Nón Thợ Săn là Thánh Di Vật trong bộ Bóng Hình Màu Xanh.
Câu Chuyện[]
Chiếc mũ của người thợ săn chưa từng dính một chút máu,
Thuộc về vị vua săn bắt không vương miện.
Luật pháp của người thợ săn không phải để chống lại đất và rừng,
mà là trở thành một nhành cây, một ngọn cỏ trong thế giới tự nhiên thầm lặng.
Tương truyền rằng, từng có chú chim nhỏ làm tổ trong chiếc mũ này.
Chưa từng có người nào có thể trở thành người thợ săn tài giỏi nhất,
Bởi vì tài giỏi hơn cô chỉ có đất trời thiên nhiên mà thôi.
Sau này chiếc mũ màu xanh của người thợ săn, trở thành tai ương,
Trong đám ma vật, đó là cảnh tượng khiến chúng sợ hãi.
Ngôn Ngữ Khác[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Nón Thợ Săn |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 翠绿的猎人之冠 Cuìlǜ de Lièrén zhī Guàn |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 翠綠的獵人之冠 Cuìlǜ de Lièrén zhī Guàn |
Tiếng Anh | Viridescent Venerer's Diadem |
Tiếng Nhật | 緑の狩人の冠 Midori no Karyuudo no Kanmuri |
Tiếng Hàn | 청록색 사냥꾼의 모자 Cheongroksaek Sanyangkkun-ui Moja |
Tiếng Tây Ban Nha | Sombrero de la Cazadora Verde Esmeralda |
Tiếng Pháp | Diadème de la Verte Chasseuse |
Tiếng Nga | Венок изумрудного охотника Venok izumrudnogo okhotnika |
Tiếng Thái | Viridescent Venerer's Diadem |
Tiếng Đức | Feldjägerhut |
Tiếng Indonesia | Viridescent Venerer's Diadem |
Tiếng Bồ Đào Nha | Coroa do Caçador Verde |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Yeşil Gölge Tacı |
Tiếng Ý | Diadema della Cacciatrice smeraldo |
Lịch Sử Cập Nhật[]
Điều Hướng[]
|