. Đây cũng là một sự "vĩnh hằng". |
关于神里绫人… Về Kamisato Ayato... | |
关于神里绫人… Về Kamisato Ayato... | 神里一门,无愧于稻妻名门笔头之格。绫人虽然此前在三奉行事务中,耍了不少手段,但是本身忠心可鉴。既往不咎了。 Văn Bản Tiếng Việt Nhà Kamisato không hổ danh là danh môn đứng đầu Inazuma. Tuy là Ayato làm việc trong Hiệp Hội Tam Cực cũng hay giở không ít thủ đoạn, nhưng xét trên mặt trung thành mà nói thì tôi cũng tạm bỏ qua. |
关于九条裟罗… Về Kujou Sara... | |
关于九条裟罗… Về Kujou Sara... | 忠义之士,武艺精湛,可担「豪杰」二字。有此麟儿,九条家应该还能兴盛下去吧。 Văn Bản Tiếng Việt Là người trung nghĩa, tinh thông võ nghệ, xứng danh hai chữ "hào kiệt". Nếu cô ấy còn muốn góp sức thì có lẽ nhà Kujou sẽ phục hưng. |
关于珊瑚宫心海… Về Sangonomiya Kokomi... | |
关于珊瑚宫心海… Về Sangonomiya Kokomi... | 奥罗巴斯确为此身所斩。但是我也许可了珊瑚宫之民,以海祇大御神之名继续祭祀,让它得享牲醴。现在珊瑚宫捣毁鸣神分社,反叛幕府。她作为海祇大御神的现人神巫女,必须要承担责任。 |
关于荒泷一斗… Về Arataki Itto... | |
关于荒泷一斗… Về Arataki Itto... | 谁? |
关于宵宫… Về Yoimiya... | |
关于宵宫… Về Yoimiya... | 是谁来着?啊,做烟火的。制造须臾幻象的人,沉醉于夏日幻觉的人,虽说如此,亦为我之臣民。 嗯,在天领奉行属地里炸烟花?谁啊,她吗? |
想要了解雷电将军・其一 Muốn tìm hiểu Raiden Shogun - Điều thứ 1 | |
想要了解雷电将军・其一 Muốn tìm hiểu Raiden Shogun - Điều thứ 1 | 有什么事情,说来便是。 |
想要了解雷电将军・其二 Muốn tìm hiểu Raiden Shogun - Điều thứ 2 | |
想要了解雷电将军・其二 Muốn tìm hiểu Raiden Shogun - Điều thứ 2 | 民间都相信,雷雨天口念「桑原桑原」,便可以无恙。如是因我一念而起的雷暴,必不会加害于你。但是自然天气形成的雷雨就难说了。 Văn Bản Tiếng Việt Người dân tin rằng, khi có sấm sét thì chỉ cần niệm chú "kuwabara, kuwabara", như vậy thì sẽ không sao. Bạn không cần phải lo rằng sấm sét của tôi sẽ đánh trúng bạn, nhưng nếu là sấm sét ngoài tự nhiên thì hên xui nhé. |
雷电将军的爱好… Sở thích của Raiden Shogun... | |
雷电将军的爱好… Sở thích của Raiden Shogun... | 愚问。只有必须要做的事情,和一定不能做的事情。 Văn Bản Tiếng Việt Câu hỏi ngu ngốc. Chỉ có những việc cần làm và không được làm mà thôi. |
讨厌的食物… Món ăn ghét... | |
讨厌的食物… Món ăn ghét... | 愚问。只有维持身体营养必须吃的,和会损害身体的。 Văn Bản Tiếng Việt Câu hỏi ngu ngốc. Chỉ có món cần ăn để duy trì dinh dưỡng và món ăn có hại cho cơ thể thôi. |
收到赠礼・其一 Nhận Được Quà I | |
收到赠礼・其一 Nhận Được Quà I | 熟悉的味道。不坏。 Văn Bản Tiếng Việt Hương vị quen thuộc. Không tệ. |
收到赠礼・其二 Nhận Được Quà II | |
收到赠礼・其二 Nhận Được Quà II | 放在这里吧,我会尝的。 Văn Bản Tiếng Việt Để đây đi. Tôi sẽ nếm thử. |
收到赠礼・其三 Nhận Được Quà III | |
收到赠礼・其三 Nhận Được Quà III | 会损害身体机能,拿走。 Văn Bản Tiếng Việt Sẽ làm hỏng các chức năng của cơ thể, mang đi đi. |
生辰… Sinh nhật... | |
生辰… Sinh nhật... | 今日是你的生辰之日吗?随我回城,我来对全体旗本众宣读祝词吧。嗯?「太丢人别这样。」…好吧。 Văn Bản Tiếng Việt Hôm nay là sinh nhật của bạn sao? Theo tôi về thành, tôi sẽ chúc phúc cho bạn với toàn thể mọi người. Sao? Cảm thấy xấu hổ hả... Ừm vậy thì thôi vậy. |
突破的感受・起 Cảm Giác Đột Phá - Khởi | |
突破的感受・起 Cảm Giác Đột Phá - Khởi | 我之流派里,「初传」之位,可以学习太刀的九向剑路之势,以及薙刀术的基本。与其他流派并无大差异。应该说,其他流派与我之流派并无差异。 Văn Bản Tiếng Việt Trong trường phái của tôi, ở mức Shoden, có thể học vung đao theo chín hướng và kỹ thuật cơ bản của Naginata. Cũng không khác biệt lắm với các trường phái khác. À phải nói là, các trường phái khác cũng không khác gì với trường phái của tôi. |
突破的感受・承 Cảm Giác Đột Phá - Thừa | |
突破的感受・承 Cảm Giác Đột Phá - Thừa | 我之流派里,「中传」之位,太刀术需要研习各种「构」位与变化,薙刀术则需熟练诸「切」与「返」之理。 Văn Bản Tiếng Việt Trong trường phái của tôi, ở mức Chuuden, kỹ thuật của đao tập trung vào việc tập luyện các tư thế và đổi hướng. Còn kỹ thuật của Naginata thì phải luyện chém và phản kích. |
突破的感受・转 Cảm Giác Đột Phá - Chuyển | |
突破的感受・转 Cảm Giác Đột Phá - Chuyển | 我之流派里,「皆传」之位,需要研习诸般奥义。无奈大部分都需要配合元素之力,对凡人来说可能有些太难了。世间其余流派大多都无法触及此境。 Văn Bản Tiếng Việt Trong trường phái của tôi, ở mức Kaiden, là nghiên cứu những kỹ thuật chuyên sâu nhất. Tuy nhiên kỹ thuật ở mức độ này chủ yếu dựa vào sức mạnh nguyên tố, khiến chúng vượt quá khả năng lĩnh ngộ của người phàm. Đa phần tông phái trên thế gian đều không bao giờ có thể đạt đến trình độ này. |
Ghi chú: Các bản chép lời và phiên âm dưới đây có thể có khác biệt so với lồng tiếng nghe được do chúng được dựa trên bản chép của ngôn ngữ tiếng Trung giản thể.
Tiêu đề và điều kiện | Chi tiết |
---|---|
初次見面… Lần đầu gặp mặt... | |
初次見面… Lần đầu gặp mặt... | 無須行禮,此身雖然尊貴殊勝,不過此般前來,是想要做些微服遊歷民間的事。我看上了(你/妳)的身手,現在(你/妳)就是我的御側保鏢了。不用擔心,遇到危險,我會出手的。 Văn Bản Tiếng Việt Không cần hành lễ, thân phận của tôi tuy tôn quý, nhưng hôm nay tôi đến là để cải trang vi hành mà thôi. Tôi thấy ấn tượng với thân thủ của bạn đấy, bạn giờ sẽ là vệ sĩ của tôi. Không cần lo lắng, nếu như có nguy hiểm thì tôi sẽ ra tay. |
閒聊・徒然 Nói chuyện phiếm - Nhàn Rỗi | |
閒聊・徒然 Nói chuyện phiếm - Nhàn Rỗi | 徒然無事,對硯枯坐。哼。 Văn Bản Tiếng Việt Không làm gì cả, chỉ ngồi im mà thôi. Hmph. |
閒聊・浮世 Nói chuyện phiếm - Vĩnh Hằng | |
閒聊・浮世 Nói chuyện phiếm - Vĩnh Hằng | 浮世景色百千年依舊,人之在世卻如白露與泡影。虛無。 Văn Bản Tiếng Việt Cảnh sắc nơi phù thế trăm ngàn năm vẫn như cũ, con người trong trong thế gian chỉ như sương trắng và ảo ảnh. Hư vô. |
閒聊・花鳥餘情 Nói chuyện phiếm - Chim Và Hoa | |
閒聊・花鳥餘情 Nói chuyện phiếm - Chim Và Hoa | 無人相陪,此般花鳥餘情,也不過襯托我身不移不變的背景罷了。 Văn Bản Tiếng Việt Không ai bên cạnh, những chú chim và hoa này, cũng chỉ tô điểm thêm cảnh sắc bất di bất biến của tôi mà thôi. |
下雨的時候… Khi trời mưa... | |
下雨的時候… Khi trời mưa... | 只是雨滴有什麼麻煩的。這還沒有打雷呢。 Văn Bản Tiếng Việt Chỉ là mưa thôi mà, có sấm sét đâu mà sợ. |
下雪的時候… Khi tuyết rơi... | |
下雪的時候… Khi tuyết rơi... | 冬將軍也來了。 Văn Bản Tiếng Việt Tướng Quân Mùa Đông cũng đến rồi. |
晴天的時候… Khi trời đẹp... | |
晴天的時候… Khi trời đẹp... | 天晴也並不能掩蓋雷霆的威光。不下雨也可以降下神雷,看到那棵樹了嗎?(你/妳)說(你/妳)懂了,叫我停手。好吧。 Văn Bản Tiếng Việt Trời đẹp cũng không thể ngăn cản được sấm sét. Trời không mưa cũng sẽ có sét giáng xuống, nhìn thấy cái cây bên kia chứ? Bạn nói bạn hiểu rồi, muốn tôi dừng tay lại sao? Được thôi! |
早安… Chào buổi sáng... | |
早安… Chào buổi sáng... | 道完早安就打呵欠,太懈怠了。我這次就赦免(你/妳)的無禮了。早安。 Văn Bản Tiếng Việt Mới chào buổi sáng xong mà lại ngáp rồi sao, lười biếng quá. Lần này tôi tạm tha cho tội vô lễ của bạn. Chào buổi sáng nhé. |
晚安… Chào buổi tối... | |
晚安… Chào buổi tối... | 我命十方世界雷鳴平息,願(你/妳)今晚得享安睡。 Văn Bản Tiếng Việt Bạn có biết sự thật về những ánh sao rơi trên trời không? Haha, đó chỉ là những tia sáng nhấp nháy trong một khoảnh khắc mà thôi. Hử, bạn nói đó là bạn sao? Không lẽ bạn cũng là Tengu? |
關於雷電將軍自己・須臾 Về bản thân Raiden Shogun - Khoảnh Khắc | |
關於雷電將軍自己・須臾 Về bản thân Raiden Shogun - Khoảnh Khắc | 雷鳴閃電,一瞬即逝。正因如此,才會想要擷取「永恆」。不,才必須掌握「永恆」。 Văn Bản Tiếng Việt Một ánh lôi điện, chớp mắt đã tan. Chính vì vậy nên mới cần trân trọng "vĩnh hằng". Không, mà là phải nắm giữ "vĩnh hằng". |
關於雷電將軍自己・永恆 Về bản thân Raiden Shogun - Vĩnh Hằng | |
關於雷電將軍自己・永恆 Về bản thân Raiden Shogun - Vĩnh Hằng | 「磨損」是一件很可怕的事情。此身誕生的意義,就是承受磨損。這樣,或許「內在」就可以觸及永恆了吧。 Văn Bản Tiếng Việt "Sự mài mòn" là một chuyện đáng sợ. Bản thân tôi giáng thế là để bị mài mòn. Nhưng như vậy có lẽ "nội tâm" sẽ chạm được tới vĩnh hằng chăng. |
關於我們・奧詰眾 Về bản thân - Đội Điều Tra | |
關於我們・奧詰眾 Về bản thân - Đội Điều Tra | 現在(你/妳)是我的側用人,換言之,依我判斷,(你/妳)是對幕府有用,對我忠誠的人。 Văn Bản Tiếng Việt Giờ bạn là người của tôi, nói cách khác, bạn có ích cho Shogunate, bạn sẽ trung thành với tôi chứ. |
有什麼想要分享… Có gì muốn chia sẻ không... | |
有什麼想要分享… Có gì muốn chia sẻ không... | 有什麼想要分享的?沒有。倒是(你/妳),為什麼沒有神之眼卻能使用元素之力。和我說說。 Văn Bản Tiếng Việt Có gì muốn chia sẻ sao? Không có, ngược lại bạn cần nói cho tôi biết tại sao không cần Vision mà vẫn dùng được sức mạnh nguyên tố đó. |
感興趣的見聞… Những kiến thức thú vị... | |
感興趣的見聞… Những kiến thức thú vị... | 雖然身消夢隕,但是她化作了神櫻。這,也是「永恆」。 Văn Bản Tiếng Việt Tuy rằng thể xác đã tan biến, nhưng cô ấy đã hóa thành Anh Đào Thần. Đây cũng là một sự "vĩnh hằng". |
關於神里綾人… Về Kamisato Ayato... | |
關於神里綾人… Về Kamisato Ayato... | 神里一門,無愧於稻妻名門筆頭之格。綾人雖然此前在三奉行事務中,耍了不少手段,但是本身忠心可鑒。既往不咎了。 Văn Bản Tiếng Việt Nhà Kamisato không hổ danh là danh môn đứng đầu Inazuma. Tuy là Ayato làm việc trong Hiệp Hội Tam Cực cũng hay giở không ít thủ đoạn, nhưng xét trên mặt trung thành mà nói thì tôi cũng tạm bỏ qua. |
關於九條裟羅… Về Kujou Sara... | |
關於九條裟羅… Về Kujou Sara... | 忠義之士,武藝精湛,可擔「豪傑」二字。有此麟兒,九條家應該還能興盛下去吧。 Văn Bản Tiếng Việt Là người trung nghĩa, tinh thông võ nghệ, xứng danh hai chữ "hào kiệt". Nếu cô ấy còn muốn góp sức thì có lẽ nhà Kujou sẽ phục hưng. |
關於珊瑚宮心海… Về Sangonomiya Kokomi... | |
關於珊瑚宮心海… Về Sangonomiya Kokomi... | 奧羅巴斯確為此身所斬。但是我也許可了珊瑚宮之民,以海祇大御神之名繼續祭祀,讓牠得享牲醴。現在珊瑚宮搗毀鳴神分社,反叛幕府。她作為海祇大御神的現人神巫女,必須要承擔責任。 |
關於荒瀧一斗… Về Arataki Itto... | |
關於荒瀧一斗… Về Arataki Itto... | 誰? |
關於宵宮… Về Yoimiya... | |
關於宵宮… Về Yoimiya... | 是誰來著?啊,做煙火的。製造須臾幻象的人,沉醉於夏日幻覺的人,雖說如此,亦為我之臣民。 嗯,在天領奉行屬地裡放煙花?誰啊,她嗎? |
想要瞭解雷電將軍・其一 Muốn tìm hiểu Raiden Shogun - Điều thứ 1 | |
想要瞭解雷電將軍・其一 Muốn tìm hiểu Raiden Shogun - Điều thứ 1 | 有什麼事情,說來便是。 |
想要瞭解雷電將軍・其二 Muốn tìm hiểu Raiden Shogun - Điều thứ 2 | |
想要瞭解雷電將軍・其二 Muốn tìm hiểu Raiden Shogun - Điều thứ 2 | 民間都相信,雷雨天口唸「桑原桑原」,便可以無恙。如是因我一念而起的雷暴,必不會加害於你。但是自然天氣形成的雷雨就難說了。 Văn Bản Tiếng Việt Người dân tin rằng, khi có sấm sét thì chỉ cần niệm chú "kuwabara, kuwabara", như vậy thì sẽ không sao. Bạn không cần phải lo rằng sấm sét của tôi sẽ đánh trúng bạn, nhưng nếu là sấm sét ngoài tự nhiên thì hên xui nhé. |
雷電將軍的愛好… Sở thích của Raiden Shogun... | |
雷電將軍的愛好… Sở thích của Raiden Shogun... | 愚問。只有必須要做的事情,和一定不能做的事情。 Văn Bản Tiếng Việt Câu hỏi ngu ngốc. Chỉ có những việc cần làm và không được làm mà thôi. |
討厭的食物… Món ăn ghét... | |
討厭的食物… Món ăn ghét... | 愚問。只有維持身體營養必須吃的,和會損害身體的。 Văn Bản Tiếng Việt Câu hỏi ngu ngốc. Chỉ có món cần ăn để duy trì dinh dưỡng và món ăn có hại cho cơ thể thôi. |
收到贈禮・其一 Nhận Được Quà I | |
收到贈禮・其一 Nhận Được Quà I | 熟悉的味道。不壞。 Văn Bản Tiếng Việt Hương vị quen thuộc. Không tệ. |
收到贈禮・其二 Nhận Được Quà II | |
收到贈禮・其二 Nhận Được Quà II | 放在這裡吧,我會嚐的。 Văn Bản Tiếng Việt Để đây đi. Tôi sẽ nếm thử. |
收到贈禮・其三 Nhận Được Quà III | |
收到贈禮・其三 Nhận Được Quà III | 會損害身體機能,拿走。 Văn Bản Tiếng Việt Sẽ làm hỏng các chức năng của cơ thể, mang đi đi. |
生辰… Sinh nhật... | |
生辰… Sinh nhật... | 今日是(你/妳)的生辰之日嗎?隨我回城,我來對全體旗本眾宣讀祝詞吧。嗯?「太丟人別這樣。」…好吧。 Văn Bản Tiếng Việt Hôm nay là sinh nhật của bạn sao? Theo tôi về thành, tôi sẽ chúc phúc cho bạn với toàn thể mọi người. Sao? Cảm thấy xấu hổ hả... Ừm vậy thì thôi vậy. |
突破的感受・起 Cảm Giác Đột Phá - Khởi | |
突破的感受・起 Cảm Giác Đột Phá - Khởi | 我之流派裡,「初傳」之位,可以學習太刀的九向劍路之勢,以及薙刀術的基本。與其他流派並無大差異。應該說,其他流派與我之流派並無差異。 Văn Bản Tiếng Việt Trong trường phái của tôi, ở mức Shoden, có thể học vung đao theo chín hướng và kỹ thuật cơ bản của Naginata. Cũng không khác biệt lắm với các trường phái khác. À phải nói là, các trường phái khác cũng không khác gì với trường phái của tôi. |
突破的感受・承 Cảm Giác Đột Phá - Thừa | |
突破的感受・承 Cảm Giác Đột Phá - Thừa | 我之流派裡,「中傳」之位,太刀術需要研習各種「構」位與變化,薙刀術則需熟練諸「切」與「返」之理。 Văn Bản Tiếng Việt Trong trường phái của tôi, ở mức Chuuden, kỹ thuật của đao tập trung vào việc tập luyện các tư thế và đổi hướng. Còn kỹ thuật của Naginata thì phải luyện chém và phản kích. |
突破的感受・轉 Cảm Giác Đột Phá - Chuyển | |
突破的感受・轉 Cảm Giác Đột Phá - Chuyển | 我之流派裡,「皆傳」之位,需要研習諸般奧義。無奈大部分都需要配合元素之力,對凡人來說可能有些太難了。世間其餘流派大多都無法觸及此境。 Văn Bản Tiếng Việt Trong trường phái của tôi, ở mức Kaiden, là nghiên cứu những kỹ thuật chuyên sâu nhất. Tuy nhiên kỹ thuật ở mức độ này chủ yếu dựa vào sức mạnh nguyên tố, khiến chúng vượt quá khả năng lĩnh ngộ của người phàm. Đa phần tông phái trên thế gian đều không bao giờ có thể đạt đến trình độ này. |
Ei[]
Tất cả Lồng Tiếng sau đây được mở khóa bằng cách hoàn thành Nhiệm Vụ Ma Thần Thiên Thủ Bách Nhãn, Thiên Hạ Nhân Gian, yêu cầu bổ sung sẽ được ghi chú.
- Giản Thể
- Phồn Thể
Tiêu đề và điều kiện | Chi tiết |
---|---|
打雷的时候… Khi có sấm sét... | |
打雷的时候… Khi có sấm sét... | 哎呀,你不会怕了吧。明明此世最为殊胜最为恐怖的雷霆化身就站在你身边。 Văn Bản Tiếng Việt Chà, bạn sợ sấm sét sao. Hiện thân của sấm chớp kinh hoàng nhất đang đứng bên cạnh bạn đấy. |
中午好… Chào buổi trưa... | |
中午好… Chào buổi trưa... | 啊,想吃甜点心。嗯,为什么不行?什么叫「哪有这个时间吃甜品的」。之前是因为他们看我是将军所以惯着我的?这样啊。 Văn Bản Tiếng Việt Chẹp, thèm ăn đồ ngọt quá đi. Hử, tại sao lại không được? Gì mà thời gian này không được ăn đồ ngọt là sao. Vậy ra trước đó họ thấy tôi là Shogun nên chiều theo thôi hả? |
晚上好… Chào buổi tối... | |
晚上好… Chào buổi tối... | 你想知道夜晚流星的真相吗?哈哈,真相就是缥缈须臾的一瞬天光罢了。嗯,你说其实是你?你也是天狗吗? Văn Bản Tiếng Việt Bạn có biết sự thật về những ánh sao rơi trên trời không? Haha, đó chỉ là những tia sáng nhấp nháy trong một khoảnh khắc mà thôi. Hử, bạn nói đó là bạn sao? Không lẽ bạn cũng là Tengu? |
关于我们・用心棒 Về bản thân - Đội Điều Tra | |
关于我们・用心棒 Về bản thân - Đội Điều Tra | 虽然是微服出访的保镖,但是我遇到危险不用替我挡刀了。将军她构造还挺结实的,坏了还能替换呢。所以遇到危险把将军她推到前面就好了。 Văn Bản Tiếng Việt Giờ bạn là người của tôi, nói cách khác, bạn có ích cho Shogunate, bạn sẽ trung thành với tôi chứ. |
关于我们・直传 Về bản thân - Truyền Thừa | |
关于我们・直传 Về bản thân - Truyền Thừa | 稻妻的薙刀术和剑术以及锻刀技法,基本都是由我直接传下的,随后因人资质不同而分枝开花、各自结果。 如何,再接我一刀?还能无事的话,许可你在稻妻开宗立派哦。啊,武艺的精进真是叫人欲罢不能。 Văn Bản Tiếng Việt Kỹ thuật dùng đao và Naginata của người Inazuma đều do tôi truyền lại, sau đó dựa theo tư chất của mỗi người mà phát triển thành nhiều nhánh khác nhau. Thế nào, muốn đối mặt lại với thanh đao của tôi chứ? Nếu vẫn sống được thì tôi sẽ cho phép bạn tạo lập tông phái mới ở Inazuma. Hừm, tinh thần luyện võ đúng là không thể ngăn cản được mà. |
关于「神之眼」… Về Vision... | |
关于「神之眼」… Về Vision... | 外面的世界居然已经这么久没有出现过雷元素的神之眼了吗?虽然我因为一些制约无法说明…赐予神之眼这件事,和我的意志无关。重要的,还是人的「渴望」,以及… Văn Bản Tiếng Việt Thế giới bên ngoài đã lâu rồi chưa xuất hiện qua Vision Lôi sao? Tuy tôi có một chút quy định không thể nói... nhưng mà chuyện gửi gắm Vision không liên quan đến ý chí của tôi. Chủ yếu vẫn là do "khát vọng" của con người, và... |
关于八重神子… Về Yae Miko... | |
关于八重神子… Về Yae Miko... | 那家伙啊,最初她就是个会被油豆腐引诱的家伙。现在居然这么工于谋略了,让人欣慰。不过被她算计了,还是有些不愉快。虽说是为了我好,下次见到她恐怕会被她嘲笑的…那就先发制人,斩她一刀好了。反正她也能躲掉。 Văn Bản Tiếng Việt Con nhỏ đó sao, hồi xưa thì chỉ cần dĩa đậu phụ rán là dụ được nó ra đây rồi. Không ngờ giờ lại giỏi mưu lược đến vậy, tôi cũng thấy mừng thầm. Nhưng tôi lại bị nó bày mưu tính kế, nghĩ lại thấy không cam tâm. Tuy nói là để tốt cho tôi, nhưng lần sau gặp lại chắc tôi sẽ bị nó cười nhạo mất... Thôi thì ra tay trước, chém luôn nó là xong, dù gì thì nó cũng né được mà. |
关于神里绫华… Về Kamisato Ayaka... | |
关于神里绫华… Về Kamisato Ayaka... | 神里一门,无愧于稻妻名门笔头之格。欸,你说我和将军的评价一模一样。那,绫华她,她剑术也很好。 Văn Bản Tiếng Việt Nhà Kamisato không hổ danh là danh môn đứng đầu Inazuma. Hử, bạn nói tôi đánh giá giống với Shogun sao. Vậy thì, Ayaka, kiếm thuật của cô ấy rất tốt. |
关于托马… về Thoma... | |
关于托马… về Thoma... | 虽然差点夺走他神之眼这件事,我也不能说是完全没有责任。但要说道歉的话,还是应该让将军她去比较好吧…好吧,我也会好好反省的。 Văn Bản Tiếng Việt Việc suýt chút nữa cướp đi Vision của anh ta, xét cho cùng thì tôi cũng có trách nhiệm. Nhưng muốn nói xin lỗi, thì có lẽ để Shogun đi sẽ tốt hơn... Được rồi, tôi cũng sẽ nghiêm túc kiểm điểm. |
关于国崩… Về Kunikuzushi... | |
关于国崩… Về Kunikuzushi... | 那小子是制造将军的副产物。对他不加以管束,应该是因为我内心还是觉得对他有所亏欠吧。 Văn Bản Tiếng Việt Tên nhóc đó là sản phẩm phụ khi tôi chế tạo ra Shogun. Tôi không quản thúc hắn nghiêm ngặt, có lẽ là vì trong thâm tâm của tôi vẫn đang cảm thấy mắc nợ hắn. |
关于摩拉克斯… Về Morax... | |
关于摩拉克斯… Về Morax... | 曾经与他共饮之时,我还只是一介影武者,敬陪众神末席。他做出了这样的选择是吗?不过,我想他在下一个时代,仍然会继续和更多的人相遇吧。 Văn Bản Tiếng Việt Vào thuở uống rượu cùng anh ấy, tôi vẫn chỉ là một Kagemusha, chưa sánh ngang được với thần. Anh ấy đã đưa ra sự lựa chọn này phải không? Nhưng mà, tôi nghĩ trong thời đại tiếp theo, anh ấy vẫn sẽ tiếp tục gặp gỡ với nhiều người hơn nữa. |
关于温迪… Về Venti... | |
关于温迪… Về Venti... | 风神的化身现在还叫这个名字吗?说实话,第一次见他就感觉他浑身透着和我一定相处不来的气质。然后就是,他的确很能喝酒。 Văn Bản Tiếng Việt Hiện thân của Phong Thần đã lấy tên này sao? Nói thật thì khi lần đầu gặp mặt, tôi đã có cảm giác không hợp nhau rồi. Nhưng có sự thật là tửu lượng của anh ta rất tốt. |
关于布耶尔… Về Buer... | |
关于布耶尔… Về Buer... | 我很欣赏她的谦逊,谦逊也的确是智者的美德。她的权能理应可以做到许多超乎想象的事,但布耶尔只是将它用在「纠正与守护」之上…真是个温柔的神明。 Văn Bản Tiếng Việt Tôi rất thích tính cách khiêm tốn của cô ấy, đó là một loại phẩm hạnh cao thượng của bậc trí giả. Với quyền năng của cô ấy đáng ra có thể làm được những chuyện vượt ngoài tưởng tượng, nhưng Buer lại chỉ loay hoay với việc "chỉnh sửa và bảo vệ"... Đúng là một vị thần dịu dàng mà. |
想要了解影・其三 Muốn tìm hiểu Ei - Điều thứ 3 | |
想要了解影・其三 Muốn tìm hiểu Ei - Điều thứ 3 | 《珍说》一书所言大致都是真的。那时她正忙于周旋岛内之事,于是我作为影武者,假托她名出现在了平定海祇的军阵中。但是后面的剧情,就只是人们的一厢情愿罢了。我原本只是醉心剑技的武人,没有那种感化万民的德行。 Văn Bản Tiếng Việt Tôi rất thích tính cách khiêm tốn của cô ấy, đó là một loại phẩm hạnh cao thượng của bậc trí giả. Với quyền năng của cô ấy đáng ra có thể làm được những chuyện vượt ngoài tưởng tượng, nhưng Buer lại chỉ loay hoay với việc "chỉnh sửa và bảo vệ"... Đúng là một vị thần dịu dàng mà. |
想要了解影・其四 Muốn tìm hiểu Ei - Điều thứ 4 | |
想要了解影・其四 Muốn tìm hiểu Ei - Điều thứ 4 | 追求「永恒」可能也只是一种逃避罢了。最后我采取的方法也和缩壳乌龟一样。不过乌龟本来就是长寿的象征,说不定追求永恒就是会变成这样的形态。 |
想要了解影・其五 Muốn tìm hiểu Ei - Điều thứ 5 | |
想要了解影・其五 Muốn tìm hiểu Ei - Điều thứ 5 | 恐惧是因为我在五百年前目睹了她的消亡和「那个事物」。但,如果…如果是你的话,一定可以拯救所有人的。如果是你的话,一定会拯救世界的。就像是我记得稻妻的一切一样,只要你记得我,我就能永远地活着。 |
影的烦恼… Nỗi buồn của Ei... | |
影的烦恼… Nỗi buồn của Ei... | 你不要让我做饭啦。我什么都能办到,但是真的不会做饭。 |
喜欢的食物… Favorite Food | |
喜欢的食物… Favorite Food | 你别听将军她的。甜点心!蛀牙什么的,换一套就好了。这怎么会影响对永恒的追求呢。 Văn Bản Tiếng Việt Đừng nghe Shogun nói. Là đồ ngọt! Dù sâu răng thì cũng có sao, đổi bộ mới là được. Chuyện này không ảnh hưởng gì đến vĩnh hằng cả. |
收到赠礼・其四 Nhận Được Quà IV | |
收到赠礼・其四 Nhận Được Quà IV | 好吃。心情也放松了不少,谢谢你。 Văn Bản Tiếng Việt Rất ngon. Tâm tình cũng thả lỏng hơn nhiều rồi. Cảm ơn bạn. |
收到赠礼・其五 Nhận Được Quà V | |
收到赠礼・其五 Nhận Được Quà V | 看起来不错,是怎么做出来的? Văn Bản Tiếng Việt Trông có vẻ rất ngon, bạn đã làm như thế nào vậy? |
收到赠礼・第六 Nhận Được Quà VI | |
收到赠礼・第六 Nhận Được Quà VI | 恕我谢绝。 Văn Bản Tiếng Việt Cho phép tôi từ chối. |
生日… Sinh nhật... | |
生日… Sinh nhật... | 生日快乐!那今日就一起庆祝吧,使之成为可以铭记一年的美好瞬间。然后等到来年今日,便继续庆祝。如是便可得「永恒」的快乐。 Văn Bản Tiếng Việt Sinh nhật vui vẻ! Hôm nay cùng nhau ăn mừng nhé, để có thể lưu lại khoảnh khắc tươi đẹp trong năm. Sau đó đợi đến ngày này năm sau tiếp tục ăn mừng. Như vậy xem như là "vĩnh hằng" rồi. |
突破的感受・合 Cảm Giác Đột Phá - Hợp | |
突破的感受・合 Cảm Giác Đột Phá - Hợp | 奥义中的奥义,也就是「无想」又无双的一刀。有你作为陪练之宾,我好像能挥出更强更快的一剑。 Văn Bản Tiếng Việt Bí kỹ trong bí kỹ, chính là vô tưởng nhất đao. Có bạn tập luyện cùng, có vẻ như nhát chém của tôi đã mạnh hơn nhiều. |
Ghi chú: Các bản chép lời và phiên âm dưới đây có thể có khác biệt so với lồng tiếng nghe được do chúng được dựa trên bản chép của ngôn ngữ tiếng Trung giản thể.
Tiêu đề và điều kiện | Chi tiết |
---|---|
打雷的時候… Khi có sấm sét... | |
打雷的時候… Khi có sấm sét... | 哎呀,(你/妳)不會怕了吧。明明此世最為殊勝最為恐怖的雷霆化身就站在(你/妳)身邊。 Văn Bản Tiếng Việt Chà, bạn sợ sấm sét sao. Hiện thân của sấm chớp kinh hoàng nhất đang đứng bên cạnh bạn đấy. |
午安… Chào buổi trưa... | |
午安… Chào buổi trưa... | 啊,想吃甜點心。嗯,為什麼不行?什麼叫「哪有這個時間吃甜品的」。之前是因為他們看我是將軍所以慣著我的?這樣啊。 Văn Bản Tiếng Việt Chẹp, thèm ăn đồ ngọt quá đi. Hử, tại sao lại không được? Gì mà thời gian này không được ăn đồ ngọt là sao. Vậy ra trước đó họ thấy tôi là Shogun nên chiều theo thôi hả? |
晚上好… Chào buổi tối... | |
晚上好… Chào buổi tối... | (你/妳)想知道夜晚流星的真相嗎?哈哈,真相就是縹緲須臾的一瞬天光罷了。嗯,(你/妳)說其實是(你/妳)?(你/妳)也是天狗嗎? Văn Bản Tiếng Việt Bạn có biết sự thật về những ánh sao rơi trên trời không? Haha, đó chỉ là những tia sáng nhấp nháy trong một khoảnh khắc mà thôi. Hử, bạn nói đó là bạn sao? Không lẽ bạn cũng là Tengu? |
關於我們・用心棒 Về bản thân - Đội Điều Tra | |
關於我們・用心棒 Về bản thân - Đội Điều Tra | 雖然是微服出訪的保鏢,但是我遇到危險不用替我擋刀了。將軍她構造還挺結實的,壞了還能替換呢。所以遇到危險把將軍她推到前面就好了。 Văn Bản Tiếng Việt Giờ bạn là người của tôi, nói cách khác, bạn có ích cho Shogunate, bạn sẽ trung thành với tôi chứ. |
關於我們・直傳 Về bản thân - Truyền Thừa | |
關於我們・直傳 Về bản thân - Truyền Thừa | 稻妻的薙刀術和劍術以及鍛刀技法,基本都是由我直接傳下的,隨後因人資質不同而分枝開花、各自結果。 如何,再接我一刀?還能無事的話,許可(你/妳)在稻妻開宗立派哦。啊,武藝的精進真是叫人欲罷不能。 Văn Bản Tiếng Việt Kỹ thuật dùng đao và Naginata của người Inazuma đều do tôi truyền lại, sau đó dựa theo tư chất của mỗi người mà phát triển thành nhiều nhánh khác nhau. Thế nào, muốn đối mặt lại với thanh đao của tôi chứ? Nếu vẫn sống được thì tôi sẽ cho phép bạn tạo lập tông phái mới ở Inazuma. Hừm, tinh thần luyện võ đúng là không thể ngăn cản được mà. |
關於「神之眼」… Về Vision... | |
關於「神之眼」… Về Vision... | 外面的世界居然已經這麼久沒有出現過雷元素的神之眼了嗎?雖然我因為一些制約無法說明…賜予神之眼這件事,和我的意志無關。重要的,還是人的「渴望」,以及… Văn Bản Tiếng Việt Thế giới bên ngoài đã lâu rồi chưa xuất hiện qua Vision Lôi sao? Tuy tôi có một chút quy định không thể nói... nhưng mà chuyện gửi gắm Vision không liên quan đến ý chí của tôi. Chủ yếu vẫn là do "khát vọng" của con người, và... |
關於八重神子… Về Yae Miko... | |
關於八重神子… Về Yae Miko... | 那傢伙啊,最初她就是個會被油豆腐引誘的傢伙。現在居然這麼工於謀略了,讓人欣慰。不過被她算計了,還是有些不愉快。雖說是為了我好,下次見到她恐怕會被她嘲笑的…那就先發制人,斬她一刀好了。反正她也能躲掉。 Văn Bản Tiếng Việt Con nhỏ đó sao, hồi xưa thì chỉ cần dĩa đậu phụ rán là dụ được nó ra đây rồi. Không ngờ giờ lại giỏi mưu lược đến vậy, tôi cũng thấy mừng thầm. Nhưng tôi lại bị nó bày mưu tính kế, nghĩ lại thấy không cam tâm. Tuy nói là để tốt cho tôi, nhưng lần sau gặp lại chắc tôi sẽ bị nó cười nhạo mất... Thôi thì ra tay trước, chém luôn nó là xong, dù gì thì nó cũng né được mà. |
關於神里綾華… Về Kamisato Ayaka... | |
關於神里綾華… Về Kamisato Ayaka... | 神里一門,無愧於稻妻名門筆頭之格。欸,(你/妳)說我和將軍的評價一模一樣。那…綾華她、她劍術也很好。 Văn Bản Tiếng Việt Nhà Kamisato không hổ danh là danh môn đứng đầu Inazuma. Hử, bạn nói tôi đánh giá giống với Shogun sao. Vậy thì, Ayaka, kiếm thuật của cô ấy rất tốt. |
關於托馬… về Thoma... | |
關於托馬… về Thoma... | 雖然差點奪走他神之眼這件事,我也不能說是完全沒有責任。但要說道歉的話,還是應該讓將軍她去比較好吧…好吧,我也會好好反省的。 Văn Bản Tiếng Việt Việc suýt chút nữa cướp đi Vision của anh ta, xét cho cùng thì tôi cũng có trách nhiệm. Nhưng muốn nói xin lỗi, thì có lẽ để Shogun đi sẽ tốt hơn... Được rồi, tôi cũng sẽ nghiêm túc kiểm điểm. |
關於國崩… Về Kunikuzushi... | |
關於國崩… Về Kunikuzushi... | 那小子是製造將軍的副產物。對他不加以管束,應該是因為我內心還是覺得對他有所虧欠吧。 Văn Bản Tiếng Việt Tên nhóc đó là sản phẩm phụ khi tôi chế tạo ra Shogun. Tôi không quản thúc hắn nghiêm ngặt, có lẽ là vì trong thâm tâm của tôi vẫn đang cảm thấy mắc nợ hắn. |
關於摩拉克斯… Về Morax... | |
關於摩拉克斯… Về Morax... | 曾經與他共飲之時,我還只是一介影武者,敬陪眾神末席。他做出了這樣的選擇是嗎?不過,我想他在下一個時代,仍然會繼續和更多的人相遇吧。 Văn Bản Tiếng Việt Vào thuở uống rượu cùng anh ấy, tôi vẫn chỉ là một Kagemusha, chưa sánh ngang được với thần. Anh ấy đã đưa ra sự lựa chọn này phải không? Nhưng mà, tôi nghĩ trong thời đại tiếp theo, anh ấy vẫn sẽ tiếp tục gặp gỡ với nhiều người hơn nữa. |
關於溫迪… Về Venti... | |
關於溫迪… Về Venti... | 風神的化身現在還叫這個名字嗎?說實話,第一次見他就感覺他渾身透著和我一定相處不來的氣質。然後就是,他的確很能喝酒。 Văn Bản Tiếng Việt Hiện thân của Phong Thần đã lấy tên này sao? Nói thật thì khi lần đầu gặp mặt, tôi đã có cảm giác không hợp nhau rồi. Nhưng có sự thật là tửu lượng của anh ta rất tốt. |
關於布耶爾… Về Buer... | |
關於布耶爾… Về Buer... | 我很欣賞她的謙遜,謙遜也的確是智者的美德。她的權能理應可以做到許多超乎想像的事,但布耶爾只是將它用在「糾正與守護」之上…真是個溫柔的神明。 Văn Bản Tiếng Việt Tôi rất thích tính cách khiêm tốn của cô ấy, đó là một loại phẩm hạnh cao thượng của bậc trí giả. Với quyền năng của cô ấy đáng ra có thể làm được những chuyện vượt ngoài tưởng tượng, nhưng Buer lại chỉ loay hoay với việc "chỉnh sửa và bảo vệ"... Đúng là một vị thần dịu dàng mà. |
想要瞭解影・其三 Muốn tìm hiểu Ei - Điều thứ 3 | |
想要瞭解影・其三 Muốn tìm hiểu Ei - Điều thứ 3 | 《珍說》一書所言大致都是真的。那時她正忙於周旋島內之事,於是我作為影武者,假託她名出現在了平定海祇的軍陣中。但是後面的劇情,就只是人們的一廂情願罷了。我原本只是醉心劍技的武人,沒有那種感化萬民的德行。 Văn Bản Tiếng Việt Tôi rất thích tính cách khiêm tốn của cô ấy, đó là một loại phẩm hạnh cao thượng của bậc trí giả. Với quyền năng của cô ấy đáng ra có thể làm được những chuyện vượt ngoài tưởng tượng, nhưng Buer lại chỉ loay hoay với việc "chỉnh sửa và bảo vệ"... Đúng là một vị thần dịu dàng mà. |
想要瞭解影・其四 Muốn tìm hiểu Ei - Điều thứ 4 | |
想要瞭解影・其四 Muốn tìm hiểu Ei - Điều thứ 4 | 追求「永恆」可能也只是一種逃避罷了。最後我採取的方法也和縮頭烏龜一樣。不過烏龜本來就是長壽的象徵,說不定追求永恆就是會變成這樣的形態。 |
想要瞭解影・其五 Muốn tìm hiểu Ei - Điều thứ 5 | |
想要瞭解影・其五 Muốn tìm hiểu Ei - Điều thứ 5 | 恐懼是因為我在五百年前目睹了她的消亡和「那個事物」。但,如果…如果是(你/妳)的話,一定可以拯救所有人的。如果是(你/妳)的話,一定會拯救世界的。就像是我記得稻妻的一切一樣,只要(你/妳)記得我,我就能永遠地活著。 |
影的煩惱… Nỗi buồn của Ei... | |
影的煩惱… Nỗi buồn của Ei... | (你/妳)不要讓我做飯啦。我什麼都能辦到,但是真的不會做飯。 |
喜歡的食物… Favorite Food | |
喜歡的食物… Favorite Food | (你/妳)別聽將軍她的。甜點心!蛀牙什麼的,換一套就好了。這怎麼會影響對永恆的追求呢。 Văn Bản Tiếng Việt Đừng nghe Shogun nói. Là đồ ngọt! Dù sâu răng thì cũng có sao, đổi bộ mới là được. Chuyện này không ảnh hưởng gì đến vĩnh hằng cả. |
收到贈禮・其四 Nhận Được Quà IV | |
收到贈禮・其四 Nhận Được Quà IV | 好吃。心情也放鬆了不少,謝謝(你/ Văn Bản Tiếng Việt Rất ngon. Tâm tình cũng thả lỏng hơn nhiều rồi. Cảm ơn bạn. |
收到贈禮・其五 Nhận Được Quà V | |
收到贈禮・其五 Nhận Được Quà V | 看起來不錯,是怎麼做出來的? Văn Bản Tiếng Việt Trông có vẻ rất ngon, bạn đã làm như thế nào vậy? |
收到贈禮・第六 Nhận Được Quà VI | |
收到贈禮・第六 Nhận Được Quà VI | 恕我謝絕。 Văn Bản Tiếng Việt Cho phép tôi từ chối. |
生日… Sinh nhật... | |
生日… Sinh nhật... | 生日快樂!那今日就一起慶祝吧,使之成為可以銘記一年的美好瞬間。然後等到來年今日,便繼續慶祝。如是便可得「永恆」的快樂。 Văn Bản Tiếng Việt Sinh nhật vui vẻ! Hôm nay cùng nhau ăn mừng nhé, để có thể lưu lại khoảnh khắc tươi đẹp trong năm. Sau đó đợi đến ngày này năm sau tiếp tục ăn mừng. Như vậy xem như là "vĩnh hằng" rồi. |
突破的感受・合 Cảm Giác Đột Phá - Hợp | |
突破的感受・合 Cảm Giác Đột Phá - Hợp | 奧義中的奧義,也就是「無想」又無雙的一刀。有(你/妳)作為陪練之賓,我好像能揮出更強更快的一劍。 Văn Bản Tiếng Việt Bí kỹ trong bí kỹ, chính là vô tưởng nhất đao. Có bạn tập luyện cùng, có vẻ như nhát chém của tôi đã mạnh hơn nhiều. |
Chiến Đấu[]
- Giản Thể
- Phồn Thể
Tiêu Đề | Chi Tiết |
---|---|
元素战技 Kỹ Năng Nguyên Tố | |
元素战技 Kỹ Năng Nguyên Tố | 威光无赦! Wēiguāng wú shè! Tỏa sáng! |
无处遁逃! Wúchù dùntáo! Đừng mong chạy thoát! | |
泡影看破! Pàoyǐng kànpò! Đột phá ảo ảnh! | |
元素爆发 Kỹ Năng Nộ | |
元素爆发 Kỹ Năng Nộ | 无念,断绝! Wúniàn, duànjué! Vô niệm, đoạn tuyệt![TN • 1] |
此刻,寂灭之时! Cǐkè, jìmiè zhī shí! | |
稻光,亦是永恒! Ánh sáng, chính là vĩnh hằng! (Inazuma, Đoạn Thảo Trường Đao và hiện thân nhất thời của Vĩnh Hằng)[TN • 2] | |
冲刺开始 Xung Kích Bắt Đầu | |
冲刺开始 Xung Kích Bắt Đầu | |
冲刺结束 Xung Kích Kết Thúc | |
冲刺结束 Xung Kích Kết Thúc | Raiden Shogun không có bất kỳ lồng tiếng Xung Kích Kết Thúc nào. |
打开风之翼 Mở Phong Chi Dực | |
打开风之翼 Mở Phong Chi Dực | |
打开宝箱 Mở Rương | |
打开宝箱 Mở Rương | 收下吧,于我无用。 Cứ lấy đi, thứ này tôi không cần. |
…不过须臾之梦。 ...Chỉ là giấc mộng thoáng qua mà thôi. | |
嗯? Hử? | |
生命值低 HP Thấp | |
生命值低 HP Thấp | …枷锁当断。 ...Jiāsuǒ dāng duàn. ...Chướng ngại đáng trảm.[TN • 3] |
…诸恶当斩。 ...Yêu ma đáng chém. | |
…肃清阻碍。 ...Quét sạch chướng ngại. | |
同伴生命值低 HP Đồng Đội Thấp | |
同伴生命值低 HP Đồng Đội Thấp | 至我后方待命。 Đứng đằng sau và chờ lệnh của tôi. |
退下。 Lui ra. | |
倒下 Ngã Xuống | |
倒下 Ngã Xuống | 浮世一梦… Giấc mộng phù thế... |
无念,无执… Vô chấp, vô niệm... | |
雷鸣,将歇… Sấm sét, thầm lặng... | |
普通受击 Chịu Đòn Thường | |
普通受击 Chịu Đòn Thường | |
重受击 Bị Trọng Kích | |
重受击 Bị Trọng Kích | 无礼… Vô lễ... |
荒谬… Vô lý... | |
加入队伍 Vào Đội | |
加入队伍 Vào Đội | 有什么事? Có chuyện gì sao? |
随我左右即可。 Đi theo tôi là được. | |
出征之时已至。 Thời khắc xuất chinh đã đến. | |
闲置 Thoại Nhàn Rỗi (Ghi chú: Lồng tiếng về Nói chuyện phiếm & Thời tiết cũng được tính là thoại nhàn rỗi.) | |
闲置 Thoại Nhàn Rỗi (Ghi chú: Lồng tiếng về Nói chuyện phiếm & Thời tiết cũng được tính là thoại nhàn rỗi.) | Raiden Shogun không có bất kỳ lồng tiếng Thoại Nhàn Rỗi nào. |
轻攻击 Tấn Công Thường | |
轻攻击 Tấn Công Thường | |
中攻击 Trung Kích | |
中攻击 Trung Kích | |
重攻击 Trọng Kích | |
重攻击 Trọng Kích | |
攀爬 Leo Trèo | |
攀爬 Leo Trèo | |
攀爬呼吸 Leo Trèo - Thở Dốc | |
攀爬呼吸 Leo Trèo - Thở Dốc | |
跳跃 Nhảy | |
跳跃 Nhảy |
Tiêu Đề | Chi Tiết |
---|---|
元素戰技 Kỹ Năng Nguyên Tố | |
元素戰技 Kỹ Năng Nguyên Tố | 威光無赦! Wēiguāng wú shè! Tỏa sáng! |
無處遁逃! Wúchù dùntáo! Đừng mong chạy thoát! | |
泡影看破! Pàoyǐng kànpò! Đột phá ảo ảnh! | |
元素爆發 Kỹ Năng Nộ | |
元素爆發 Kỹ Năng Nộ | 無念,斷絕! Wúniàn, duànjué! Vô niệm, đoạn tuyệt![TN • 1] |
此刻,寂滅之時! Cǐkè, jìmiè zhī shí! | |
稻光,亦是永恆! Ánh sáng, chính là vĩnh hằng! (Inazuma, Đoạn Thảo Trường Đao và hiện thân nhất thời của Vĩnh Hằng)[TN • 2] | |
衝刺開始 Xung Kích Bắt Đầu | |
衝刺開始 Xung Kích Bắt Đầu | |
衝刺結束 Xung Kích Kết Thúc | |
衝刺結束 Xung Kích Kết Thúc | Raiden Shogun không có bất kỳ lồng tiếng Xung Kích Kết Thúc nào. |
打開風之翼 Mở Phong Chi Dực | |
打開風之翼 Mở Phong Chi Dực | |
打開寶箱 Mở Rương | |
打開寶箱 Mở Rương | 收下吧,於我無用。 Cứ lấy đi, thứ này tôi không cần. |
…不過須臾之夢。 ...Chỉ là giấc mộng thoáng qua mà thôi. | |
嗯? Hử? | |
生命值低 HP Thấp | |
生命值低 HP Thấp | …枷鎖當斷。 ...Jiāsuǒ dāng duàn. ...Chướng ngại đáng trảm.[TN • 3] |
…諸惡當斬。 ...Yêu ma đáng chém. | |
…肅清阻礙。 ...Quét sạch chướng ngại. | |
同伴生命值低 HP Đồng Đội Thấp | |
同伴生命值低 HP Đồng Đội Thấp | 至我後方待命。 Đứng đằng sau và chờ lệnh của tôi. |
退下。 Lui ra. | |
倒下 Ngã Xuống | |
倒下 Ngã Xuống | 浮世一夢… Giấc mộng phù thế... |
無念,無執… Vô chấp, vô niệm... | |
雷鳴,將歇… Sấm sét, thầm lặng... | |
普通受擊 Chịu Đòn Thường | |
普通受擊 Chịu Đòn Thường | |
重受擊 Bị Trọng Kích | |
重受擊 Bị Trọng Kích | 無禮… Vô lễ... |
荒謬… Vô lý... | |
加入隊伍 Vào Đội | |
加入隊伍 Vào Đội | 有什麼事? Có chuyện gì sao? |
隨我左右即可。 Đi theo tôi là được. | |
出征之時已至。 Thời khắc xuất chinh đã đến. | |
閒置 Thoại Nhàn Rỗi (Ghi chú: Lồng tiếng về Nói chuyện phiếm & Thời tiết cũng được tính là thoại nhàn rỗi.) | |
閒置 Thoại Nhàn Rỗi (Ghi chú: Lồng tiếng về Nói chuyện phiếm & Thời tiết cũng được tính là thoại nhàn rỗi.) | Raiden Shogun không có bất kỳ lồng tiếng Thoại Nhàn Rỗi nào. |
輕攻擊 Tấn Công Thường | |
輕攻擊 Tấn Công Thường | |
中攻擊 Trung Kích | |
中攻擊 Trung Kích | |
重攻擊 Trọng Kích | |
重攻擊 Trọng Kích | |
攀爬 Leo Trèo | |
攀爬 Leo Trèo | |
攀爬呼吸 Leo Trèo - Thở Dốc | |
攀爬呼吸 Leo Trèo - Thở Dốc | |
跳躍 Nhảy | |
跳躍 Nhảy |
Ghi Chú Dịch Thuật[]
- ↑ Có lẽ một cách diễn giải khác của Lưỡi Đao Vô Tưởng.
- ↑ Dàoguāng (Tiếng Trung: 稻光 Đạo Quang) là cách đọc tiếng Quan Thoại của từ tiếng Nhật inabikari (Tiếng Nhật: 稲光 "(tia chớp)", nghĩa đen: "ánh sáng lúa"). Câu này có thể tồn tại ba nghĩa. Đầu tiên, cô ban phước cho quốc gia Inazuma ("Tia Chớp") của mình để quốc gia này sẽ thịnh vượng mãi mãi. Thứ hai, cô tuyên bố cây giáo huyền thoại Đoạn Thảo Trường Đao (Tìcǎo zhīàoguāng (Tiếng Trung: 薙草之稻光 Thế Thảo Chi Đạo Quang, "Tia Chớp Cắt Cỏ")) là toàn năng. Cuối cùng, trong kinh Phật giáo (chẳng hạn như Kim cương kinh), tia sét được coi là biểu tượng của tính phù du, được Makoto coi là con đường đi đến cõi vĩnh hằng, cũng như Ei sau Nhiệm Vụ Truyền Thuyết thứ hai của cô.
- ↑ Jiāsuǒ (Tiếng Trung: 枷锁 Gia Tỏa, "Gồng Xích") là một thuật ngữ Phật giáo để chỉ chướng ngại trong tâm trí, thường được sử dụng trong Thiền tông Nhật Bản như là kasa (Tiếng Nhật: 枷鎖 Gia Tỏa).
Điều Hướng[]
|