Ánh sáng xung quanh tạo thành lễ phục khoác lên người Sangonomiya Kokomi, tô điểm thêm vẻ đẹp tuyệt mỹ của đại nhân.
Nghi Lễ Nereid là Kỹ Năng Nộ của Sangonomiya Kokomi.
Lưu Ý Về Cơ Chế[]
- Kỹ Năng Nộ này rút năng lượng muộn hơn so với phần lớn kỹ năng khác.[1]
- Về cơ bản, mặt nước được coi như một dạng địa hình rắn trong suốt thời gian Nộ. Do đó, khi mặc Lễ Phục Nghi Thức, Kokomi có thể nhận sát thương rơi và thậm chí chết nếu nhảy từ trên cao xuống mặt nước.
- Kokomi vẫn sẽ nhận sát thương khi đi trên Nước Nhiễm Điện.
- Hiệu Ứng Nội Tại
- Thiên Phú Cố Định 1
Rương Báu Tamakushi: làm mới thời gian kéo dài của of Kokomi's Bake-Kurage khi thi triển Nghi Lễ Nereid.
- Thiên Phú Cố Định 2
Khúc Ca Trân Châu: tăng sát thương tấn công thường và trọng kích khi trong trạng thái Lễ Phục Nghi Thức tương đương với 15% lượng tăng trị liệu của Kokomi.
- Hiệu Ứng Cung Mệnh
- Cung Mệnh Tầng 1
Vệt Nước Sắc Bén: "Khi trong trạng thái Lễ Phục Nghi Thức của Nghi Lễ Nereid, đòn tấn công thường cuối cùng của Sangonomiya Kokomi sẽ tạo ra một con cá, gây Sát Thương Nguyên Tố Thủy bằng 30% giới hạn HP của Sangonomiya Kokomi.
Sát thương này không được tính là sát thương tấn công thường." - Cung Mệnh Tầng 2
Sóng Cuộn Dâng Trào: tăng lượng trị liệu cho nhân vật có lượng HP bằng hoặc thấp hơn 50% từ Tấn Công Thường và Trọng Kích của Nghi Lễ Nereid.
- Cung Mệnh Tầng 3
Con Thuyền Dưới Ánh Trăng: Tăng cấp của thiên phú này lên 3 và tăng giới hạn cấp lên 15.
- Cung Mệnh Tầng 4
Vầng Trăng Ngắm Biển: "Khi trong trạng thái Lễ Phục Nghi Thức của Nghi Lễ Nereid, tốc độ tấn công thường của Sangonomiya Kokomi tăng 10%, đồng thời khi tấn công thường trúng kẻ địch sẽ hồi phục 0,8 Năng Lượng Nguyên Tố.
Hiệu quả này mỗi 0,2s tối đa kích hoạt một lần." - Cung Mệnh Tầng 6
Trái Tim San Hô: "Khi trong trạng thái Lễ Phục Nghi Thức của Nghi Lễ Nereid, lúc đòn tấn công thường hoặc trọng kích của Sangonomiya Kokomi trị liệu cho nhân vật có HP từ 80% trở lên, sẽ nhận 40% buff sát thương Nguyên Tố Thủy, kéo dài 4s." Trị liệu nhân vật đến mức HP tối đa với cung mệnh này.
- Tính Toán Tăng Sát Thương
- "Tăng ST" Tấn Công Thường được áp dụng khác với Tăng Sát Thương thông thường. Nó không được cộng vào Tăng Sát Thương dựa trên phần trăm khác, mà được cộng vào sát thương cơ bản (trước khi áp dụng hệ số nhân khác). Tức không với Bạo Kích, Sát Thương gây ra là:
- Tăng ST ở cuối gồm các loại tăng sát thương như Tăng ST Nguyên Tố Thủy và Tăng ST Tấn Công Thường.
- Tăng HP Kỹ Năng là Tăng ST thông qua Nộ cho kiểu tấn công tương ứng (Tấn Công Thường Thường, Trọng Kích, Bake-Kurage).
- Với Thiên Phú ố Định 2 của cô, Tăng HP Kỹ Năng trở thành
Thuộc Tính Nâng Cao[]
Đơn Vị Nguyên Tố | CD Ngầm | Lượng Gián Đoạn | Hiệu Quả Choáng | Hạng Nặng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
NhãnNhãn | LoạiLoại | MứcMức | NgangNgang | DọcDọc | ||||
ST Kỹ Năng | 2U | Không có ICD | 250 | Nặng | 200 | 0 | ✘ |
Xem Trước[]
Di chuột vào bản xem trước để xem ở chất lượng cao hơn.
Chi Tiết[]
Để cấp thiên phú cao hơn 10, người chơi cần hiệu quả Tăng Cấp Kỹ Năng Nộ, chẳng hạn như Cung Mệnh hoặc hiệu quả buff trong sự kiện.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sát Thương Kỹ Năng (% Giới Hạn HP) | 10,42 | 11,2 | 11,98 | 13,02 | 13,8 | 14,58 | 15,62 | 16,67 | 17,71 | 18,75 | 19,79 | 20,83 | 22,13 |
Tăng Sát Thương Đánh Thường (% Giới Hạn HP) | 4,84 | 5,2 | 5,57 | 6,05 | 6,41 | 6,78 | 7,26 | 7,74 | 8,23 | 8,71 | 9,2 | 9,68 | 10,29 |
Tăng Sát Thương Trọng Kích (% Giới Hạn HP) | 6,78 | 7,28 | 7,79 | 8,47 | 8,98 | 9,49 | 10,16 | 10,84 | 11,52 | 12,2 | 12,87 | 13,55 | 14,4 |
Tăng Sát Thương Bake-Kurage (% Giới Hạn HP) | 7,1 | 7,63 | 8,16 | 8,87 | 9,4 | 9,93 | 10,64 | 11,35 | 12,06 | 12,77 | 13,48 | 14,19 | 15,08 |
Hồi HP khi đánh trúng địch | 0,81% Giới Hạn HP + 77,03 | 0,87% Giới Hạn HP + 84,74 | 0,93% Giới Hạn HP + 93,08 | 1,01% Giới Hạn HP + 102,07 | 1,07% Giới Hạn HP + 111,70 | 1,13% Giới Hạn HP + 121,98 | 1,21% Giới Hạn HP + 132,89 | 1,29% Giới Hạn HP + 144,45 | 1,37% Giới Hạn HP + 156,65 | 1,45% Giới Hạn HP + 169,49 | 1,54% Giới Hạn HP + 182,97 | 1,62% Giới Hạn HP + 197,10 | 1,72% Giới Hạn HP + 211,87 |
Thời Gian Kéo Dài | 10s | ||||||||||||
CD | 18s | ||||||||||||
Năng Lượng Nguyên Tố | 70 |
Bồi Dương Thiên Phú[]
Cấp Thiên Phú (Đột Phá) | Nguyên Liệu [Tổng Phụ] |
---|---|
1 → 2 (2✦) | |
2 → 3 (3✦) | |
3 → 4 (3✦) | |
4 → 5 (4✦) | |
5 → 6 (4✦) | |
6 → 7 (5✦) | |
7 → 8 (5✦) | |
8 → 9 (6✦) | |
9 → 10 (6✦) |
Tổng Cộng (1 → 10 cho mỗi thiên phú)
1.652.500 Mora

Lồng Tiếng[]
Bài viết chính: Sangonomiya Kokomi/Lồng Tiếng/Tiếng Anh § Chiến Đấu
Bài viết chính: Sangonomiya Kokomi/Lồng Tiếng/Tiếng Nhật § Chiến Đấu
Bài viết chính: Sangonomiya Kokomi/Lồng Tiếng/Tiếng Hàn § Chiến Đấu
Bên Lề[]
- Trong thần thoại Hy Lạp, Nereids là những thần nữ và là con gái của 'Ông già biển cả' Nereus và Oceanid Doris. Họ là những người hầu của vua thủy tề, Poseidon, được coi là nữ thần của sự dồi dào biển cả, bảo vệ cho các thủy thủ và ngư dân.
- Tên tiếng Nhật của Lễ Phục Nghi Thức (Tiếng Nhật: 儀来羽衣 Girai Hagoromo), hagoromo (Tiếng Nhật: 羽衣 "vũ y") nhắc đến bộ kimono mặc bởi Thiên Nhân (tennin) giúp họ có khả năng bay và tiến tới được thiên đường.
- Girai (Tiếng Nhật: 儀来 Nghi Lãi), là phiên âm kanji của từ Bản mẫu:W2 Nirai.[2] Còn được biết đến là Nirai Kanai và nhắc đến cõi thần trong thần thoại Ryukyuan, tôn giáo bản địa Bản mẫu:W2 và quần đảo Amami.[2] Cõi này được cho là nằm ở đâu đó ở Thái Bình Dương (khả năng là dưới biển, theo một số truyền thuyết).[2]
- Nirai thường được đặt ngang hàng với Bản mẫu:W2, cung điện dưới đáy biển của thần rồng Ryuujin trong truyền thuyết Nhật Bản.[2] Nirai cũng được ghi nhận là có chung nguồn gốc từ nguyên với Ne-no-kuni, địa ngục trong thần thoại Nhật Bản.[2]
- Trong cốt truyện game, Orobashi có lẽ là dấu hiệu của thần rồng, trong khi đó Enkanomiya, vùng dưới nước nơi người dân Đảo Watatsumi sinh sống, có lẽ là dấu hiệu của Ne-no-kuni.
- Nirai thường được đặt ngang hàng với Bản mẫu:W2, cung điện dưới đáy biển của thần rồng Ryuujin trong truyền thuyết Nhật Bản.[2] Nirai cũng được ghi nhận là có chung nguồn gốc từ nguyên với Ne-no-kuni, địa ngục trong thần thoại Nhật Bản.[2]
- Sử dụng thiên phú này gần phần lớn NPC sẽ khiến họ vỗ tay.
Ngôn Ngữ Khác[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Nghi Lễ Nereid |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 海人化羽 Hǎirén Huàyǔ |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 海人化羽 Hǎirén Huàyǔ |
Tiếng Anh | Nereid's Ascension |
Tiếng Nhật | 海人の羽衣[• 1] Kaijin no Hagoromo |
Tiếng Hàn | 해인화우(海人化羽) Haeinhwau |
Tiếng Tây Ban Nha | Encarnación de las nereidas |
Tiếng Pháp | Ascension de la néréide |
Tiếng Nga | Вознесение нереиды Vozneseniye nereidy |
Tiếng Thái | Nereid's Ascension |
Tiếng Đức | Nereidenaufstieg |
Tiếng Indonesia | Nereid's Ascension |
Tiếng Bồ Đào Nha | Cerimônia Kaijin |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Nereid'in Yükselişi |
Tiếng Ý | Ascensione della Nereide |
Lịch Sử Cập Nhật[]
Ra mắt trong Phiên Bản 2.1
Tham Khảo[]
Điều Hướng[]
|