Lông Vũ Xanh Của Thợ Săn là Thánh Di Vật trong bộ Bóng Hình Màu Xanh.
Câu Chuyện[]
Cọng lông sáng bóng của mãnh thú, từng là chất liệu tuyệt vời để làm đuôi mũi tên.
Trước kia, thợ săn từng nhiều lần chăm sóc an ủi những con thú bị thương bởi cung tên,
đến khi nó có thể bình yên quay trở về đại lục. Bởi vì trong lòng cô luôn biết rằng,
nơi thú săn tìm về, cũng là nơi cô sẽ đến vào một ngày nào đó.
Cô tin rằng người thợ săn hiền lành sẽ thức dậy với thực tại vào lúc cuối đời,
Đoàn tụ với những người đã qua đời trong vùng đất săn bắn rộng lớn.
Thế nhưng cô cũng tin rằng: Khi mũi tên xuyên qua người ma vật truy sát cậu bé,
Khi cô lắng nghe được lời thỉnh cầu của cậu, giúp người báo thù, giải thoát khỏi đau đớn,
Chứ không phải là vì sinh tồn, sau khi tiêu diệt ma vật,
Bản thân cũng đánh mất vùng đất săn bắn bất tận.
Ngôn Ngữ Khác[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Lông Vũ Xanh Của Thợ Săn |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 猎人青翠的箭羽 Lièrén Qīngcuì de Jiànyǔ |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 獵人青翠的箭羽 Lièrén Qīngcuì de Jiànyǔ |
Tiếng Anh | Viridescent Arrow Feather |
Tiếng Nhật | 狩人の青緑色の矢羽 Karyuudo no Seiryokushoku no Yabane |
Tiếng Hàn | 사냥꾼의 푸른 화살깃 Sanyangkkun-ui Pureun Hwasalgit |
Tiếng Tây Ban Nha | Pluma de la Cazadora Verde Esmeralda |
Tiếng Pháp | Plume de flèche de la Verte Chasseuse |
Tiếng Nga | Оперение стрелы изумрудного охотника Opereniye strely izumrudnogo okhotnika |
Tiếng Thái | Viridescent Arrow Feather |
Tiếng Đức | Feldjäger-Pfeilfeder |
Tiếng Indonesia | Viridescent Arrow Feather |
Tiếng Bồ Đào Nha | Pena do Caçador Verde |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Yeşil Ok Tüyü |
Tiếng Ý | Piuma della Cacciatrice smeraldo |
Lịch Sử Cập Nhật[]
Điều Hướng[]
|