Khúc Ca Vịnh Hẹp là Vũ Khí Cán Dài 4 sao nhận được từ Nhật Ký Hành Trình.
Đột Phá và Chỉ Số[]
Cấp Đột Phá |
Cấp | Tấn Công Căn Bản |
Thuộc Tính Phụ (Tỷ Lệ Bạo Kích) |
---|---|---|---|
0✦ | 1/20 | 42 | 6% |
20/20 | 109 | 10,6% | |
Chi Phí Đột Phá (0 → 1) | |||
1✦ | 20/40 | 135 | 10,6% |
40/40 | 205 | 15,5% | |
Chi Phí Đột Phá (1 → 2) | |||
2✦ | 40/50 | 231 | 15,5% |
50/50 | 266 | 17,9% | |
Chi Phí Đột Phá (2 → 3) | |||
3✦ | 50/60 | 292 | 17,9% |
60/60 | 327 | 20,3% | |
Chi Phí Đột Phá (3 → 4) | |||
4✦ | 60/70 | 353 | 20,3% |
70/70 | 388 | 22,7% | |
Chi Phí Đột Phá (4 → 5) | |||
5✦ | 70/80 | 414 | 22,7% |
80/80 | 449 | 25,1% | |
Chi Phí Đột Phá (5 → 6) | |||
6✦ | 80/90 | 475 | 25,1% |
90/90 | 510 | 27,6% |
Tổng Chi Phí (0 → 6)
Mô Tả[]
Tương truyền mùa đông đến từ Hyperborea, vịnh hẹp và cực quang ở đó quanh co mà sắc bén như nanh sói;
Và những dòng sông băng cùng hạt tuyết đã liên tục cắt ra những vết nứt mới, hoặc là lấp nó lại, mặt đất biến hóa liên hồi.
Mãi cho đến khi vùng đất băng giá này giống như có mơ ước hoặc ý chí, đã cắt đứt sợi dây nối mình và đất liền,
Thứ để lại chỉ còn vàng phát hiện ở dưới đáy biển sâu và huyền thoại về thiếu niên Ajax của vương quốc đá trắng.
Trong làn hơi lạnh mà lớp băng dày tỏa ra, câu chuyện anh hùng thiếu niên đã mang đến chút hơi ấm và ánh sáng.
Câu chuyện về anh có rất nhiều. Lái thuyền lao vào trong bụng cá voi khổng lồ, và cũng từng đối đấu suốt bảy ngày với rồng trên vùng băng tuyết.
Anh và Snegurochka từng yêu nhau, nhưng lại vì trò đùa gian ác hoán đổi sinh linh mà mất đi người yêu, đó là một câu chuyện đau lòng.
Còn một câu chuyện đáng nói cuối cùng là thế này.
Thiếu niên sinh sống bằng cách dùng lao bắt cá trong vùng biển dưới lớp băng, đã rơi vào vương quốc chưa từng được phát hiện.
Đô thành đã chìm xuống nơi sâu thẳm vì tai họa thời viễn cổ, dù ở sâu dưới đất, nhưng vẫn sáng rực như ban ngày.
Vương giả trang nghiêm và trầm lặng ngồi nghiêm chỉnh trên ngai vàng khổng lồ được đẽo bằng đá trắng, cây trượng vẫn chưa bị mục nát,
Còn rễ cây màu trắng bạc trong sân giống như mẹ hiền hoặc người yêu, ôm lấy tư tế tài trí vào lòng.
Sinh mệnh xinh đẹp mà kỳ quái, ma vật móp méo và hung bạo, lần lượt thức tỉnh từ trong giấc ngủ dài ngàn năm...
Giọng nói truyền đến từ nơi xa xăm...
"...Cha! Cha! Á! Cá cắn câu rồi!"
"...Ơ. Xin lỗi."
"Rồi sao nữa? Rồi sau đó thế nào?"
"Đúng vậy... Cuối cùng, thiếu niên đã chiến thắng con rồng ngủ say ở sâu trong vương quốc."
"Bảo vật của rồng là vàng bao la vô tận. Nhưng anh là người lương thiện và thông minh, đã nhìn ra được vàng mới thật sự là cội nguồn của tai họa, thế là chỉ lấy đi số mình cần, một chút thôi để chữa bệnh cho người bạn."
"Ưm? Hết rồi sao?"
"Hết rồi."
"Thật sao... Hãy kể thêm chuyện khác đi mà!"
"Câu chuyện khác sao... Lần sau đi. Hôm nay kể đến đây thôi, nếu không cá sẽ bị dọa bỏ chạy hết đó."
Thư Viện[]
Có Mặt Trong[]
Bên Lề[]
- Tên của Snegurochka có thể được lấy từ nhân vật cùng tên trong truyện cổ tích Nga.[1]
Ngôn Ngữ Khác[]
Khúc Ca Vịnh Hẹp
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Khúc Ca Vịnh Hẹp |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 峽湾长歌 Xiáwān Chánggē |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 峽灣長歌 Xiáwān Chánggē |
Tiếng Anh | Ballad of the Fjords |
Tiếng Nhật | フィヨルドの歌 Fiyorudo no Uta |
Tiếng Hàn | 협만의 노래 Hyeomman-ui Norae |
Tiếng Tây Ban Nha | Balada de los Fiordos |
Tiếng Pháp | Ballade des fjords |
Tiếng Nga | Баллада фьордов Ballada f'ordov |
Tiếng Thái | Ballad of the Fjords |
Tiếng Đức | Ballade der Fjorde |
Tiếng Indonesia | Ballad of the Fjords |
Tiếng Bồ Đào Nha | Canção do Fiorde |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Fiyortların Türküsü |
Tiếng Ý | Ballata dei fiordi |
Câu Chuyện Lãnh Nguyên
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Câu Chuyện Lãnh Nguyên |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 冰原的诸多故事 |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 冰原的諸多故事 |
Tiếng Anh | Tales of the Tundra |
Tiếng Nhật | 氷原にある数々の物語 Hyougen ni Aru Kazukazu no Monogatari |
Tiếng Hàn | 얼음 벌판의 이야기들 Eoreum Beolpan-ui Iyagideul |
Tiếng Tây Ban Nha | Historias de la tundra |
Tiếng Pháp | Contes de la toundra |
Tiếng Nga | Истории тундры Istorii tundry |
Tiếng Thái | Tales of the Tundra |
Tiếng Đức | Die vielen Geschichten der Eiswüste |
Tiếng Indonesia | Tales of the Tundra |
Tiếng Bồ Đào Nha | Contos das Tundras |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Tundra Hikayeleri |
Tiếng Ý | Racconti della tundra |
Lịch Sử Cập Nhật[]
Điều Hướng[]
|