
Lôi Thần Uy Nghiêm, Địa Đàng Vĩnh Hằng là màn đầu tiên trong Chương 2 của Nhiệm Vụ Ma Thần.
Danh Sách Nhiệm Vụ[]
- Ngày Khởi Hành
- Lời Ăn Năn Của Kẻ Tha Hương
- Kế Hoạch Thoát Khỏi Đảo Ritou
- Ba Tâm Nguyện
- Ý Nghĩa Của Việc Chờ Đợi Vô Nghĩa
- Mong Thiện Giả Thiện Báo
- Con Đường Kiếm Đạo Lát Bằng Ước Mơ
- Đóa Hoa Nở Trong Ngục
Tóm Lược[]
- Ngày Khởi Hành
Vì sốt sắng về việc Ngôi Sao Chết Chóc sẽ qua Inazuma hay chưa, Nhà Lữ Hành và Paimon đến chi nhánh Hiệp Hội Nhà Mạo Hiểm ở Liyue để gặp Katheryne hỏi tình hình. Vừa lúc đó, Hải Long đến, từ chỗ Beidou báo tin rằng Đội Tàu Nam Thập Tự chuẩn bị khởi hành. Katheryne nói lời chia tay, nhưng vẫn hẹn đôi bạn đồng hành ở Đảo Narukami.
Beidou đưa Nhà Lữ Hành và Paimon cập bến Ritou, và đối tác làm ăn Thoma ra chào cô. Thuyền trưởng Ngôi Sao Chết Chóc không thể ở Inazuma quá lâu, vì thuyền viên Kaedehara Kazuha trong đội tàu của cô là đối tượng bị truy nã ở Inazuma. Beidou giao người lữ khách và bạn đồng hành cho Thoma, nhờ anh săn sóc hai người. Thoma không phụ lời của Beidou, giúp đôi bạn đồng hành qua trạm giám sát đăng ký, tránh những sách nhiễu về thủ tục và Mora.
Nhân Vật Quan Trọng[]
Thành Tựu[]
Có thể nhận 7 thành tựu từ Lôi Thần Uy Nghiêm, Địa Đàng Vĩnh Hằng:
Thành Tựu | Tổ Hợp | Mô Tả | ![]() ![]() |
---|---|---|---|
Hướng đến lôi đình bạo vũ | ![]() |
Đến "Nơi Cư Ngụ Của Dị Nhân". | 5 |
Hiiragi Sanjuuro | ![]() |
Thuận lợi vận chuyển hàng hóa, rời khỏi Đảo Ritou. | 5 |
Bài thơ nguyện vọng của mọi người | ![]() |
Tượng trưng cho Vĩnh Hằng, "Tượng Trăm Mắt Nghìn Tay". | 5 |
Shirasagi Himegimi phía sau bình phong | ![]() |
Chính thức gặp mặt đại tiểu thư nhà Kamisato. | 5 |
Bùa hộ mệnh, nhân nghĩa, thiên hạ | ![]() |
Hoàn thành Ba Tâm Nguyện. | 5 |
Tế Lễ Lao Ngục | ![]() |
Thành công giải cứu Masakatsu. | 5 |
Lôi Thần Uy Nghiêm, Địa Đàng Vĩnh Hằng | ![]() |
Hoàn thành "Lôi Thần Uy Nghiêm, Địa Đàng Vĩnh Hằng". | 10 |
Ngôn Ngữ Khác[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Lôi ThầnLôi Thần Uy NghiêmUy Nghiêm, Địa ĐàngĐịa Đàng Vĩnh HằngVĩnh Hằng |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 不动鸣神,恒常乐土 Bùdòng Míngshén, Héngcháng Lètǔ |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 不動鳴神,恆常樂土 Bùdòng Míngshén, Héngcháng Lètǔ |
Tiếng Anh | The Immovable God and the Eternal Euthymia |
Tiếng Nhật | 鳴神不動、恒常楽土 Narukami Fudou, Koujou Rakudo |
Tiếng Hàn | 부동부동의 번개 신신, 영원영원한 낙토낙토 Budong-ui Beon'gae Sin, Yeong'wonhan Nakto |
Tiếng Tây Ban Nha | La diosa inmutable y la utopía eterna |
Tiếng Pháp | Divinité impitoyable et euthymie éternelle |
Tiếng Nga | Неизменный бог и вечная утопия Neizmennyy bog i vechnaya utopiya |
Tiếng Thái | เทพเจ้าผู้เป็นนิรันดร์ที่ไม่สั่นคลอน Thepchao Phu Pen Ni Ran Da Thi Mai San Khlon |
Tiếng Đức | Der unbewegliche Gott und die ewige Utopie |
Tiếng Indonesia | Dewa Kekal dan Tanah Keabadian |
Tiếng Bồ Đào Nha | A Imovível Deusa e a Eutimia Eterna |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Sarsılmaz Tanrı ve Sonsuz Durgunluk |
Tiếng Ý | La dea inamovibile e l'eutimia eterna |