Khu Vực Yachimatahime là một phân khu có vị trí tại Enkanomiya, Inazuma.
Khu vực này bị ẩn khỏi bản đồ và có thể được mở khóa bằng cách kích hoạt chuỗi nhiệm vụ Bí Mật Của Erebos.
Đặc Trưng[]
Khám Phá[]
- Cổng Hai Chiều
Kẻ Thù[]
Kẻ Thù Thường[]
Cốt Truyện[]
Một trong ba tòa tháp điều hòa tam giới tọa lạc tại Khu Vực Yachimatahime.
Bí Mật Của Erebos
Bên Lề[]
- Có thể bay qua Khu Vực Yachimatahime từ mỏm đá phía trên Dainichi Mikoshi, kể cả khi chưa nói chuyện với Eboshi.
- Đến khu vực này trước khi nói chuyện với Eboshi và bắt đầu nhiệm vụ Tam Đại Diễn Võ sẽ chỉ thấy một vài hoa văn nổi và những phiến đá có mora, màn hình sẽ hiển thị tên khu vực và cảnh báo độ nguy hiểm cao.
- Sau khi nói chuyện với Eboshi và bắt đầu nhiệm vụ Tam Đại Diễn Võ, bản đồ sẽ hiện Khu Vực Yachimatahime, xuất hiện một Hầm thời gian ở Nơi Ánh Sáng Tuôn Chảy khi Đêm Đen, dịch chuyển Nhà Lữ Hành đến Điểm Dịch Chuyển ở Khu Vực Yachimatahime.
- Sau khi Eboshi giới thiệu Khu Vực Yachimatahime, có thể bay đến đó từ mỏm đá trên cùng Dainichi Mikoshi. Tuy nhiên, hầu hết khu vực này bị màn chắn bao phủ cho đến khi hoàn thành Thí Luyện Yachimatahime. Không tính một số khu vực núi đồi được vá, khu vực duy nhất bên ngoài màn chắn là ở xung quanh Điểm Dịch Chuyển.
- Có thể bay đến Khu Vực Yachimatahime với Thể Lực tối đa 240 kết hợp với một số hiệu quả hồi phục Thể Lực, giảm tiêu hao Thể Lực khi bay, tăng tốc độ bay và bay cao hơn.
- Sau khi Eboshi giới thiệu khu vực này, có thể mở khóa Điểm Dịch Chuyển.
Từ Nguyên[]
- Yachimatahime (Tiếng Nhật: 八衢姫) lấy từ tên của vị thần Nhật Bản Yachimatahime (Tiếng Nhật: 八衢比売) Kunado, Yachimatahiko, và Yachimatahime được tin là ba vị thần bảo vệ lữ khách của Dōsojin (hoặc Sae no kami), thuộc đạo Shinto; tên của cả Yachimatahiko và Yachimatahime được đặt dựa trên việc xua đuổi tà ma, thảm họa và bảo vệ vùng đất ở tám phương.[1][2]
Ngôn Ngữ Khác[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Khu Vực Yachimatahime |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 八衢姬之地 Bāqújī zhī Dì |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 八衢姬之地 Bāqújī zhī Dì |
Tiếng Anh | Yachimatahime's Locus |
Tiếng Nhật | 八衢姫の地 Yachimatahime no Chi[3] |
Tiếng Hàn | 야치마타히메의 땅 Yachimatahime-ui Ttang |
Tiếng Tây Ban Nha | Emplazamiento de Yachimatahime |
Tiếng Pháp | Locus de Yachimatahime |
Tiếng Nga | Расположение Ятиматахимэ Raspolozheniye Yatimatakhime |
Tiếng Thái | Yachimatahime's Locus |
Tiếng Đức | Yachimatahimes Locus |
Tiếng Indonesia | Yachimatahime's Locus |
Tiếng Bồ Đào Nha | Local de Yachimatahime |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Yachimatahime'nin Mahalli |
Tiếng Ý | Locus di Yachimatahime |
Lịch Sử Cập Nhật[]
Ra mắt trong Phiên Bản 2.4
Tham Khảo[]
- ↑ Google Books: Shinto, the Ancient Religion of Japan
- ↑ Đền Ashiya: 八衢比古命/八衢比売命
- ↑ Map, Label: Yachimatahime's Locus (Japanese)