Mặt Nạ Sắt Nhuốm Máu là một Thánh Di Vật trong bộ Kỵ Sĩ Đạo Nhuốm Máu.
Câu Chuyện[]
Chiếc mặt nạ bằng thép bạc đính vàng tinh tế, từng thuộc về kỵ sĩ xuất thân hiển hách.
Do nhuốm màu máu quá nhiều nên đã không thể gột sạch để trở về màu sắc ban đầu.
Kỵ sĩ sau khi đánh bại ma vật lần thứ một trăm, dang tay giúp đỡ người gặp nạn,
Cô gái đã hét lên và đẩy anh ra. Đến lúc đó kỵ sĩ nhuốm máu mới nhận ra rằng,
Khuôn mặt của mình đã nhuốm màu máu của mình và kẻ địch.
Vẻ mặt chinh chiến dài lâu đã đáng sợ hơn cả ma vật.
"Vậy hãy dùng chiếc mặt nạ này che mặt ta đi vậy"
"Khiến người mà được đạo kỵ sĩ của ta giúp đỡ không phải nhìn trực diện"
"Do trải qua nhiều cuộc huyết chiến, mà dung mạo của ta cũng trở nên đáng sợ"
Ngôn Ngữ Khác[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Mặt Nạ Sắt Nhuốm Máu |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 染血的铁假面 Rǎnxuè de Tiě Jiǎmiàn |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 染血的鐵假面 Rǎnxiě de Tiě Jiǎmiàn |
Tiếng Anh | Bloodstained Iron Mask |
Tiếng Nhật | 血染めの鉄仮面 Chizome no Tetsu Kamen |
Tiếng Hàn | 피에 물든 철가면 Pi-e Muldeun Cheolgamyeon |
Tiếng Tây Ban Nha | Máscara de Hierro Sanguinaria |
Tiếng Pháp | Masque de fer ensanglanté |
Tiếng Nga | Железная маска рыцаря крови Zheleznaya maska rytsarya krovi |
Tiếng Thái | Bloodstained Iron Mask |
Tiếng Đức | Eisenmaske des Blutbefleckten |
Tiếng Indonesia | Bloodstained Iron Mask |
Tiếng Bồ Đào Nha | Máscara de Ferro Sanguinária |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Kanlı Demir Maske |
Tiếng Ý | Maschera di ferro insanguinata |
Lịch Sử Cập Nhật[]
Điều Hướng[]
|