Wiki Genshin Impact

Chào mừng bạn đến với Wiki Genshin Impact!
Bọn mình đang rất cần thêm biên tập viên! Nếu bạn có hứng thú với biên tập wiki hoặc muốn báo cáo lỗi sai trong bài viết, hãy tham gia Discord của bọn mình!
Bạn cũng có thể tham gia Discord để thảo luận và trò chuyện về game nữa đó!

READ MORE

Wiki Genshin Impact
Wiki Genshin Impact
Tiếng TrungTiếng AnhTiếng NhậtTiếng Hàn

Câu Chuyện[]

  • Giản Thể
  • Phồn Thể
Ẩn/Hiện Bản Chép Lời Tiếng Việt
初次见面…
Lần đầu gặp mặt...
 您好,我是枫丹的最高审判官,称呼我的姓氏那维莱特就可以。并不是想要疏远您的意思,但太过亲近会被人怀疑司法体系的不公。
有什么诉求的话——当然,合法范围内——我们可以坐下来谈一谈,一起品尝一下翘英庄运来的水。
Văn Bản Tiếng Việt
Xin chào, tôi là thẩm phán tối cao của Fontaine, cứ xưng hô với tôi bằng họ Neuvillette là được. Không phải có ý muốn giữ khoảng cách với (cậu/) đâu, nhưng quá thân thiết sẽ bị người ta nghi ngờ rằng hệ thống tư pháp không công bằng.
Nếu có yêu cầu gì... đương nhiên là phải trong phạm vi hợp pháp, thì chúng ta có thể ngồi xuống nói chuyện, cùng thưởng thức món nước được chuyển đến từ Làng Kiều Anh.
闲聊·审判
Nói chuyện phiếm - Phán Quyết
 我既认可我自身工作的价值,也认同枫丹大众所作所为的意义。我想,我还是会以我的责任为荣的。
Văn Bản Tiếng Việt
Tôi vừa công nhận giá trị công việc của chính mình, vừa công nhận ý nghĩa từ mọi hành vi của cư dân Fontaine. Tôi nghĩ, tôi vẫn sẽ xem trách nhiệm của mình là niềm vinh dự.
闲聊·品水
Nói chuyện phiếm - Thưởng Thức Nước
 水的味道是很有讲究的。蒙德的水清冽,璃月的水回味悠长,稻妻的水口味幽邃深远,须弥的水味道虽然丰富但需要细品。
Văn Bản Tiếng Việt
Hương vị của nước rất tinh tế. Nước của Mondstadt trong lành, nước của Liyue có dư vị lâu dài, nước của Inazuma có mùi vị sâu đậm, nước của Sumeru tuy phong phú nhưng cần phải thưởng thức thật tỉ mỉ.
闲聊·美露莘
Nói chuyện phiếm - Melusine
 美露莘是枫丹引以为傲的美丽生灵。你一定要和她们做好朋友,也不要伤害她们。
Văn Bản Tiếng Việt
Melusine là loài sinh vật xinh đẹp mà Fontaine rất tự hào. (Cậu/) nhất định phải làm bạn tốt của họ, cũng đừng nên làm tổn thương họ.
下雨的时候…
Khi trời mưa...
 啊,抱歉。雨这么大,对你来说想必是个麻烦吧…
Văn Bản Tiếng Việt
Ah, xin lỗi. Mưa lớn như vậy, chắc rất phiền phức cho (cậu/) nhỉ...
雨过天晴…
Sau cơn mưa trời lại sáng...
 结束了…
Văn Bản Tiếng Việt
Kết thúc rồi...
打雷的时候…
Khi có sấm sét...

 对你们来说,是不是有句话叫晴天霹雳?对我来说就是这个感觉。
Văn Bản Tiếng Việt
Con người có câu "sấm sét giữa trời quang" đúng không? Đối với tôi mà nói thì chính là cảm giác này.
下雪的时候…
Khi tuyết rơi...
 雪本身也是一种水的自洁手段。但是人类活动让雪不那么干净了,不要吃。
Văn Bản Tiếng Việt
Bản thân tuyết cũng là một cách tự làm sạch của nước. Nhưng hoạt động của con người đã làm cho tuyết không còn sạch sẽ nữa, nên đừng ăn nhé.
阳光很好…
Ánh nắng thật chan hòa...
 这种天气最适合在室内窗边,嗯,欣赏阳光。
Văn Bản Tiếng Việt
Thời tiết này thích hợp nhất là ngồi bên cửa sổ trong nhà, ừm, thưởng thức ánh nắng.
在沙漠的时候…
Khi trong sa mạc...
 这是…您对我谋杀计划的一环吗?
Văn Bản Tiếng Việt
Đây là... một phần trong kế hoạch mưu sát tôi của (cậu/) sao?
早上好…
Chào buổi sáng...
 早上好。希望你今天过得愉快。
Văn Bản Tiếng Việt
Chào buổi sáng. Hy vọng (cậu/) sẽ có một ngày vui vẻ.
中午好…
Chào buổi trưa...
 午安。你一定很期待红茶或者咖啡的时间吧,我也是。
Văn Bản Tiếng Việt
Chào buổi trưa. (Cậu/) chắc rất mong chờ thời gian uống trà hoặc cà phê phải không? Tôi cũng vậy.
晚上好…
Chào buổi tối...
 晚上好。希望今天你没有遇到什么难以释怀的坏事。
Văn Bản Tiếng Việt
Chào buổi tối. Hy vọng hôm nay (cậu/) không gặp phải chuyện xấu gì để phải canh cánh trong lòng.
晚安…
Chúc ngủ ngon...
 晚安。对我来说平静的水面是美好的意象,所以我祝你今夜收获无梦的安眠。不要有任何梦的涟漪撩拨你的心绪。
Văn Bản Tiếng Việt
Chúc ngủ ngon. Đối với tôi, mặt nước bình lặng là cảnh tượng đẹp đẽ nhất, cho nên tôi chúc (cậu/) tối nay sẽ có được một giấc ngủ an lành không bị quấy rầy. Đừng nên có bất kỳ giấc mơ nào làm dậy sóng tâm trạng của (cậu/).
关于那维莱特自己·审判
Về bản thân Neuvillette - Xét Xử
 我又不是什么狂热的审判爱好者。「审判」只是我职责所在,是我被委任的目的。
Văn Bản Tiếng Việt
Tôi cũng chẳng phải kiểu người đam mê xét xử gì đâu. Đó chỉ là trách nhiệm của tôi mà thôi, và cũng là mục đích mà tôi được ủy nhiệm.
关于那维莱特自己·哭泣的水龙
Về bản thân Neuvillette - Thủy Long Khóc

Cấp Yêu Thích 4
 你也听说过枫丹的这句民谣是吗?唉,这是谁教你的,又是谁让它流传开的…嗯,没什么。我觉得水龙不会哭,他只是品尝到了在大地之心里汇聚的泪水与所有的情绪,所以有所触动而已。
Văn Bản Tiếng Việt
(Cậu/) cũng từng nghe về câu ca dao này của Fontaine sao? Haiz, là ai dạy (cậu/) thế, và ai đã lan truyền nó ra... Ừm, không có gì. Tôi cảm thấy Thủy Long sẽ không khóc, đó chẳng qua là anh ta đã nếm trải tất cả mọi tâm tư và nước mắt hội tụ trong vùng đất này, cho nên có hơi xúc động mà thôi.
关于那维莱特自己·审判的意义
Về bản thân Neuvillette - Ý Nghĩa Của Phán Quyết

 这是一个说烂的话题了。并非我要把自己置身人类之外,但是你看,「正义」、「公平」、「平等」、「法律」,这几个概念互相之间其实无法等同。水天然有「如水之平」的本性。前代水神厄歌莉娅希望以爱来联系众生,实现平等。如今这位选择了平等的「法律」,最后却因为种种外因扭曲成了一切只为「审判」的遗憾结果。不过这也另有原因,不该谴责。
Văn Bản Tiếng Việt
Đây là một chủ đề không hay để nói. Không phải tôi tách mình ra khỏi loài người, nhưng chúng ta đều thấy, chính nghĩa, công bằng, bình đẳng, pháp luật, tất cả những khái niệm này đều không thể coi là một được. Bản chất của nước sẽ có "công bằng" của nó. Thủy Thần Egeria tiền nhiệm đã hy vọng liên kết mọi người bằng tình yêu, hiện thực hóa sự bình đẳng. Nhưng sau đó, vị thần của chúng ta đã lựa chọn một sự bình đẳng dưới "pháp luật", cuối cùng vì nhiều nguyên nhân khác nhau mà trở thành kết quả là chỉ vì "phán quyết". Nhưng chuyện này cũng có lý do của nó, không thể chê trách được.
关于我们·见证者
Về chúng ta - Người Chứng Kiến

 既然你是天地外之人,那就由你见证吧,我对于这个倒错世界的审判。「本应由天父统治的雄邦,如今王位上坐的却是雉鸡。时代已然错乱脱节,而我就是为了扭整乾坤而生」。
Văn Bản Tiếng Việt
Dù sao thì (cậu/) cũng là người từ bên kia thế giới, vậy thì tôi sẽ để (cậu/) chứng kiến phán quyết của tôi đối với thế giới đảo ngược này. "Vốn là vương quốc hùng mạnh được Đấng Toàn Năng thống trị, nay ngai vàng chỉ còn lại đống hỗn độn. Thời thế rối ren hỗn loạn, nhưng tôi sống là để khôi phục lại tất cả những gì đã bị phá vỡ".
关于我们·人间
Về chúng ta - Nhân Gian

Cấp Yêu Thích 6
 与枫丹人民长久的相处以及与你的同行早已让我改观。再加上我早已赦免了人的罪,我可以与你约定,接下来的审判不会危害到普通人。但是我与僭主尚有未结清的恩怨,还有未得偿还的血仇。
Văn Bản Tiếng Việt
Sinh sống lâu dài cùng người dân Fontaine và những chuyến đồng hành cùng (cậu/) đã khiến tôi thay đổi quan điểm. Thêm việc tôi từ lâu đã tha thứ cho tội lỗi của con người, tôi có thể hứa với (cậu/), những phán quyết về sau sẽ không ảnh hưởng tới những người vô tội. Tuy nhiên, giữa tôi và kẻ soán ngôi vẫn còn nhiều ân oán chưa giải quyết, nhiều món nợ máu vẫn chưa được trả.
关于「神之眼」·其一
Về Vision I

Cấp Yêu Thích 4
 曾经有人建议我佩戴一个假的玻璃珠,这样方便危急时刻出手。说实话这个提议让我很不愉快,行使自己的力量却要带着假的面具去伪装。不过和持有神之眼的人相处久了,也明白他们的渴望与意志也是如此难能可贵。
Văn Bản Tiếng Việt
Từng có người kiến nghị tôi đeo một viên pha lê giả, như vậy tiện ra tay vào thời khắc nguy cấp. Nói thật thì đề nghị này làm tôi thấy không vui, sử dụng sức mạnh của chính mình mà lại phải đeo một chiếc mặt nạ giả để ngụy trang. Nhưng khi qua lại nhiều với người đeo Vision, tôi cũng đã hiểu được khát vọng và ý chí của họ là vô cùng đáng quý.
关于「神之眼」·其二
Về Vision II

Cấp Yêu Thích 4
 什么,你说最古老的七神有几个也得带着假玻璃珠行走在人间吗?噗。对不起失态了,这件事有些好笑。
Văn Bản Tiếng Việt
Sao? (Cậu/) nói trong bảy vị thần cổ xưa cũng có người đeo pha lê giả để đi lại giữa nhân gian sao? Hì... À xin lỗi, tôi có hơi bất lịch sự rồi, do tôi thấy chuyện này khá hài hước thôi.
有什么想要分享·法律
Có gì muốn chia sẻ không - Pháp Luật
 枫丹确实有很多奇妙的法律,比如「每个月前三天不能放飞飞行物」、「枯水期搁浅的双壳贝类都属于水神,螺贝则属于人民」、「禁止给家养动物取名『芙宁娜』」、「禁止在食堂与餐厅单吃番茄酱」、「对美露莘称呼必须使用人格意味的『她』,不能用『它』」…最后一条是我推动立法的。
Văn Bản Tiếng Việt
Fontaine quả thực có rất nhiều điều luật kỳ lạ, ví dụ như "ba ngày đầu của mỗi tháng không được thả vật thể bay", "sò ốc mắc cạn vào mùa nước khô, loại sò hai vỏ sẽ thuộc về Thủy Thần, loại ốc sẽ thuộc về người dân", "cấm lấy tên 'Furina' để đặt cho vật nuôi trong nhà", "cấm dùng riêng tương cà trong nhà ăn hay nhà hàng", "xưng hô với Melusine phải dùng nhân xưng là 'cô ấy', không được dùng 'nó'"... À, điều lệ cuối là do tôi lập nên.
有什么想要分享·雨天
Có gì muốn chia sẻ không - Ngày Mưa
 时常在想,什么时候可以走入一场雨中。啊,你误会了,并不是压力太大。
Văn Bản Tiếng Việt
Có những ngày tâm trí tôi lang thang và tôi tưởng tượng mình đang đi dưới mưa. À, (cậu/) hiểu lầm rồi, không phải do áp lực quá lớn đâu.
感兴趣的见闻·龙蜥
Những kiến thức thú vị - Rồng Đất

 正是因它们同为原海所出之嫡系,所以对于进化之事十分擅长。我想起曾经龙中的风俗:我们啜饮一口早夭族类的血。当月与星的运行搅扰潮汐,我们水族体内的水也向上行去,我们便知道逝去的族人正在复活。
Văn Bản Tiếng Việt
Chính vì chúng cũng là chủng loài sinh ra từ biển sâu, cho nên rất có sở trường trong chuyện tiến hóa. Làm tôi nhớ đến phong tục xưa kia trong loài rồng: Chúng tôi sẽ uống một ngụm máu của những đồng tộc đã chết yểu. Khi trăng sao di chuyển làm khuấy động thủy triều, nước trong người của thủy tộc chúng tôi cũng dâng lên, chúng tôi biết rằng, những người cùng tộc đã mất đang hồi sinh.
感兴趣的见闻·人类
Những kiến thức thú vị - Nhân Loại
 就我的观察而言,人习惯将自己与自然对立。此时总会有人出来呼吁人也是自然的一部分。但在知道些许真相的我看来,人类的文明世界和这个星球的自然,应该算是需要寻求共处之道吧。
Văn Bản Tiếng Việt
Theo quan sát của tôi, con người có thói quen đặt mình đối lập với tự nhiên. Và bất cứ khi nào quan điểm này được nêu ra, luôn có người nhanh chóng phản ứng bằng cách tuyên bố rằng con người trên thực tế cũng là một phần của tự nhiên. Nhưng người biết một số chân tướng như tôi cho rằng, thế giới văn minh của nhân loại và hệ tự nhiên của tinh cầu này nên tìm ra một cách để sinh tồn cùng nhau sẽ tốt hơn.
关于岩之神…
Về Nham Thần...

Cấp Yêu Thích 6
 我将对诸神行使裁决,没有任何事情可以改变这点。贵金之神赢取了岩之大权,他自然也在受审者之列。如果有谁不希望看到我们发生争执,也不必担心,我还需要在枫丹停留很久,说不定就要四百多年呢。而且最后的判决也不一定会导致兵戎相见。
Văn Bản Tiếng Việt
Không có thứ gì thay đổi được phán quyết của tôi đối với chúng thần. Deus Auri đã chiến thắng được quyền năng của nham thạch, nên đương nhiên cũng phải chịu phán quyết. Nếu có người không muốn thấy cảnh chúng tôi xảy ra tranh chấp thì cũng đừng lo, tôi còn ở lại Fontaine khá lâu... Không chừng cũng phải hơn 400 năm nữa. Hơn hết, phán quyết cuối cùng chưa chắc đã dẫn đến màn đối đầu bằng vũ lực.
关于风之神…
Về Phong Thần...

Cấp Yêu Thích 6
 纵使天地翻覆,也无法停止我对于僭位七神的巡游审判。微风与希望之神获赠了风之大权,他也需要列席候审。你说他大部分时间都只是个醉汉,没有什么危险的了?那也得先见见吧。
Văn Bản Tiếng Việt
Dù trời đất có sụp đổ, cũng không có cách nào ngăn cản màn xét xử của tôi với Thất Thần. Vị thần của ngọn gió và hy vọng đã nhận được quyền năng của gió, vậy thì anh ta cũng phải đứng trước bục xét xử. (Cậu/) nói phần lớn thời gian anh ta đều say xỉn, không có nguy hiểm gì sao? Vậy thì phải gặp nhau trước đã.
关于雷之神…
Về Lôi Thần...

Cấp Yêu Thích 6
 我作为重获全龙之格的孑遗,就算是让大海所有的水逆行回天,也需要履行我的誓言与责任。鸣神赢取了雷之大权,注定留名于僭权者之列。嗯,你说她现在蛰居于心成净土之中,极少现身?那我过几百年再去吧。
Văn Bản Tiếng Việt
Với tư cách là kẻ sống sót của loài rồng và đã lấy lại được toàn bộ sức mạnh, tôi cho dù phải khiến tất cả nước biển về với trời cao thì cũng phải thực hiện trách nhiệm và lời thề của mình. Narukami đã thắng được quyền năng của sấm sét, nên đã được định sẵn là có tên trong danh sách kẻ soán ngôi rồi. Ừm, (cậu/) nói giờ cô ấy sống trong Tịnh Thổ, hiếm khi xuất hiện sao? Vậy để vài trăm năm nữa tôi tới thăm vậy.
关于草之神…
Cấp Yêu Thích 6
 即便将来会有审判她的一天,我也认可草木之神的责任感。世间难有完美的人与事,可专注和溺爱也证明了一个责任者不断前行。听说她曾遭到约五百年的冷遇,我很为她的经历遗憾。
Văn Bản Tiếng Việt
Dù cho sau này tôi sẽ đưa cô ấy ra xét xử, thì tôi cũng phải công nhận tính trách nhiệm của Thảo Thần. Thế giới này không có ai hay điều gì là hoàn hảo, nhưng sự chuyên tâm và tình yêu thương đã chứng minh được một con người có trách nhiệm vẫn sẽ luôn tiến bước. Tôi rất tiếc cho sự lạnh nhạt mà cô ấy phải chịu đựng trong suốt 500 năm qua.
关于莱欧斯利…
Về Wriothesley...

Cấp Yêu Thích 4
 莱欧斯利确实是一个值得信赖的人。他的头衔和名誉都是我给他争取的。是不是觉得我被他的话术和向上经营欺骗了?稻妻有句话叫「不说即是花」。
Văn Bản Tiếng Việt
Wriothesley quả thật là một người đáng tin cậy. Tôi đã ra sức đấu tranh cho danh hiệu và danh tiếng của anh ấy đấy. Có phải cảm thấy tôi đã bị nghệ thuật nói chuyện và tinh thần cầu tiến của anh ấy lừa gạt không? Inazuma có câu: "Không nói tức là hoa".
关于克洛琳德…
Về Clorinde...

Cấp Yêu Thích 4
 克洛琳德凭借其超群实力成为了现任决斗代理人中的实力巅峰。她是逐影猎人这一行业的后继者,有她在,审判庭的公正更有保障。另外她会比外观看上去更有人情味一些。
Văn Bản Tiếng Việt
Clorinde đã dựa vào sức mạnh vượt trội của mình để trở thành đỉnh cao trong số Đấu Sĩ Đại Diện đương nhiệm. Là người kế nhiệm của Thợ Săn Marechaussee, cô ấy đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự công bằng của tòa án. Ngoài ra, cô ấy cũng sống khá tình cảm, khác với vẻ bề ngoài của mình.
关于林尼和琳妮特…
Về LyneyLynette...

Cấp Yêu Thích 4
 很有意思的演出,不是吗?这就是林尼和琳妮特的魔术世界,一切都假得出奇,但是只要你愿意相信,一切都可以成真。
Văn Bản Tiếng Việt
Màn biểu diễn rất thú vị phải không? Trong thế giới ảo thuật của Lyney và Lynette, mọi thứ đều giả đến ly kỳ, nhưng chỉ cần (cậu/) muốn tin, thì mọi thứ đều có thể biến thành sự thật.
关于希格雯…
Về Sigewinne...

Cấp Yêu Thích 4
 希格雯不知道过得好不好。要是她受欺负了我一定要把莱欧斯利喊进城里质问。她是那么脆弱,又那么的善良。上次她回来还给我带了留影机底片,还说想要听我继续点评纳塔的水…距离她下一个假期还要多久?
Văn Bản Tiếng Việt
Không biết Sigewinne sống có tốt không. Nếu như cô ấy bị ức hiếp thì tôi sẽ gọi Wriothesley vào thành chất vấn. Cô ấy yếu đuối như vậy, lại lương thiện như thế, lần trước khi đến đây còn mang cho tôi phim của máy ảnh, còn nói là muốn nghe tôi đánh giá về nước của Natlan... Bao lâu nữa mới tới kỳ nghỉ tiếp theo của cô ấy nhỉ?
关于芙宁娜…
Về Furina...

Cấp Yêu Thích 4
 时至今日,她的「演出」终于落幕。「表演」是想象的产物,但芙宁娜却凭此完成了自己的职责…怯懦之人用疯癫让自己勇敢,一直以来辛苦她了。
有机会的话,应当为她的舞台献上掌声…嗯,一旦有机会的话。
Văn Bản Tiếng Việt
Đến nay, "phần diễn xuất" của cô ấy cuối cùng cũng đã hạ màn. Màn biểu diễn đó là sản phẩm của trí tưởng tượng, nhưng Furina lại dựa vào nó để hoàn thành chức trách của mình... Một người nhút nhát lấy sự điên cuồng làm dũng khí, thời gian qua vất vả cho cô ấy rồi.
Nếu có cơ hội, tôi cũng nên tán dương cho vở kịch của cô ấy... Ừm, là nếu như có cơ hội.
关于娜维娅…
Về Navia...

Cấp Yêu Thích 4
 虽然这么说很对不起她,但无论是当时无意的触怒她、接受她的道歉还是我此时感受到的内疚,全部有种疏离的感觉,仿佛沉卧湖底看星星。我并不是有意的,我也知道很难有机会弥补。情绪并不像是水,能迅速地修复自己,恢复平静。
Văn Bản Tiếng Việt
Tuy nói thế rất có lỗi với Navia, nhưng bất luận là lúc đó đã vô tình chọc giận cô ấy, nhận lời xin lỗi hay là sự cắn rứt trong lòng mà tôi đang cảm nhận lúc này... tất cả đều có một cảm giác xa cách, giống như chìm dưới đáy hồ ngắm sao trời vậy. Không phải là tôi cố ý, tôi cũng biết sẽ không dễ dàng bù đắp. Tâm trạng không giống như nước, không thể nhanh chóng điều tiết và khôi phục sự bình lặng.
想要了解那维莱特·其一
Muốn tìm hiểu Neuvillette - Điều thứ 1
 我会尽量避免与他人有私交以及有流程外的协作。不过阁下的品行值得信任,与枫丹的势力也没有什么纠缠。很乐意与你同行。
Văn Bản Tiếng Việt
Tôi sẽ cố gắng tránh né qua lại cá nhân với người khác hoặc hợp tác ngoài quy trình. Nhưng phẩm hạnh của (cậu/) hoàn toàn đáng tin tưởng, cũng không có dính líu gì với thế lực ở Fontaine. Rất vui được đồng hành cùng (cậu/).
想要了解那维莱特·其二
Muốn tìm hiểu Neuvillette - Điều thứ 2

Cấp Yêu Thích 3
 这话只能私下说,公共场合我绝对无法做此表态。枫达这个东西,能流行起来对我来说有点莫名其妙。不过人们很喜欢它也不是不能理解:你看,一边喝水一边补充糖分,而且它还价格低廉。
Văn Bản Tiếng Việt
Chuyện này chỉ có thể nói riêng, ở nơi công cộng tôi tuyệt đối không thể bày tỏ quan điểm này. Fonta có thể thịnh hành như vậy cũng làm tôi cảm thấy khó hiểu. Nhưng việc mọi người rất thích nó cũng không phải là không thể lý giải: (Cậu/) xem, vừa uống nước vừa bổ sung lượng đường, hơn nữa giá thành cũng rẻ.
想要了解那维莱特·其三
Muốn tìm hiểu Neuvillette - Điều thứ 3

Cấp Yêu Thích 4
 最近看过一出戏剧。一个已经逝去的夫人凭借个人魅力与恶意的安排,如同无法驱散的鬼魅一般笼罩着她已不在其中的豪宅。演员无可挑剔,故事也很精巧,而且让我想到了世界的现状。
Văn Bản Tiếng Việt
Gần đây tôi có xem một vở kịch, kể về một người phụ nữ có sức quyến rũ cá nhân và những âm mưu lôi kéo, khiến cô tiếp tục thống trị dinh thự lớn nơi cô sống ngay cả sau khi chết. Diễn viên diễn xuất rất tuyệt vời, câu chuyện cũng rất sắc sảo, hơn nữa đã giúp tôi nghĩ về hiện trạng của thế giới.
想要了解那维莱特·其四
Muốn tìm hiểu Neuvillette - Điều thứ 4

Cấp Yêu Thích 5
 出于某些原因,我离开枫丹的次数屈指可数,因此,我所品尝的名泉虽是来自世界各地,但都是从外地送来,而非我亲临当地。至于不同饮用水里面的细微味道,我自然能够区分出来。言已至此,还不相信我吗?我是最高审判官,不骗人。
Văn Bản Tiếng Việt
Vì một số nguyên nhân mà số lần tôi rời khỏi Fontaine chỉ đếm trên đầu ngón tay. Do đó, nước suối mà tôi được thưởng thức tuy là đến từ khắp nơi trên thế giới, nhưng đều là từ nơi khác chuyển về, chứ không phải do tôi đến tận nơi trải nghiệm. Còn về hương vị trong các loại nước uống khác nhau, tôi đương nhiên có thể phân biệt được. Vẫn không tin tôi sao? Tôi là thẩm phán tối cao, nên sẽ không nói dối đâu.
想要了解那维莱特·其五
Muốn tìm hiểu Neuvillette - Điều thứ 5

Cấp Yêu Thích 6
 不得不说,我时常遇到一些令人无奈的事,例如坐下的时候踩到衣摆,偶尔压到头发,往后靠头部也可能被座椅装饰品卡住。为了维持最高审判官的威严,我保持这类装束,自然要忍受它带来的麻烦。世间几乎也遵循着如此的道理——接受一种身份,忍耐它,理解它,与它共存。这正是我一直在做的。
Văn Bản Tiếng Việt
Tôi thường hay gặp một số bất tiện trong cuộc sống hằng ngày. Ví dụ khi ngồi xuống sẽ giẫm lên vạt áo, thỉnh thoảng đè lên tóc, dựa đầu ra sau có thể bị kẹt vào đồ trang trí trên ghế. Tôi sẽ luôn ăn mặc như thế này để giữ sự uy nghiêm của thẩm phán tối cao, và đương nhiên cũng phải gánh chịu những phiền phức mà nó mang lại. Thế gian dường như cũng theo đạo lý này, chấp nhận một loại thân phận, nhẫn nhịn nó, thấu hiểu nó, và cùng tồn tại với nó. Đây là điều mà tôi vẫn luôn làm.
那维莱特的爱好…
Sở thích của Neuvillette...
 品水是一门学问。用火元素加热的水味道就是自然界最标准的味道,而木炭烧开的水则有田园的味道。同理,冰元素处理的水是一种平淡无奇的清冽,但是至冬积冰所化之水就完全不一样。
Văn Bản Tiếng Việt
Thưởng thức nước là một môn học phức tạp. Mùi vị của nước được làm nóng bằng nguyên tố Hỏa chính là hương vị tiêu chuẩn nhất trong tự nhiên, còn nước được nấu sôi bằng than củi thì sẽ có hương vị của đồng ruộng. Cùng nguyên tắc, nước được đông lạnh từ nguyên tố Băng thì mát lạnh nhưng không có gì đặc biệt, còn nước tan ra từ sông băng ở Snezhnaya thì lại hoàn toàn khác.
那维莱特的烦恼…
Phiền não của Neuvillette...

Cấp Yêu Thích 4
 下雨天不打伞是不是看起来有些奇怪…
Văn Bản Tiếng Việt
Ngày mưa mà không che ô có phải trông rất kỳ lạ không...
喜欢的食物…
Món ăn yêu thích...
 动物不进食尚能活些时日,不喝水可活不了几天。什么美食都比不过纯净的水。所以汤水多的食物就是第二好的。
Văn Bản Tiếng Việt
Động vật không ăn vẫn có thể sống được một thời gian, nhưng không uống nước thì chẳng sống nổi mấy ngày. Cho nên, bất kể món ngon gì cũng không thể so sánh được với nước tinh khiết, còn món ăn có nhiều nước canh sẽ được xếp thứ hai.
讨厌的食物…
Món ăn ghét...
 油炸或者无酱烤制的食物真的能吃吗?我想点名批评须弥椰炭饼,往人胃里塞干燥剂也不过如此。
Văn Bản Tiếng Việt
Món chiên và món nướng không có sốt thực sự có thể ăn sao? Tôi muốn chỉ đích danh phê bình món Bánh Ajilenakh Nướng của Sumeru, chẳng khác gì ăn chất chống ẩm vào bụng cả.
收到赠礼·其一
Nhận Được Quà I
 美味。菜肴最重要的汁水不仅很多,而且处理得很好。
Văn Bản Tiếng Việt
Rất ngon. Nước cốt quan trọng nhất trong món ăn không chỉ rất nhiều, mà còn được xử lý rất tốt nữa.
收到赠礼·其二
Nhận Được Quà II
 不错的尝试。只不过这道菜是不是可以多加点汤汁,再滤一点油脂出来。
Văn Bản Tiếng Việt
Một trải nghiệm không tồi. Nhưng có thể cho thêm một ít nước dùng và lọc bớt dầu mỡ đi không?
收到赠礼·其三
Nhận Được Quà III
 太干了。没有汁水的菜品尝不出厨师的心情。
Văn Bản Tiếng Việt
Khô quá. Món ăn không có nước dùng thì không thể nào nếm ra tâm trạng của đầu bếp được.
生日…
Sinh nhật...
 今天是你的生日啊,祝你生日快乐。不知道今天下不下雨,我会想想办法的。
Văn Bản Tiếng Việt
Hôm nay là sinh nhật của (cậu/), chúc mừng sinh nhật. Không biết hôm nay trời có mưa không, nhưng tôi sẽ nghĩ cách trong khả năng tôi có thể làm.
突破的感受·起
Cảm Giác Đột Phá - Khởi

Đột phá bậc 1
 稍微熟悉些了。我可以配合你的动作。
Văn Bản Tiếng Việt
Đã có chút quen thuộc rồi. Tôi có thể phối hợp với động tác của (cậu/).
突破的感受·承
Cảm Giác Đột Phá - Thừa

Đột phá bậc 2
 看来需要拿出些真的本事了。没想到你这么容易身处险境。
Văn Bản Tiếng Việt
Xem ra phải lấy bản lĩnh thật sự ra rồi. Không ngờ (cậu/) lại dễ dàng rơi vào nguy hiểm như vậy.
突破的感受·转
Cảm Giác Đột Phá - Chuyển

Đột phá bậc 4
 你的真正实力居然有如此地步吗?看来我不认真的话还无法跟上你了。
Văn Bản Tiếng Việt
Thực lực của (cậu/) cao đến mức như vậy sao? Xem ra nếu tôi không nghiêm túc thì sẽ không theo kịp rồi.
突破的感受·合
Cảm Giác Đột Phá - Hợp

Đột phá bậc 6
 从僭位者那里回收了七之大权一角,这才是我本来的身姿。我已是「完全之龙」,足以审判其余众神。我的命运将是审判高天的僭位之王。但在那之前,我就将力量借与你吧。
Văn Bản Tiếng Việt
Đã thu hồi lại một trong Bảy Quyền Năng từ tay kẻ soán ngôi, đây mới là dáng vẻ vốn dĩ của tôi. Tôi đã là rồng hoàn chỉnh, đủ để phán xử chúng thần còn lại. Vận mệnh của tôi sẽ là phán xử kẻ soán ngôi trên trời cao. Nhưng trước đó, tôi sẽ cho (cậu/) mượn sức mạnh này.

Ghi chú: Các bản chép lời và phiên âm dưới đây có thể có khác biệt so với lồng tiếng nghe được do chúng được dựa trên bản chép của ngôn ngữ tiếng Trung giản thể.

Ẩn/Hiện Bản Chép Lời Tiếng Việt
初次見面…
Lần đầu gặp mặt...
 您好,我是楓丹的最高審判官,用我的姓氏那維萊特稱呼我就可以。並不是想要疏遠您的意思,但太過親近會被人懷疑司法體系有所不公。
有什麼訴求的話——當然,合法範圍內——我們可以坐下來談一談,一起品嚐一下翹英莊運來的水。
Văn Bản Tiếng Việt
Xin chào, tôi là thẩm phán tối cao của Fontaine, cứ xưng hô với tôi bằng họ Neuvillette là được. Không phải có ý muốn giữ khoảng cách với (cậu/) đâu, nhưng quá thân thiết sẽ bị người ta nghi ngờ rằng hệ thống tư pháp không công bằng.
Nếu có yêu cầu gì... đương nhiên là phải trong phạm vi hợp pháp, thì chúng ta có thể ngồi xuống nói chuyện, cùng thưởng thức món nước được chuyển đến từ Làng Kiều Anh.
閒聊·審判
Nói chuyện phiếm - Phán Quyết
 我既認可我自身工作的價值,也認同楓丹大眾所作所為的意義。我想,我還是會以我的責任為榮的。
Văn Bản Tiếng Việt
Tôi vừa công nhận giá trị công việc của chính mình, vừa công nhận ý nghĩa từ mọi hành vi của cư dân Fontaine. Tôi nghĩ, tôi vẫn sẽ xem trách nhiệm của mình là niềm vinh dự.
閒聊·品水
Nói chuyện phiếm - Thưởng Thức Nước
 水的味道是很講究的。蒙德的水清冽;璃月的水回味悠長;稻妻的水口味幽邃深遠;須彌的水味道雖然豐富,但需要細品。
Văn Bản Tiếng Việt
Hương vị của nước rất tinh tế. Nước của Mondstadt trong lành, nước của Liyue có dư vị lâu dài, nước của Inazuma có mùi vị sâu đậm, nước của Sumeru tuy phong phú nhưng cần phải thưởng thức thật tỉ mỉ.
閒聊·美露莘
Nói chuyện phiếm - Melusine
 美露莘是楓丹引以為傲的美麗生靈。(/)一定要和她們做好朋友,也不要傷害她們。
Văn Bản Tiếng Việt
Melusine là loài sinh vật xinh đẹp mà Fontaine rất tự hào. (Cậu/) nhất định phải làm bạn tốt của họ, cũng đừng nên làm tổn thương họ.
下雨的時候…
Khi trời mưa...
 啊,抱歉。雨這麼大,對(/)來說想必是個麻煩吧…
Văn Bản Tiếng Việt
Ah, xin lỗi. Mưa lớn như vậy, chắc rất phiền phức cho (cậu/) nhỉ...
雨過天晴…
Sau cơn mưa trời lại sáng...
 結束了…
Văn Bản Tiếng Việt
Kết thúc rồi...
打雷的時候…
Khi có sấm sét...

 (/)們來說,是不是有句話叫晴天霹靂?對我來說就是這種感覺。
Văn Bản Tiếng Việt
Con người có câu "sấm sét giữa trời quang" đúng không? Đối với tôi mà nói thì chính là cảm giác này.
下雪的時候…
Khi tuyết rơi...
 雪本身也是一種水的自潔手段,但是人類活動讓雪不那麼乾淨了,不要吃。
Văn Bản Tiếng Việt
Bản thân tuyết cũng là một cách tự làm sạch của nước. Nhưng hoạt động của con người đã làm cho tuyết không còn sạch sẽ nữa, nên đừng ăn nhé.
陽光很好…
Ánh nắng thật chan hòa...
 這種天氣最適合在室內窗邊,嗯,欣賞陽光。
Văn Bản Tiếng Việt
Thời tiết này thích hợp nhất là ngồi bên cửa sổ trong nhà, ừm, thưởng thức ánh nắng.
在沙漠的時候…
Khi trong sa mạc...
 這是…您對我的謀殺計畫的一環嗎?
Văn Bản Tiếng Việt
Đây là... một phần trong kế hoạch mưu sát tôi của (cậu/) sao?
早安…
Chào buổi sáng...
 早安,希望(/)今天過得愉快。
Văn Bản Tiếng Việt
Chào buổi sáng. Hy vọng (cậu/) sẽ có một ngày vui vẻ.
午安…
Chào buổi trưa...
 午安,(/)一定很期待紅茶或者咖啡的時間吧?我也是。
Văn Bản Tiếng Việt
Chào buổi trưa. (Cậu/) chắc rất mong chờ thời gian uống trà hoặc cà phê phải không? Tôi cũng vậy.
晚上好…
Chào buổi tối...
 晚上好,希望今天(/)沒有遇到什麼難以釋懷的壞事。
Văn Bản Tiếng Việt
Chào buổi tối. Hy vọng hôm nay (cậu/) không gặp phải chuyện xấu gì để phải canh cánh trong lòng.
晚安…
Chúc ngủ ngon...
 晚安,對我來說平靜的水面是美好的意象,所以我祝(/)今夜能獲得無夢的安眠,不要有任何夢的漣漪撩撥(/)的心緒。
Văn Bản Tiếng Việt
Chúc ngủ ngon. Đối với tôi, mặt nước bình lặng là cảnh tượng đẹp đẽ nhất, cho nên tôi chúc (cậu/) tối nay sẽ có được một giấc ngủ an lành không bị quấy rầy. Đừng nên có bất kỳ giấc mơ nào làm dậy sóng tâm trạng của (cậu/).
關於那維萊特自己·審判
Về bản thân Neuvillette - Xét Xử
 我又不是什麼狂熱的審判愛好者。「審判」只是我職責所在,是我被委任的目的。
Văn Bản Tiếng Việt
Tôi cũng chẳng phải kiểu người đam mê xét xử gì đâu. Đó chỉ là trách nhiệm của tôi mà thôi, và cũng là mục đích mà tôi được ủy nhiệm.
關於那維萊特自己·哭泣的水龍
Về bản thân Neuvillette - Thủy Long Khóc

Cấp Yêu Thích 4
 (/)也聽說過楓丹的這句民謠是嗎?唉,這是誰教(/)的,又是誰讓它流傳開來的…嗯,沒什麼。我覺得水龍不會哭,他只是品嚐到了在大地之心裡匯聚的淚水與所有的情緒,所以有所觸動而已。
Văn Bản Tiếng Việt
(Cậu/) cũng từng nghe về câu ca dao này của Fontaine sao? Haiz, là ai dạy (cậu/) thế, và ai đã lan truyền nó ra... Ừm, không có gì. Tôi cảm thấy Thủy Long sẽ không khóc, đó chẳng qua là anh ta đã nếm trải tất cả mọi tâm tư và nước mắt hội tụ trong vùng đất này, cho nên có hơi xúc động mà thôi.
關於那維萊特自己·審判的意義
Về bản thân Neuvillette - Ý Nghĩa Của Phán Quyết

 這是一個說爛的話題了。並非我要把自己置身人類之外,但是(/)看,「正義」、「公平」、「平等」、「法律」,這幾個概念互相之間其實無法等同。水天然有「如水之平」的本性。前代水神厄歌莉婭希望以愛將眾生相連,實現平等。如今這位選擇了平等的「法律」,最後卻因為種種外因扭曲成了一切只為「審判」的遺憾結果。不過這也另有原因,不該譴責。
Văn Bản Tiếng Việt
Đây là một chủ đề không hay để nói. Không phải tôi tách mình ra khỏi loài người, nhưng chúng ta đều thấy, chính nghĩa, công bằng, bình đẳng, pháp luật, tất cả những khái niệm này đều không thể coi là một được. Bản chất của nước sẽ có "công bằng" của nó. Thủy Thần Egeria tiền nhiệm đã hy vọng liên kết mọi người bằng tình yêu, hiện thực hóa sự bình đẳng. Nhưng sau đó, vị thần của chúng ta đã lựa chọn một sự bình đẳng dưới "pháp luật", cuối cùng vì nhiều nguyên nhân khác nhau mà trở thành kết quả là chỉ vì "phán quyết". Nhưng chuyện này cũng có lý do của nó, không thể chê trách được.
關於我們·見證者
Về chúng ta - Người Chứng Kiến

 既然(/)是天地外之人,那就由(/)見證吧,我對於這個倒錯世界的審判。「本應由天父統治的雄邦,如今王位上坐的卻是雉雞。時代已然錯亂脫節,而我就是為了扭整乾坤而生」。
Văn Bản Tiếng Việt
Dù sao thì (cậu/) cũng là người từ bên kia thế giới, vậy thì tôi sẽ để (cậu/) chứng kiến phán quyết của tôi đối với thế giới đảo ngược này. "Vốn là vương quốc hùng mạnh được Đấng Toàn Năng thống trị, nay ngai vàng chỉ còn lại đống hỗn độn. Thời thế rối ren hỗn loạn, nhưng tôi sống là để khôi phục lại tất cả những gì đã bị phá vỡ".
關於我們·人間
Về chúng ta - Nhân Gian

Cấp Yêu Thích 6
 與楓丹人民長久的相處以及與(/)的同行早已讓我改觀。再加上我早已赦免了人的罪,我可以與(/)約定,接下來的審判不會危害到普通人。但是我與僭主尚有未結清的恩怨,還有未得償還的血仇。
Văn Bản Tiếng Việt
Sinh sống lâu dài cùng người dân Fontaine và những chuyến đồng hành cùng (cậu/) đã khiến tôi thay đổi quan điểm. Thêm việc tôi từ lâu đã tha thứ cho tội lỗi của con người, tôi có thể hứa với (cậu/), những phán quyết về sau sẽ không ảnh hưởng tới những người vô tội. Tuy nhiên, giữa tôi và kẻ soán ngôi vẫn còn nhiều ân oán chưa giải quyết, nhiều món nợ máu vẫn chưa được trả.
關於「神之眼」·其一
Về Vision I

Cấp Yêu Thích 4
 曾經有人建議我佩戴一個假的玻璃珠,這樣方便危急時刻出手。說實話這個提議讓我很不愉快,行使自己的力量卻要帶著假的面具去偽裝。不過和持有神之眼的人相處久了,也明白他們的渴望與意志是如此難能可貴。
Văn Bản Tiếng Việt
Từng có người kiến nghị tôi đeo một viên pha lê giả, như vậy tiện ra tay vào thời khắc nguy cấp. Nói thật thì đề nghị này làm tôi thấy không vui, sử dụng sức mạnh của chính mình mà lại phải đeo một chiếc mặt nạ giả để ngụy trang. Nhưng khi qua lại nhiều với người đeo Vision, tôi cũng đã hiểu được khát vọng và ý chí của họ là vô cùng đáng quý.
關於「神之眼」·其二
Về Vision II

Cấp Yêu Thích 4
 什麼?(/)說最古老的七神有幾個也需要帶著假玻璃珠行走在人間嗎?噗!對不起失態了,這件事有點好笑。
Văn Bản Tiếng Việt
Sao? (Cậu/) nói trong bảy vị thần cổ xưa cũng có người đeo pha lê giả để đi lại giữa nhân gian sao? Hì... À xin lỗi, tôi có hơi bất lịch sự rồi, do tôi thấy chuyện này khá hài hước thôi.
有什麼想要分享·法律
Có gì muốn chia sẻ không - Pháp Luật
 楓丹的確有很多奇妙的法律,比如「每個月前三天不能放飛飛行物」、「枯水期擱淺的雙殼貝類都屬於水神,螺貝則屬於人民」、「禁止把家裡養的動物取名『芙寧娜』」、「禁止在餐廳單吃番茄醬」、「對美露莘的稱呼必須使用人格意味的『她』,不能用『它』」…最後一條是我推動立法的。
Văn Bản Tiếng Việt
Fontaine quả thực có rất nhiều điều luật kỳ lạ, ví dụ như "ba ngày đầu của mỗi tháng không được thả vật thể bay", "sò ốc mắc cạn vào mùa nước khô, loại sò hai vỏ sẽ thuộc về Thủy Thần, loại ốc sẽ thuộc về người dân", "cấm lấy tên 'Furina' để đặt cho vật nuôi trong nhà", "cấm dùng riêng tương cà trong nhà ăn hay nhà hàng", "xưng hô với Melusine phải dùng nhân xưng là 'cô ấy', không được dùng 'nó'"... À, điều lệ cuối là do tôi lập nên.
有什麼想要分享·雨天
Có gì muốn chia sẻ không - Ngày Mưa
 時常在想,什麼時候可以走入一場雨中。啊,(/)誤會了,並不是壓力太大。
Văn Bản Tiếng Việt
Có những ngày tâm trí tôi lang thang và tôi tưởng tượng mình đang đi dưới mưa. À, (cậu/) hiểu lầm rồi, không phải do áp lực quá lớn đâu.
感興趣的見聞·龍蜥
Những kiến thức thú vị - Rồng Đất

 正是因牠們同為原海所出之嫡系,所以對於進化之事十分擅長。我想起過去龍族之間的風俗——我們啜飲一口早夭族類的血。當月與星的運行攪擾潮汐,我們水族體內的水也向上行去,我們便知道逝去的族人正在復活。
Văn Bản Tiếng Việt
Chính vì chúng cũng là chủng loài sinh ra từ biển sâu, cho nên rất có sở trường trong chuyện tiến hóa. Làm tôi nhớ đến phong tục xưa kia trong loài rồng: Chúng tôi sẽ uống một ngụm máu của những đồng tộc đã chết yểu. Khi trăng sao di chuyển làm khuấy động thủy triều, nước trong người của thủy tộc chúng tôi cũng dâng lên, chúng tôi biết rằng, những người cùng tộc đã mất đang hồi sinh.
感興趣的見聞·人類
Những kiến thức thú vị - Nhân Loại
 就我的觀察而言,人們習慣將自己與自然對立,而此時總會有人出來呼籲人也是自然的一部分。但在知道些許真相的我看來,人類的文明世界和這個星球的自然,應該算是需要尋求共處之道吧。
Văn Bản Tiếng Việt
Theo quan sát của tôi, con người có thói quen đặt mình đối lập với tự nhiên. Và bất cứ khi nào quan điểm này được nêu ra, luôn có người nhanh chóng phản ứng bằng cách tuyên bố rằng con người trên thực tế cũng là một phần của tự nhiên. Nhưng người biết một số chân tướng như tôi cho rằng, thế giới văn minh của nhân loại và hệ tự nhiên của tinh cầu này nên tìm ra một cách để sinh tồn cùng nhau sẽ tốt hơn.
關於岩之神…
Về Nham Thần...

Cấp Yêu Thích 6
 我將對諸神行使裁決,沒有任何事情可以改變這點。貴金之神贏取了岩之大權,他自然也在受審者之列。如果有誰不希望看到我們發生爭執,也不必擔心,我還需要在楓丹停留很久,說不定就要四百多年…而且最後的判決也不一定會導致兵戎相見。
Văn Bản Tiếng Việt
Không có thứ gì thay đổi được phán quyết của tôi đối với chúng thần. Deus Auri đã chiến thắng được quyền năng của nham thạch, nên đương nhiên cũng phải chịu phán quyết. Nếu có người không muốn thấy cảnh chúng tôi xảy ra tranh chấp thì cũng đừng lo, tôi còn ở lại Fontaine khá lâu... Không chừng cũng phải hơn 400 năm nữa. Hơn hết, phán quyết cuối cùng chưa chắc đã dẫn đến màn đối đầu bằng vũ lực.
關於風之神…
Về Phong Thần...

Cấp Yêu Thích 6
 縱使天地翻覆,也無法停止我對於僭位七神的巡遊審判。微風與希望之神獲贈了風之大權,他也需要列席候審。(/)說他大部分時間都只是個醉漢,沒有什麼危險的了?那也要先見見吧?
Văn Bản Tiếng Việt
Dù trời đất có sụp đổ, cũng không có cách nào ngăn cản màn xét xử của tôi với Thất Thần. Vị thần của ngọn gió và hy vọng đã nhận được quyền năng của gió, vậy thì anh ta cũng phải đứng trước bục xét xử. (Cậu/) nói phần lớn thời gian anh ta đều say xỉn, không có nguy hiểm gì sao? Vậy thì phải gặp nhau trước đã.
關於雷之神…
Về Lôi Thần...

Cấp Yêu Thích 6
 我作為重獲全龍之格的孑遺,就算是讓大海所有的水逆行回天,也需要履行我的誓言與責任。鳴神贏取了雷之大權,註定留名於僭權者之列。嗯…(/)說她現在蟄居於心成淨土之中,極少現身?那我過幾百年再去吧…
Văn Bản Tiếng Việt
Với tư cách là kẻ sống sót của loài rồng và đã lấy lại được toàn bộ sức mạnh, tôi cho dù phải khiến tất cả nước biển về với trời cao thì cũng phải thực hiện trách nhiệm và lời thề của mình. Narukami đã thắng được quyền năng của sấm sét, nên đã được định sẵn là có tên trong danh sách kẻ soán ngôi rồi. Ừm, (cậu/) nói giờ cô ấy sống trong Tịnh Thổ, hiếm khi xuất hiện sao? Vậy để vài trăm năm nữa tôi tới thăm vậy.
關於草之神…
Cấp Yêu Thích 6
 即便將來會有審判她的一天,我也認可草木之神的責任感。世間難有完美的人與事,但專注和溺愛也證明了一個責任者不斷前行。聽說她曾遭到約五百年的冷遇,我很為她的經歷遺憾。
Văn Bản Tiếng Việt
Dù cho sau này tôi sẽ đưa cô ấy ra xét xử, thì tôi cũng phải công nhận tính trách nhiệm của Thảo Thần. Thế giới này không có ai hay điều gì là hoàn hảo, nhưng sự chuyên tâm và tình yêu thương đã chứng minh được một con người có trách nhiệm vẫn sẽ luôn tiến bước. Tôi rất tiếc cho sự lạnh nhạt mà cô ấy phải chịu đựng trong suốt 500 năm qua.
關於萊歐斯利…
Về Wriothesley...

Cấp Yêu Thích 4
 萊歐斯利的確是一個值得信賴的人。他的頭銜和名譽都是我為他爭取的。是不是覺得我被他的話術和向上管理欺騙了?稻妻有句話叫「不說即是花」。
Văn Bản Tiếng Việt
Wriothesley quả thật là một người đáng tin cậy. Tôi đã ra sức đấu tranh cho danh hiệu và danh tiếng của anh ấy đấy. Có phải cảm thấy tôi đã bị nghệ thuật nói chuyện và tinh thần cầu tiến của anh ấy lừa gạt không? Inazuma có câu: "Không nói tức là hoa".
關於克洛琳德…
Về Clorinde...

Cấp Yêu Thích 4
 克洛琳德憑藉其超群實力達到了現任決鬥代理人中的實力巔峰,她是逐影獵人這一行業的後繼者,有她在,審判庭的公正更有保障。另外她會比外觀看起來更有人情味一點。
Văn Bản Tiếng Việt
Clorinde đã dựa vào sức mạnh vượt trội của mình để trở thành đỉnh cao trong số Đấu Sĩ Đại Diện đương nhiệm. Là người kế nhiệm của Thợ Săn Marechaussee, cô ấy đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự công bằng của tòa án. Ngoài ra, cô ấy cũng sống khá tình cảm, khác với vẻ bề ngoài của mình.
關於林尼和琳妮特…
Về LyneyLynette...

Cấp Yêu Thích 4
 很有趣的演出,不是嗎?這就是林尼和琳妮特的魔術世界——一切都假得出奇,但是只要(/)願意相信,一切都可以成真。
Văn Bản Tiếng Việt
Màn biểu diễn rất thú vị phải không? Trong thế giới ảo thuật của Lyney và Lynette, mọi thứ đều giả đến ly kỳ, nhưng chỉ cần (cậu/) muốn tin, thì mọi thứ đều có thể biến thành sự thật.
關於希格雯…
Về Sigewinne...

Cấp Yêu Thích 4
 希格雯不知道過得好不好。要是她被欺負了我一定要把萊歐斯利叫進城裡質問,她是那麼脆弱,又那麼地善良。上次她回來還幫我帶了留影機底片,還說想要聽我繼續點評納塔的水…距離她下一個假期還要多久?
Văn Bản Tiếng Việt
Không biết Sigewinne sống có tốt không. Nếu như cô ấy bị ức hiếp thì tôi sẽ gọi Wriothesley vào thành chất vấn. Cô ấy yếu đuối như vậy, lại lương thiện như thế, lần trước khi đến đây còn mang cho tôi phim của máy ảnh, còn nói là muốn nghe tôi đánh giá về nước của Natlan... Bao lâu nữa mới tới kỳ nghỉ tiếp theo của cô ấy nhỉ?
關於芙寧娜…
Về Furina...

Cấp Yêu Thích 4
 時至今日,她的「演出」終於落幕。「表演」是想像的產物,但芙寧娜卻憑此完成了自己的職責…怯懦之人用瘋癲讓自己勇敢,一直以來辛苦她了。
有機會的話,應當為她的舞臺獻上掌聲…嗯…如果有機會的話…
Văn Bản Tiếng Việt
Đến nay, "phần diễn xuất" của cô ấy cuối cùng cũng đã hạ màn. Màn biểu diễn đó là sản phẩm của trí tưởng tượng, nhưng Furina lại dựa vào nó để hoàn thành chức trách của mình... Một người nhút nhát lấy sự điên cuồng làm dũng khí, thời gian qua vất vả cho cô ấy rồi.
Nếu có cơ hội, tôi cũng nên tán dương cho vở kịch của cô ấy... Ừm, là nếu như có cơ hội.
關於娜維婭…
Về Navia...

Cấp Yêu Thích 4
 雖然這麼說很對不起她,但無論是當時無意地觸怒她、接受她的道歉,還是我此時感受到的內疚,全部有種疏離的感覺,彷彿沉臥湖底看星星。我並不是有意的,我也知道很難有機會彌補。情緒並不像是水,能迅速地修復自己,恢復平靜。
Văn Bản Tiếng Việt
Tuy nói thế rất có lỗi với Navia, nhưng bất luận là lúc đó đã vô tình chọc giận cô ấy, nhận lời xin lỗi hay là sự cắn rứt trong lòng mà tôi đang cảm nhận lúc này... tất cả đều có một cảm giác xa cách, giống như chìm dưới đáy hồ ngắm sao trời vậy. Không phải là tôi cố ý, tôi cũng biết sẽ không dễ dàng bù đắp. Tâm trạng không giống như nước, không thể nhanh chóng điều tiết và khôi phục sự bình lặng.
想要瞭解那維萊特·其一
Muốn tìm hiểu Neuvillette - Điều thứ 1
 我會盡量避免與他人有私交以及流程外的合作。不過閣下的品行值得信任,與楓丹的勢力也沒有什麼糾纏,很樂意與(/)同行。
Văn Bản Tiếng Việt
Tôi sẽ cố gắng tránh né qua lại cá nhân với người khác hoặc hợp tác ngoài quy trình. Nhưng phẩm hạnh của (cậu/) hoàn toàn đáng tin tưởng, cũng không có dính líu gì với thế lực ở Fontaine. Rất vui được đồng hành cùng (cậu/).
想要瞭解那維萊特·其二
Muốn tìm hiểu Neuvillette - Điều thứ 2

Cấp Yêu Thích 3
 這種話只能私下說,公共場合我絕對無法做此表態。楓達這個東西,能流行起來對我來說有點莫名其妙。不過人們很喜歡它也不是不能理解——(/)看,一邊喝水一邊補充糖分,而且它還價格低廉。
Văn Bản Tiếng Việt
Chuyện này chỉ có thể nói riêng, ở nơi công cộng tôi tuyệt đối không thể bày tỏ quan điểm này. Fonta có thể thịnh hành như vậy cũng làm tôi cảm thấy khó hiểu. Nhưng việc mọi người rất thích nó cũng không phải là không thể lý giải: (Cậu/) xem, vừa uống nước vừa bổ sung lượng đường, hơn nữa giá thành cũng rẻ.
想要瞭解那維萊特·其三
Muốn tìm hiểu Neuvillette - Điều thứ 3

Cấp Yêu Thích 4
 最近看了一齣戲劇。是關於一個已經逝去的夫人憑藉個人魅力與惡意的安排,如同無法驅散的鬼魅一般籠罩著她已不在其中的豪宅。演員無可挑剔,故事也很精巧,而且讓我想到了世界的現狀。
Văn Bản Tiếng Việt
Gần đây tôi có xem một vở kịch, kể về một người phụ nữ có sức quyến rũ cá nhân và những âm mưu lôi kéo, khiến cô tiếp tục thống trị dinh thự lớn nơi cô sống ngay cả sau khi chết. Diễn viên diễn xuất rất tuyệt vời, câu chuyện cũng rất sắc sảo, hơn nữa đã giúp tôi nghĩ về hiện trạng của thế giới.
想要瞭解那維萊特·其四
Muốn tìm hiểu Neuvillette - Điều thứ 4

Cấp Yêu Thích 5
 出於某些原因,我離開楓丹的次數屈指可數,因此我所品嚐的名泉雖是來自世界各地,但都是從外地送來,而非我親臨當地品嚐的。至於不同的飲用水裡面的細微味道,我當然能夠區分出來。言已至此,還不相信我嗎?我是最高審判官,不騙人。
Văn Bản Tiếng Việt
Vì một số nguyên nhân mà số lần tôi rời khỏi Fontaine chỉ đếm trên đầu ngón tay. Do đó, nước suối mà tôi được thưởng thức tuy là đến từ khắp nơi trên thế giới, nhưng đều là từ nơi khác chuyển về, chứ không phải do tôi đến tận nơi trải nghiệm. Còn về hương vị trong các loại nước uống khác nhau, tôi đương nhiên có thể phân biệt được. Vẫn không tin tôi sao? Tôi là thẩm phán tối cao, nên sẽ không nói dối đâu.
想要瞭解那維萊特·其五
Muốn tìm hiểu Neuvillette - Điều thứ 5

Cấp Yêu Thích 6
 不得不說,我時常遇到一些令人無奈的事,例如坐下的時候踩到衣擺、偶爾壓到頭髮、往後靠頭部也可能被座椅裝飾品卡住。為了維持最高審判官的威嚴,我保持這類裝束,當然要忍受它帶來的麻煩。世間幾乎也遵循著如此的道理——接受一種身分,忍耐它、理解它、與它共存。這正是我一直在做的。
Văn Bản Tiếng Việt
Tôi thường hay gặp một số bất tiện trong cuộc sống hằng ngày. Ví dụ khi ngồi xuống sẽ giẫm lên vạt áo, thỉnh thoảng đè lên tóc, dựa đầu ra sau có thể bị kẹt vào đồ trang trí trên ghế. Tôi sẽ luôn ăn mặc như thế này để giữ sự uy nghiêm của thẩm phán tối cao, và đương nhiên cũng phải gánh chịu những phiền phức mà nó mang lại. Thế gian dường như cũng theo đạo lý này, chấp nhận một loại thân phận, nhẫn nhịn nó, thấu hiểu nó, và cùng tồn tại với nó. Đây là điều mà tôi vẫn luôn làm.
那維萊特的愛好…
Sở thích của Neuvillette...
 品水是一門學問。用火元素加熱的水,味道就是自然界最標準的味道,而木炭燒開的水則有田園的味道。同理,冰元素處理的水是一種平淡無奇的清冽,但是至冬積冰所化之水就完全不一樣。
Văn Bản Tiếng Việt
Thưởng thức nước là một môn học phức tạp. Mùi vị của nước được làm nóng bằng nguyên tố Hỏa chính là hương vị tiêu chuẩn nhất trong tự nhiên, còn nước được nấu sôi bằng than củi thì sẽ có hương vị của đồng ruộng. Cùng nguyên tắc, nước được đông lạnh từ nguyên tố Băng thì mát lạnh nhưng không có gì đặc biệt, còn nước tan ra từ sông băng ở Snezhnaya thì lại hoàn toàn khác.
那維萊特的煩惱…
Phiền não của Neuvillette...

Cấp Yêu Thích 4
 下雨天不撐傘是不是看起來有點奇怪…
Văn Bản Tiếng Việt
Ngày mưa mà không che ô có phải trông rất kỳ lạ không...
喜歡的食物…
Món ăn yêu thích...
 動物不進食尚能活些時日,不喝水卻活不了幾天。什麼美食都比不過純淨的水,所以湯水多的食物就是第二好的。
Văn Bản Tiếng Việt
Động vật không ăn vẫn có thể sống được một thời gian, nhưng không uống nước thì chẳng sống nổi mấy ngày. Cho nên, bất kể món ngon gì cũng không thể so sánh được với nước tinh khiết, còn món ăn có nhiều nước canh sẽ được xếp thứ hai.
討厭的食物…
Món ăn ghét...
 油炸或者無醬烤製的食物真的能吃嗎?我想點名批評須彌椰炭餅,將乾燥劑塞進胃裡也不過如此。
Văn Bản Tiếng Việt
Món chiên và món nướng không có sốt thực sự có thể ăn sao? Tôi muốn chỉ đích danh phê bình món Bánh Ajilenakh Nướng của Sumeru, chẳng khác gì ăn chất chống ẩm vào bụng cả.
收到贈禮·其一
Nhận Được Quà I
 美味。菜餚最重要的汁水不僅很多,而且處理得很好。
Văn Bản Tiếng Việt
Rất ngon. Nước cốt quan trọng nhất trong món ăn không chỉ rất nhiều, mà còn được xử lý rất tốt nữa.
收到贈禮·其二
Nhận Được Quà II
 不錯的嘗試。只不過這道菜是不是可以多加一點湯汁,再濾一點油脂出來?
Văn Bản Tiếng Việt
Một trải nghiệm không tồi. Nhưng có thể cho thêm một ít nước dùng và lọc bớt dầu mỡ đi không?
收到贈禮·其三
Nhận Được Quà III
 太乾了。沒有汁水的菜色嚐不出廚師的心情。
Văn Bản Tiếng Việt
Khô quá. Món ăn không có nước dùng thì không thể nào nếm ra tâm trạng của đầu bếp được.
生日…
Sinh nhật...
 今天是(/)的生日啊!祝(/)生日快樂。不知道今天會不會下雨,我會想想辦法的。
Văn Bản Tiếng Việt
Hôm nay là sinh nhật của (cậu/), chúc mừng sinh nhật. Không biết hôm nay trời có mưa không, nhưng tôi sẽ nghĩ cách trong khả năng tôi có thể làm.
突破的感受·起
Cảm Giác Đột Phá - Khởi

Đột phá bậc 1
 稍微熟悉一點了。我可以配合(/)的動作。
Văn Bản Tiếng Việt
Đã có chút quen thuộc rồi. Tôi có thể phối hợp với động tác của (cậu/).
突破的感受·承
Cảm Giác Đột Phá - Thừa

Đột phá bậc 2
 看來需要拿出點真本事了。沒想到(/)這麼容易身處險境。
Văn Bản Tiếng Việt
Xem ra phải lấy bản lĩnh thật sự ra rồi. Không ngờ (cậu/) lại dễ dàng rơi vào nguy hiểm như vậy.
突破的感受·轉
Cảm Giác Đột Phá - Chuyển

Đột phá bậc 4
 (/)的真正實力居然有如此地步嗎?看來我不認真的話就跟不上(/)了。
Văn Bản Tiếng Việt
Thực lực của (cậu/) cao đến mức như vậy sao? Xem ra nếu tôi không nghiêm túc thì sẽ không theo kịp rồi.
突破的感受·合
Cảm Giác Đột Phá - Hợp

Đột phá bậc 6
 從僭位者那裡回收了七之大權一角,這才是我本來的身姿。我已是「完全之龍」,足以審判其餘眾神,我的命運將是審判高天的僭位之王。但在那之前,我就將力量借予(/)吧!
Văn Bản Tiếng Việt
Đã thu hồi lại một trong Bảy Quyền Năng từ tay kẻ soán ngôi, đây mới là dáng vẻ vốn dĩ của tôi. Tôi đã là rồng hoàn chỉnh, đủ để phán xử chúng thần còn lại. Vận mệnh của tôi sẽ là phán xử kẻ soán ngôi trên trời cao. Nhưng trước đó, tôi sẽ cho (cậu/) mượn sức mạnh này.

Chiến Đấu[]

  • Giản Thể
  • Phồn Thể
元素战技
Kỹ Năng Nguyên Tố
 肃静!
Trật tự!
 低头。
Cúi đầu.
 不得喧哗。
Không được ồn ào.
元素爆发
Kỹ Năng Nộ
 潮水啊,我已归来。
Về với thủy triều.
 化作,浮沫吧。
Tan thành bọt biển.
 凡高大者,我无不蔑视。
Phàm kẻ kiêu căng, ta luôn khinh miệt.
冲刺开始
Xung Kích Bắt Đầu
   
冲刺结束
Xung Kích Kết Thúc
Neuvillette không có bất kỳ lồng tiếng Xung Kích Kết Thúc nào.
打开风之翼
Mở Phong Chi Dực
   
打开宝箱
Mở Rương
 当你第一个找到无主的它时,它就属于你了。嗯,合法的。
Khi (cậu/) là người đầu tiên tìm ra chiếc rương vô chủ, thì nó đã thuộc về (cậu/). Ừm, hợp pháp.
 是不错的东西吗?至少打开它那一瞬的期待是不错的心绪吧。
Là đồ tốt sao? Chí ít thì sự mong chờ trong khoảnh khắc mở nó ra là một tâm trạng không tồi nhỉ.
 我以口头约定的方式将这些让渡与你。
Tôi sẽ dùng hình thức thỏa thuận miệng để nhường những thứ này lại cho (cậu/).
生命值低
HP Thấp
 并无妨害,不必担心。
Không sao, đừng lo lắng.
 风险渐涨,不过我没什么问题。
Rủi ro tăng dần, nhưng tôi không sao đâu.
 哼,衣服似乎刮坏了。
Hmm, trang phục bị rách rồi.
同伴生命值低
HP Đồng Đội Thấp
 让我来吧。
Để tôi.
 你先休息一下。
Nghỉ ngơi chút đi.
倒下
Ngã Xuống
 潮汐再起时,我必将归来…
Khi thủy triều dâng lên, tôi sẽ quay trở về...
 看到了…我诞生前的温暖之海…
Nhìn thấy rồi... Vùng biển ấm áp trước khi tôi được sinh ra...
 万籁…俱静…
Vạn vật... yên tĩnh...
普通受击
Chịu Đòn Thường
      
重受击
Bị Trọng Kích
 角度意外啊…
Công lý đang bị che mắt...
 是我疏忽了。
Là tôi đã lơ là.
    
加入队伍
Vào Đội
 感谢你许可…嗯,邀请我同行。
Cảm ơn đã cho phép... ừm, mời tôi đồng hành.
 十分乐意。
Rất sẵn lòng.
 一起走走吧,去水畔之类的地方。
Cùng đi nào, đến những nơi như bờ biển.
闲置
Thoại Nhàn Rỗi
(Ghi chú: Lồng tiếng về Nói chuyện phiếm & Thời tiết cũng được tính là thoại nhàn rỗi.)
Neuvillette không có bất kỳ lồng tiếng Thoại Nhàn Rỗi nào.
轻攻击
Tấn Công Thường
       
中攻击
Trung Kích
   
重攻击
Trọng Kích
   
攀爬
Leo Trèo
   
攀爬呼吸
Leo Trèo - Thở Dốc
   
跳跃
Nhảy
     
元素戰技
Kỹ Năng Nguyên Tố
 肅靜!
Trật tự!
 低頭。
Cúi đầu.
 不得喧嘩。
Không được ồn ào.
元素爆發
Kỹ Năng Nộ
 潮水啊!我已歸來。
Về với thủy triều.
 化作,浮沫吧!
Tan thành bọt biển.
 凡高大者,我無不蔑視。
Phàm kẻ kiêu căng, ta luôn khinh miệt.
衝刺開始
Xung Kích Bắt Đầu
   
衝刺結束
Xung Kích Kết Thúc
Neuvillette không có bất kỳ lồng tiếng Xung Kích Kết Thúc nào.
打開風之翼
Mở Phong Chi Dực
   
打開寶箱
Mở Rương
 (/)是第一個找到無主的它時,它就屬於(/)了。嗯,合法。
Khi (cậu/) là người đầu tiên tìm ra chiếc rương vô chủ, thì nó đã thuộc về (cậu/). Ừm, hợp pháp.
 是不錯的東西嗎?至少打開它的那一瞬期待是不錯的心緒吧?
Là đồ tốt sao? Chí ít thì sự mong chờ trong khoảnh khắc mở nó ra là một tâm trạng không tồi nhỉ.
 我以口頭約定的方式將這些讓渡予(/)
Tôi sẽ dùng hình thức thỏa thuận miệng để nhường những thứ này lại cho (cậu/).
生命值低
HP Thấp
 並無妨害,不必擔心。
Không sao, đừng lo lắng.
 風險漸增,不過我沒什麼問題。
Rủi ro tăng dần, nhưng tôi không sao đâu.
 哼,衣服似乎刮壞了。
Hmm, trang phục bị rách rồi.
同伴生命值低
HP Đồng Đội Thấp
 讓我來吧。
Để tôi.
 (/)先休息一下。
Nghỉ ngơi chút đi.
倒下
Ngã Xuống
 潮汐再起時,我必將歸來…
Khi thủy triều dâng lên, tôi sẽ quay trở về...
 看到了…我誕生前的溫暖之海…
Nhìn thấy rồi... Vùng biển ấm áp trước khi tôi được sinh ra...
 萬籟…俱靜…
Vạn vật... yên tĩnh...
普通受擊
Chịu Đòn Thường
      
重受擊
Bị Trọng Kích
 角度意外啊…
Công lý đang bị che mắt...
 是我疏忽了。
Là tôi đã lơ là.
    
加入隊伍
Vào Đội
 感謝(/)許可…嗯,邀請我同行。
Cảm ơn đã cho phép... ừm, mời tôi đồng hành.
 十分樂意。
Rất sẵn lòng.
 一起走走吧!去水畔之類的地方。
Cùng đi nào, đến những nơi như bờ biển.
閒置
Thoại Nhàn Rỗi
(Ghi chú: Lồng tiếng về Nói chuyện phiếm & Thời tiết cũng được tính là thoại nhàn rỗi.)
Neuvillette không có bất kỳ lồng tiếng Thoại Nhàn Rỗi nào.
輕攻擊
Tấn Công Thường
       
中攻擊
Trung Kích
   
重攻擊
Trọng Kích
   
攀爬
Leo Trèo
   
攀爬呼吸
Leo Trèo - Thở Dốc
   
跳躍
Nhảy
     

Điều Hướng[]