Tính Cách[]
(Sớm được bổ sung.)
Ngoại Hình[]
(Sớm được bổ sung.)
Giới Thiệu Chính Thức[]
Công Ty Chuyển Phát Komaniya nổi tiếng ở Inazuma có một nhân viên rất đặc biệt. Nhìn thoáng qua, cô ấy giống một thiếu nữ ăn mặc đáng yêu với hai cái đuôi đung đưa sau lưng. Cô ấy cư xử với từng khách hàng của mình rất tử tế và hào phóng, nhưng để đảm bảo không có đơn hàng nào bị muộn, đôi khi cô ấy sẽ nhẹ nhàng chạy trên các mái nhà...
Ban đầu, sự thật cô ấy là một yêu quái cũng khiến nhiều người nghị luận, nhưng sau nhiều lần Kirara tự giới thiệu một cách trung thực và rõ ràng, cùng với sự tận tụy và khả năng hoàn thành nhiệm vụ của cô ấy, mọi người không chỉ gạt bỏ mọi nghi ngờ còn sót lại, thậm chí còn biết ơn sự hiện diện của cô gái trẻ này. "An toàn và đúng giờ", "dịch vụ đảm bảo", "hoạt bát và đáng yêu"... Ba cụm từ này là những từ ngữ thường xuyên xuất hiện khi đánh giá về Kirara. Nghe nói, nếu đánh giá năm sao hoặc mời cô ấy một ít đồ ăn nhẹ, bạn có thể thấy khuôn mặt rạng rỡ và những chiếc đuôi vui vẻ ở sau lưng cô ấy.
Đối với Kirara, công việc này vô cùng quý giá. Cô ấy trân trọng mọi thứ về xã hội loài người và luôn vui mừng khôn xiết khi nhìn thấy khuôn mặt tươi cười của khách hàng. Vì vậy, cô ấy hết mình đem tới dịch vụ tốt nhất cho mỗi khách hàng. Dù sao thì nếu bị công ty sa thải, cô ấy chỉ có thể trở về làm yêu quái trên núi thôi.
Rất may là ông chủ Công Ty Chuyển Phát Komaniya chưa bao giờ có ý định này. Ngược lại, còn hỏi riêng Kirara liệu có muốn được tăng lương và chuyển sang công việc văn thư nhẹ nhàng hơn không. Kirara nghe thấy thế thì vội vàng từ chối. Cô không nói với ông chủ rằng, mỗi lần đi giao hàng đến những nơi khác nhau, đối với cô mà nói như được trả công đi du lịch vậy!
Nhân viên giao hàng của "Công Ty Chuyển Phát Komaniya" tại Inazuma, có hai chiếc đuôi nghịch ngợm, là một "nekomata" yêu thích xã hội loài người.
"Có món hàng gì cần giao sao?"
Ngôn Ngữ Khác[]
Danh Hiệu: Mèo Leo Nóc Nhà[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Mèo Leo Nóc Nhà |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 檐宇猫游 Yányǔ Māo Yóu |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 檐宇貓遊 Yányǔ Māo Yóu |
Tiếng Anh | Cat Upon the Eaves |
Tiếng Nhật | 檐宇遊猫 En'u Yuubyou[!][!] |
Tiếng Hàn | 지붕을 누비는 고양이 Jibung'eul Nubineun Goyang'i |
Tiếng Indonesia | Cat Upon the Eaves |
Điều Hướng[]
|