Phong Ưng Kiếm là một thanh kiếm đơn của Mondstadt, được nhận từ Cầu Nguyện Thường và Cầu Nguyện Vũ Khí.
Đột Phá và Chỉ Số[]
Cấp Đột Phá | Cấp | Tấn Công Căn Bản | Tăng ST Vật LíTăng ST Vật Lí | ||
---|---|---|---|---|---|
0✦ | 1/20 | 48 | 9% | ||
20/20 | 133 | 15,9% | |||
Nguyên liệu cần (0 → 1) | |||||
1✦ | 20/40 | 164 | 15,9% | ||
40/40 | 261 | 23,2% | |||
Nguyên liệu cần (1 → 2) | |||||
2✦ | 40/50 | 292 | 23,2% | ||
50/50 | 341 | 26,8% | |||
Nguyên liệu cần (2 → 3) | |||||
3✦ | 50/60 | 373 | 26,8% | ||
60/60 | 423 | 30,4% | |||
Nguyên liệu cần (3 → 4) | |||||
4✦ | 60/70 | 455 | 30,4% | ||
70/70 | 506 | 34,1% | |||
Nguyên liệu cần (4 → 5) | |||||
5✦ | 70/80 | 537 | 34,1% | ||
80/80 | 590 | 37,7% | |||
Nguyên liệu cần (5 → 6) | |||||
6✦ | 80/90 | 621 | 37,7% | ||
90/90 | 674 | 41,3% |


Câu Chuyện[]
Mọi người đều biết, khát vọng của chim ưng là ân huệ của gió Tây.
Thế nhưng ít người biết rằng ân huệ của gió Tây chính là dị tộc phương xa.
Khi ấy, dưới thời thống trị của quý tộc cổ vùng Mondstadt, tự do là điều luôn được nhắc đến.
Các nô lệ vốn là đấu sĩ dị tốc vùng xa xôi cũng tìm đến đất nước của gió.
Cho dù phải đối mặt với bất mãn và không công bằng, cô vẫn giương lên ngọn gió chính nghĩa.
Lật đổ lớp quý tộc hoành hành, xây dựng nên đội kỵ sĩ và Giáo Hội chân chính.
Cuối cùng cô nhận được sự trợ giúp của trời và thần linh.
Đây chính là thanh kiếm năm xưa sát cánh với cô, chứng kiến từng bước chân và sự cố gắng,
Cuối cùng chứng kiến sự tự do và chính nghĩa do cô thiết lập trải khắp vùng Mondstadt.
Khi vung lên, có thể cảm nhận được dũng khí chiến đấu của người chủ cũ:
Ở đâu có áp bức, ở đó sẽ có chính nghĩa;
Ở đâu có giam cầm, ở đó sẽ có tự do;
Ở đâu còn mông muội, ở đó sẽ có trí tuệ.
Nghe theo hướng gió, chính là ngọn gió của chính nghĩa và tự do.
Xem Trước[]
Thư Viện[]
Có Mặt Trong[]
- Cầu Nguyện Thường Du Hành Thế Gian (Vĩnh viễn)
- Tất cả các Cầu Nguyện Vũ Khí
Cầu Nguyện Vũ Khí[]
Phong Ưng Kiếm có tỷ lệ nhận tăng mạnh trong 2 Sự Kiện Cầu Nguyện:
Cầu Nguyện | Vật Phẩm UP | Thời Gian | Phiên Bản |
---|---|---|---|
![]() Thân Hình Thần Đúc 28/09/2020 |
28/09/2020 – 18/10/2020 | 1.0 | |
![]() Thân Hình Thần Đúc 18/05/2021 |
18/05/2021 – 08/06/2021 | 1.5 |
Ngôn Ngữ Khác[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Phong Ưng Kiếm |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 风鹰剑 Fēngyīng-jiàn |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 風鷹劍 Fēngyīng-jiàn |
Tiếng Anh | Aquila Favonia |
Tiếng Nhật | 風鷹剣[• 1] Fuuyou-ken[1] |
Tiếng Hàn | 매의 검[• 2] Mae-ui Geom |
Tiếng Tây Ban Nha | Aquila Favonia |
Tiếng Pháp | Épée du faucon |
Tiếng Nga | Меч Сокола Mech Sokola |
Tiếng Thái | Aquila Favonia |
Tiếng Đức | Windfalke |
Tiếng Indonesia | Aquila Favonia |
Tiếng Bồ Đào Nha | Falcão |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Favonia Kartalı |
Tiếng Ý | Aquila Favonia |
- ↑ Tiếng Nhật: Khác với bản tiếng Trung chữ cái kanji 鷹 gần như luôn mang nghĩa là "chim cắt" trong tiếng Nhật.
- ↑ Tiếng Hàn: 매 Mae không phân biệt nghĩa giữa chim ưng và chim cắt. Trong tiếng Hàn hiện đại thường mang nghĩa là chim ưng (cụ thể hơn là chim cắt lớn hoặc chim ưng peregrine), trong khi chim cắt (cụ thể hơn là chim ưng ngỗng hoặc chim cắt bắc bộ) được gọi là 참매 chammae.
Lịch Sử Cập Nhật[]
Điều Hướng[]
|
- ↑ Trả lời chăm sóc khách hàng bằng tiếng Nhật của HoYoverse: Phiên Âm Tiếng Nhật của Nhiều Loại Vũ Khí