Wiki Genshin Impact

Chào mừng bạn đến với Wiki Genshin Impact!
Bọn mình đang rất cần thêm biên tập viên! Nếu bạn có hứng thú với biên tập wiki hoặc muốn báo cáo lỗi sai trong bài viết, hãy tham gia Discord của bọn mình!
Bạn cũng có thể tham gia Discord để thảo luận và trò chuyện về game nữa đó!

READ MORE

Wiki Genshin Impact
Wiki Genshin Impact

Câu Chuyện[]

初めまして…
(Lần đầu gặp mặt...)
 初めまして、私はリネのマジックの助手。仕事に関することならリネに、公演の鑑賞が希望ならチケット売り場で尋ねて。え、私に用があるの?…じゃあ、手短にお願い。
(Xin chào, tôi là trợ thủ ảo thuật của anh Lyney. Muốn bàn chuyện công việc thì tìm anh ấy nhé, còn muốn xem biểu diễn thì có thể đến chỗ đặt vé. Tìm tôi sao? ...Vậy thì hãy nói ngắn gọn nhé.)
世間話·茶を飲む
(Nói chuyện phiếm - Uống Trà)
 お茶を淹れた、しばらくゆっくりできそう。
(Trà đã pha xong, có thể nghỉ ngơi một lát rồi.)
世間話·お兄ちゃん
(Nói chuyện phiếm - Anh Trai)
 リネがまた何か変なことを言ってるみたい…はぁ、本当にほっとけない。
(Anh Lyney hình như lại nói những lời kỳ lạ rồi... Đúng là không thể yên tâm mà.)
世間話·ボーっとする
(Nói chuyện phiếm - Ngẩn Ngơ)
 待機モードオン…邪魔が入らないといいけど。
(Đã vào chế độ chờ... Hy vọng không ai đến làm phiền.)
雨の日…
(Khi trời mưa...)
 雨の日はぼーっとするのにピッタリ…
(Ngày mưa rất thích hợp để ngẩn ngơ...)
雨上がり…
(Sau cơn mưa trời lại sáng...)
 もう止んだの?残念。
(Trời đã sáng rồi sao, tiếc thật.)
雷の日…
(Khi có sấm sét...)
 あぅ…耳が痛い。
(Hic... Đau cả tai.)
雪の日…
(Khi tuyết rơi...)
 寒い…ハットの中に隠してあげる。
(Lạnh quá... trốn vào trong chiếc mũ nhé!)
晴れの日…
(Ánh nắng thật chan hòa...)
 太陽の下に、新しいものなどない…本当にそう?
(Không có gì mới mẻ dưới ánh mặt trời... Liệu có đúng không nhỉ?)
暴風の日…
(Gió lớn quá...)
 くんくん…風に乗って匂いが…ううん、何でもない。
(Mùi trong ngọn gió... Ừm, không có gì.)
おはよう…
(Chào buổi sáng...)
 おはよう…チャージ未完了、もう一度睡眠モードへ。
(Chào buổi sáng... Tôi chưa nạp đủ năng lượng, sắp ngủ lại đây.)
こんにちは…
(Chào buổi trưa...)
 仕事の前にお茶を一杯飲むのが私の習慣。リフレッシュできるし、眠くならなくて済むから。
(Tôi có thói quen uống một ly trà trước khi làm việc, vừa tỉnh táo, vừa có thể thay đổi tâm trạng.)
こんばんは…
(Chào buổi tối...)
 日が暮れると、人の心に秘められた欲望は水面に浮かび上がる…私が言いたいのは、夜の公演はきっと素晴らしいものになるはず。チケット、取っとく?
(Khi mặt trời xuống núi, dục vọng trong con người sẽ trỗi dậy... Ý tôi là buổi tối sẽ có màn biểu diễn rất hay, (cậu/) muốn mua vé chứ?)
おやすみ…
(Chúc ngủ ngon...)
 先に寝てて、私はお昼にやり残したことを片付けるから…(あと、壊した掃除機を直さないと。)
(Mau ngủ đi, tôi có công việc còn dang dở phải giải quyết trong ngày... (Và phải sửa cái máy hút bụi mới làm hỏng nữa.))
リネット自身について·マジック
(Về bản thân Lynette - Ảo Thuật)
 公演では普段、リネの助手を務めてる。ずっと黙り込んで無表情なせいか、私をマジック用のマリオネットだと思う人もいた…ただ、こういう誤解は不要な付き合いを遠ざけてくれるから、別に悪くない。
(Khi biểu diễn thì tôi thường đảm nhiệm vai trò trợ thủ của anh Lyney. Do không cần nói chuyện cũng không cần biểu cảm, nên người ta còn tưởng tôi là con rối ảo thuật nữa... Nhưng như vậy có thể tránh được giao tiếp, cũng không tệ.)
リネット自身について·情報
(Về bản thân Lynette - Tình Báo)

Cấp Yêu Thích 4
 沈黙は集中力を高めて、有益な情報を見つけるのに役立ってくれる。よく公演を見に来ていたある貴賓が、奥様のものではないハンカチを取り出した…この情報の具体的な用途については、うん…あの方のお考え次第。
(Yên lặng sẽ tập trung tốt hơn để quan sát tình báo. Từng có một vị khách quý đến xem biểu diễn, nhưng lại lấy ra chiếc khăn không phải của vợ... Tin tình báo này dùng ra sao thì phải xem "cha" suy nghĩ thế nào rồi.)
聞き手について…
(Về chúng ta - Lắng Nghe)

Cấp Yêu Thích 4
 自分から何かを表現するのは慣れてないけど、私は悪くない聞き手のはず。もし何か悩みがあったら、私のところに来て。二人だけの内緒にしておくから。
(Tôi không có thói quen chủ động biểu đạt, nhưng cũng có thể xem là một người biết lắng nghe. Nếu như có chuyện phiền não gì thì cứ nói với tôi, tôi sẽ giữ bí mật.)
好奇心について…
(Về chúng ta - Hứng Thú)

Cấp Yêu Thích 6
 金色の「太陽」と夜の「暗い影」は、お互いに理解し合えないものだと思ってた。けど、あなたからは不思議な複雑さが伝わってきて、必要以上に好奇心をくすぐってくる…これからも、あなたを観察させて。
(Tôi từng nghĩ nắng vàng và bóng đen sẽ không thể nào hiểu nhau, nhưng trên người (cậu/) có một sự phức tạp kỳ lạ, khiến tôi không khỏi tò mò... Từ nay về sau hãy để tôi tiếp tục dõi theo (cậu/) nhé.)
「神の目」について…
(Về Vision...)

Cấp Yêu Thích 4
 力を振るうよりも、自分の目で現状を分析して適切な解決策を見出すほうが好き。でも、力があればより多くの切り札を持つことができるし、危機的状況の中で大切な人を守れるようにもなる。
(Tôi thích dùng mắt của mình để phân tích tình hình hơn là vũ lực, từ đó tìm ra giải pháp hợp lý. Tuy nhiên, dùng vũ lực có thể đoạt được nhiều quân bài tẩy hơn, cũng có thể bảo vệ được người quan trọng trong tình huống khẩn cấp.)
シェアしたいこと…
(Có gì muốn chia sẻ không...)
 お茶を淹れるのは簡単そうに見えて、実際は気を使うことなの。茶葉の品質、お湯の温度、注ぐ回数…これらすべての変数を適切にコントロールすることで、最も味わい深いお茶を淹れられる。一杯どう?
(Pha trà là việc tưởng chừng đơn giản nhưng lại rất phức tạp. Chất lượng trà, độ nóng, số lần thêm nước... Khi tất cả đều đạt chuẩn thì mới pha ra được tách trà chất lượng. (Cậu/) uống thử chứ?)
興味のあること…
(Những kiến thức thú vị...)
 小動物たちも感情を表現してて、それに耳を傾ければその子たちの気持ちが分かるの。子猫の「みゃ~」は「にゃにゃにゃ!」よりも気持ちがいいって意味で、この時はどんなにナデナデしても逃げない。
(Các động vật nhỏ cũng có cách biểu đạt cảm xúc riêng, chỉ cần lắng nghe kỹ là sẽ biết được tâm trạng của nó. Ví dụ với mèo thì "Meo~" sẽ là tâm trạng vui hơn "Meo meo meo!", lúc đó thì sờ thế nào nó cũng sẽ không chạy.)
リネについて·阿吽の呼吸
(Về Lyney - Ăn Ý)

Cấp Yêu Thích 4
 私とリネはずっと一緒で、言葉を交わさなくても相手の考えが分かるの。だから二人きりになると、リネはいつもより静かになる。リネの言ってること、何が本当で何が嘘なのかって?実は私、全部知ってるの…けど、それは極秘事項だから。
(Tôi và anh Lyney luôn ở chung với nhau, nên chúng tôi không cần nói cũng biết đối phương đang nghĩ gì. Vì vậy khi đi chung với tôi, anh ấy cũng yên lặng hơn ngày thường. Hửm? Lời của anh ấy cái nào là thật cái nào là giả sao? Thật ra thì tôi có biết, nhưng đó là thông tin tuyệt mật.)
リネについて·心配
(Về Lyney - Lo Lắng)

Cấp Yêu Thích 6
 リネは普段からいつも自信満々で、物事をそつなくこなす。あるいは、すべての人に自分はそうであると思わせてる。だから、いざトラブルが起こると、よく一人で完璧に解決しようと思ってしまうの…そんなところを見かけたら、どうかリネのことをよろしくね。
(Lyney thường ngày rất tự tin, làm việc rất điêu luyện, hoặc có thể nói là anh ấy muốn người ta nghĩ anh ấy luôn như vậy. Cho nên khi gặp rắc rối thì anh Lyney muốn giải quyết một cách hoàn hảo nhất... Nếu gặp phải chuyện này thì mong (cậu/) giúp đỡ anh ấy nhé.)
フレミネについて…
(Về Freminet...)

Cấp Yêu Thích 4
 繊細で優しい子だけど、自分を卑下するのが好きみたい…過去の経験と関係してるのかも。時々、彼から伝わる雰囲気がリネとはまるで正反対に感じることがある…どっちも私の家族だから、意見が分かれた時は私が責任を持って橋渡ししてるの。
(Đó là cậu nhóc hiền dịu tinh tế, nhưng đôi lúc lại rất tự ti... Chuyện này chắc do những gì đã trải qua trước đây chăng. Có lúc em ấy như là phiên bản trái ngược của anh Lyney vậy... Do cả hai đều là người nhà, nên khi bất đồng thì tôi sẽ phụ trách đứng ra làm cầu nối.)
「お父様」について…
(Về "Cha"...)

Cấp Yêu Thích 4
Tập tin:VO JA Lynette About "Father".ogg 「お父様」の愛情表現は…必ずしも万人に受け入れられるものじゃない。けど、「お父様」がいるからこそ、家は…家と呼ぶことができる。
(Cách mà "Cha" thể hiện tình yêu... có lẽ không phải ai cũng chấp nhận được. Nhưng cũng chính vì có cha ở đây, nên gia đình... mới là gia đình.)
ヌヴィレットについて…
(Về Neuvillette...)

Cấp Yêu Thích 4
 最高審判官の言動は謙虚で穏やかなものなのに、いつも妙な疎外感を覚えるの…それとも、彼も人付き合いがあまり好きじゃないとか?でも、メリュジーヌたちと話す時はやたら親身だったけど。
(Thẩm phán tối cao luôn cho tôi một cảm giác xa lạ, mặc dù anh ấy nói chuyện rất khiêm tốn... Không lẽ anh ấy cũng không thích giao tiếp sao? Nhưng mà lúc nói chuyện với Melusine thì anh ấy lại tỏ ra rất thân thiết.)
フリーナについて…
(Về Furina...)

Cấp Yêu Thích 4
 フリーナ様の行動について、その真意を知るのは難しいし、有益な情報も見出せない。何だか、あの一挙一動はまるで別人を演じてるような…さすがは神様、凡人の視点からじゃ到底測れない。
(Rất khó để lý giải hành vi của Thủy Thần Furina, cũng không quan sát được tình báo hữu ích gì. Tôi cứ cảm thấy nhất cử nhất động của cô ấy như đang nhập vai vào người khác vậy... Thật không hổ danh là thần, không thể dùng góc độ của người thường để phán đoán được.)
ナヴィアについて…
(Về Navia...)

Cấp Yêu Thích 4
 「棘薔薇の会」の新しい会長だけど、近所にいる世話焼きなお姉さんみたいに振る舞うの。こんなお姉さんが「家」にもいたらいいのに…あっ、不適切な発言だったね…
(Tuy là tân hội trưởng của "Spina di Rosula", nhưng tác phong lại giống như chị hàng xóm thích lo chuyện bao đồng nhỉ. Nếu như trong "gia đình" có một người chị như vậy thì tốt rồi... À ừm, hình như không thích hợp lắm...)
クロリンデについて…
(Về Clorinde...)

Cấp Yêu Thích 4
 昔、命を受けて彼女の決闘を観察したことがあるの。傍から見てただけなのに身の毛もよだつような寒さを感じた…もし決闘場で彼女と直接対峙したら、どんな感じなんだろう…うぅ…一生知らないままでいたい。
(Tôi từng được lệnh đến xem cô ấy quyết đấu, nhưng chỉ đứng xem thôi mà đã thấy ớn lạnh rồi... Không biết cảm giác khi đối mặt với cô ấy trong đấu trường sẽ như thế nào nhỉ... Ừm, cả đời này không biết cũng được.)
千織について…
(Về Chiori...)

Cấp Yêu Thích 4
 私とリネが公演で着ているコスチュームは、彼女のオーダーメイド品なの。けど前にリネがナイフを使ったマジックを披露した時、うっかり袖口を切っちゃって、彼女にこっぴどく叱られたわ、それはもう長々とね…本当に怖かった。幸い、彼女の店に行く時はいつも、リネの背中に隠れることができるけど。
(Trang phục biểu diễn của tôi và anh Lyney đều do cô ấy thiết kế. Có lần Lyney biểu diễn ảo thuật với dao, không may cắt trúng tay áo, thế là bị cô ấy mắng rất lâu... Thật đáng sợ! May mà mỗi lần đến tiệm cô ấy đều có thể nấp sau lưng Lyney.)
シャルロットについて…
(Về Charlotte...)

Cấp Yêu Thích 4
 えっと…私もあの一件で、何度か彼女に捕まってインタビューを受けたの。リネに何回も断られてたのに、ほんと大した根性…たくさん質問を用意してくれてたけど、残念ながら何一つ答えてあげなかったわ。
(Chậc... Tôi sau đó cũng bị cô ấy bắt đi phỏng vấn mấy lần. Rõ ràng là đã bị anh Lyney từ chối vài lần rồi mà, thật nghị lực... Tiếc cho cô ấy đã chuẩn bị nhiều câu hỏi như vậy, nhưng tôi một câu cũng không trả lời.)
エミリエについて…
(Về Emilie...)

Cấp Yêu Thích 4
 この調香師さんの作品は、朝早くから並ばないと手に入らないほど人気なの。でも私、香水の匂いにすごく敏感でね、くしゃみが出たら失礼だし…いつも回り道をしてるわ。
(Nước hoa của nhà thiết kế đó bán chạy đến mức phải xếp hàng từ sớm để mua. Nhưng tôi bị dị ứng với mùi nước hoa đó, lỡ hắt xì thì xấu hổ lắm... Nên tôi đành phải đi đường vòng.)
リネットを知る·1
(Muốn tìm hiểu Lynette - Điều thứ 1)
 マジックのタネを紐解いてしまえば、ショーを観る楽しみがなくなってしまう。人間関係においても同じ。私のことを知りたいのなら、少しずつ情報を集めて、ピースを繋ぎ合わせてみて。
(Nếu giải thích ảo thuật thì sẽ mất đi sự thú vị. Mối quan hệ của con người cũng vậy, muốn hiểu thêm về tôi thì thử đi thu thập thông tin và lắp ghép đáp án nhé.)
リネットを知る·2
(Muốn tìm hiểu Lynette - Điều thứ 2)

Cấp Yêu Thích 3
 人は複雑な生き物で、たとえ欺くつもりがなくても無意識に本当の姿を隠してしまう。私は「余計」な細部にいつも気づくことができるけど、必要でない限りは他人の変装をはがすことはしない。
(Con người là sinh vật phức tạp, cho dù không cố ý che giấu thì họ cũng bất giác giấu đi bộ mặt thật của mình. Tuy tôi luôn phát hiện ra chút chi tiết "dư thừa" đó, nhưng trừ khi cần thiết, không thôi tôi cũng không vạch trần lớp ngụy trang đó.)
リネットを知る·3
(Muốn tìm hiểu Lynette - Điều thứ 3)

Cấp Yêu Thích 4
 マジックはかつて、私とリネが生計を立てるための手段だった。けど今は、ある種の便利な社会的身分っていう側面が強い。マジックショーの名義を使えば、私たちはこの街に溶け込み、ハウスの「目」になることができる。
(Ảo thuật từng là cách thức mưu sinh của tôi và anh Lyney, giờ thì nó có ích cho danh tiếng trong xã hội hơn. Với danh nghĩa là ảo thuật gia, chúng tôi có thể hòa nhập với thành phố này, trở thành "đôi mắt" của gia đình.)
リネットを知る·4
(Muốn tìm hiểu Lynette - Điều thứ 4)

Cấp Yêu Thích 5
 新しい住処を得るまで、私とリネはあちこちを彷徨って、数多の困難と危険な状況を乗り越えてきた。それ以来、私は常に危険の兆候へと目を配ることに慣れて、他人の考えを読み取るすべを段々と身に付けていったの。幸いなことに、今の私たちには身を落ち着かせる場所ができた。
(Trước khi đến với gia đình mới thì tôi và anh Lyney lang thang khắp nơi, trải qua rất nhiều chuyện khó khăn và nguy hiểm. Kể từ đó, tôi đã quen với việc luôn chú ý đến mọi dấu hiệu nguy hiểm, và dần dần học được cách đọc suy nghĩ người khác. May mắn thay, bây giờ chúng tôi có nơi để nương thân.)
リネットを知る·5
(Muốn tìm hiểu Lynette - Điều thứ 5)

Cấp Yêu Thích 6
 人間関係を築くのは一種の賭けで、どんなに情報を握ろうとも、人の心の変化を予測することは難しいの。今までは安全な距離感を保つようにしてたけど、あなたとなら…負けるリスクもいとわない。
(Thiết lập mối quan hệ con người giống như ván cược vậy, cho dù nắm được bao nhiêu thông tin, cũng khó dự đoán được lòng người thay đổi. Trước giờ tôi đã quen giữ khoảng cách an toàn, nhưng nếu là (cậu/) thì... tôi chấp nhận rủi ro thua cuộc vậy.)
リネットの趣味…
(Sở thích của Lynette...)
 人の精神は弓の弦と同じで、張りすぎると切れてしまう恐れがある。だから仕事以外の時間では、心をリラックスさせるの——お茶を淹れたり、猫に餌をやったり、ぼーっとしたり…普段の気持ちが落ち着けば落ち着くほど、将来のリスクに対処できるようになる。
(Tâm trạng của con người như dây cung vậy, nếu như kéo căng quá sẽ có thể đứt. Cho nên khi không làm việc thì tôi sẽ để tinh thần thư giãn, ví dụ như pha trà, cho mèo ăn, ngồi ngẩn ngơ. Tâm trạng càng bình lặng, thì càng ứng phó được với nguy hiểm trong tương lai.)
リネットの悩み…
(Phiền não của Lynette...)
 機械を触るのにあまり慣れてないから、油断すると思いもよらない状況になるの。昔、雨の日に乾燥機を壊したこともあった…フレミネが物を直すのが得意で助かったわ。
(Tôi dở việc điều khiển máy móc lắm, hễ không chú ý là sẽ xảy ra chuyện ngoài ý muốn ngay. Có lần khi trời mưa tôi đã làm hỏng cái máy sấy... Cũng may Freminet rất giỏi việc sửa chữa.)
好きな食べ物…
(Món ăn yêu thích...)
 貝殻をこじ開けて、新鮮なその身にレモン汁を搾る。盛り付けるためのお皿も要らないし、完璧だと思う。
(Cạy vỏ sò, vắt một chút nước cốt chanh lên... không cần bày ra đĩa. Thật hoàn hảo.)
嫌いな食べ物…
(Món ăn ghét...)
 味付けの濃い料理はダメ。食材は本来の味を活かしたほうがいい。
(Tôi không thích món ăn có nhiều gia vị quá. Đồ ăn thì vẫn nên giữ lại hương vị gốc vẫn hơn.)
贈り物を受け取る·1
(Nhận Được Quà I)
 美味しい。レシピはもうメモした。
(Ngon đó, tôi đã nhớ công thức rồi.)
贈り物を受け取る·2
(Nhận Được Quà II)
 ごちそうさま。
(Cảm ơn đã chiêu đãi.)
贈り物を受け取る·3
(Nhận Được Quà III)
 調味料の割合、もう少し考えてみたらどう?
(Thử cân lại liều lượng gia vị nhé?)
誕生日…
(Sinh nhật...)
 誕生日おめでとう。カードをあげる…お祝いメッセージのカードじゃないから、もちろん何も書いてない。さあ、あなたの欲しいプレゼントを書いて、それを私のハットに入れて。そうすれば、どんなものでも用意してあげるから。
(Sinh nhật vui vẻ! Hãy nhận lấy tấm thiệp này... Đó không phải là thiệp chúc mừng, nên sẽ không có ghi gì đâu. (Cậu/) hãy ghi món quà mình muốn, rồi bỏ vào chiếc mũ của tôi nhé. Dù là món quà gì thì tôi cũng sẽ chuẩn bị cho (cậu/).)
突破した感想·起
(Cảm Giác Đột Phá - Khởi)

Đột phá bậc 1
 感知力がより鋭くなった。
(Khả năng cảm nhận lại sắc bén hơn rồi.)
突破した感想·承
(Cảm Giác Đột Phá - Thừa)

Đột phá bậc 2
 思考スピードが…どんどん上がってる。
(Tốc độ suy nghĩ... đã nhanh hơn rồi.)
突破した感想·転
(Cảm Giác Đột Phá - Chuyển)

Đột phá bậc 4
 見えた、勝利の条件。
(Nhìn thấy rồi, điều kiện của chiến thắng.)
突破した感想·結
(Cảm Giác Đột Phá - Hợp)

Đột phá bậc 6
 私がこれほどの力を手に入れられるなんて…これで、私もあなたの前に立つことができる。
(Không ngờ tôi cũng có được sức mạnh này... Như vậy là tôi đã có thể sánh vai với (cậu/) rồi nhỉ...)

Chiến Đấu[]

元素スキル
(Kỹ Năng Nguyên Tố)
 ちょっとしたトリック。
(Bắt đầu trình diễn!)
 ここよ。
(Ở đây.)
 サプライズ。
(Ngạc nhiên chứ!)
元素爆発
(Kỹ Năng Nộ)
 マジックスタート。
(Màn ảo thuật bắt đầu.)
 ライトアップ。
(Bắt trọn khoảnh khắc!)
 こちらに注目。
(Nhìn bên đây nào.)
ダッシュ開始
(Xung Kích Bắt Đầu)
   
ダッシュ終了
(Xung Kích Kết Thúc)
Lynette không có bất kỳ lồng tiếng Xung Kích Kết Thúc nào.
風の翼を広げる
(Mở Phong Chi Dực)
   
宝箱を開ける
(Mở Rương)
 宝物の匂い。
(Mùi của báu vật.)
 予定通り。
(Không ngoài dự đoán.)
 楽々ゲット。
(Thật nhẹ nhàng.)
HP低下
(HP Thấp)
 冷静に。
(Bình tĩnh.)
 集中しないと。
(Phải tập trung tinh thần.)
 応戦モード、オン…
(Khởi động cơ chế ứng chiến...)
仲間HP低下
(HP Đồng Đội Thấp)
 後ろに下がって。
(Mau lùi ra sau.)
 私が攻撃を引き付ける。
(Để tôi thu hút bọn chúng.)
戦闘不能
(Ngã Xuống)
 何か…見落としたかも…
(Mình... đã nhìn sót gì sao...)
 マジック、しっぱい…
(Màn ảo thuật thất bại rồi...)
 リネ…
(Anh Lyney...)
ダメージを受ける
(Chịu Đòn Thường)
 平気。
(Vẫn ổn.)
     
重ダメージを受ける
(Bị Trọng Kích)
 あぅ、避けられなかった。
(Hic, không tránh được.)
     
チーム加入
(Vào Đội)
 マジックショーが始まるの?
(Sắp biểu diễn ảo thuật rồi sao?)
 アフタヌーンティーの時間。
(Đến giờ uống trà chiều rồi.)
 案内してもらえる?
((Cậu/) dẫn đường nhé.)
放置
(Thoại Nhàn Rỗi)
[Ghi chú: Lồng tiếng về Nói chuyện phiếm & Thời tiết cũng được tính là thoại nhàn rỗi.]
Tập tin:VO JA Lynette Standby 01.ogg Tập tin:VO JA Lynette Standby 02.ogg 
弱攻撃
(Tấn Công Thường)
       
中攻撃
(Trung Kích)
   
強攻撃
(Trọng Kích)
   
登り
(Leo Trèo)
   
登りの呼吸
(Leo Trèo - Thở Dốc)
   
ジャンプ
(Nhảy)
     

Điều Hướng[]