Hoa Quỷ là một thủ lĩnh sự kiện đặc biệt cho thử thách Hoa Quỷ Nở Rộ trong Màn II sự kiện Ảo Ảnh Giữa Bão Tuyết.
Nó là Hoa Lừa Dối Băng Giá tạo ra bởi Tạo Vật Số 2 đã bị đột biến nặng với máu của Durin; sự đột biến này cho phép nó giả danh thành con người, nổi bật nhất là việc mạo danh Albedo.
Trong mạch truyện tiếp diễn sau đó, nó được Albedo gọi là "Tạo Vật Số 3". "Số 1" là Albedo "hoàn hảo" của Rhinedottir; "Số 2" là người tạo ra Hoa Quỷ, đồng thời cũng là sản phẩm thất bại khi tạo ra con người của Rhinedottir.
Chỉ Số[]
Kháng | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trạng Thái | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
Có Lá Chắn | 210% | 210% | 210% | 210% | 270% | 210% | 210% | 210% |
Mất Lá Chắn | 10% | 10% | 10% | 10% | 70% | 10% | 10% | 10% |
Thang Cấp Độ | |||
---|---|---|---|
Cấp | HP | T. Công | P. Ngự |
1 | 808 | 102 | 505 |
10 | 3,181 | 271 | 550 |
20 | 9,362 | 669 | 600 |
30 | 17,435 | 1,093 | 650 |
40 | 31,304 | 1,634 | 700 |
50 | 57,679 | 2,519 | 750 |
60 | 97,448 | 3,548 | 800 |
70 | 161,173 | 4,897 | 850 |
80 | 260,003 | 6,301 | 900 |
90 | 408,103 | 7,613 | 950 |
100 | 610,060 | 9,849 | 1,000 |
104 | 685,996 | 10,636 | 1,020 |
Lưu ý rằng giá trị HP và Tấn Công có thể thay đổi khi ở trong Chế Độ Nhiều Người Chơi hay một số Nhiệm Vụ và Bí Cảnh cụ thể (gồm cả La Hoàn Thâm Cảnh và Nhà Hát Giả Tưởng). Thay đổi thường liên quan đến việc nhân một số giá trị với hệ số tỷ lệ không đổi.
Kỹ Năng[]
Giai Đoạn 1: Có Lá Chắn[]
Dữ Liệu Lá Chắn | |||||||||||
Nguyên Tố Lá Chắn | GU Lá Chắn | Đơn Vị Nguyên Tố (GU) Cần Để Phá | Lượng Gián Đoạn Cần Để Phá | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | Đòn Hạng Nặng | ||||
![]() | 100 | 200 | 200 | 100 | 50 | 16667 |
Quả Ma Hóa | |
---|---|
Nguồn sát thương chính của Hoa Quỷ. Những vật thể này có độ bền ở mức trung bình; Khi bị phá vỡ, chúng tự bắn bản thân về phía Hoa Quỷ và gây sát thương đáng kể lên lá chắn băng của nó. Có 3 loại Quả Ma Hóa tấn công người chơi:
| |
Nguồn sát thương chính của Hoa Quỷ. Những vật thể này có độ bền ở mức trung bình; Khi bị phá vỡ, chúng tự bắn bản thân về phía Hoa Quỷ và gây sát thương đáng kể lên lá chắn băng của nó. Có 3 loại Quả Ma Hóa tấn công người chơi:
| |
Tinh Túy Ma Hóa | |
Sau khi bị đánh trúng bởi Quả Ma Hóa, tạo ra Tinh Túy Ma Hóa hồi phục độ bền của lá chắn nếu người chơi không nhặt lên. Sau khi nhặt Tinh Túy Ma Hóa lên, cứ mỗi 10 giây Hoa Quỷ sẽ mất 1,5% Giới Hạn HP. Hiệu quả này có thể cộng dồn.
| |
Sau khi bị đánh trúng bởi Quả Ma Hóa, tạo ra Tinh Túy Ma Hóa hồi phục độ bền của lá chắn nếu người chơi không nhặt lên. Sau khi nhặt Tinh Túy Ma Hóa lên, cứ mỗi 10 giây Hoa Quỷ sẽ mất 1,5% Giới Hạn HP. Hiệu quả này có thể cộng dồn. | |
Tuyết Lở | |
Tạo ra các đợt bóng tuyết khổng lồ, mỗi lần trúng gây ST Nguyên Tố Băng bằng 100% Tấn Công.
| |
Tạo ra các đợt bóng tuyết khổng lồ, mỗi lần trúng gây ST Nguyên Tố Băng bằng 100% Tấn Công. | |
Bắn Phá | |
Bắn những viên bóng tuyết khổng lồ lên trời và đáp xuống vị trí người chơi, mỗi lần trúng gây ST Nguyên Tố Băng bằng 50% Tấn Công.
| |
Bắn những viên bóng tuyết khổng lồ lên trời và đáp xuống vị trí người chơi, mỗi lần trúng gây ST Nguyên Tố Băng bằng 50% Tấn Công. | |
Xoay Vòng | |
San phẳng, trải dài cánh hoa của nó và xoay một vòng, gây ST Nguyên Tố Băng bằng 100% Tấn Công.
| |
San phẳng, trải dài cánh hoa của nó và xoay một vòng, gây ST Nguyên Tố Băng bằng 100% Tấn Công. |
Giai Đoạn 2: Mất Lá Chắn[]
Sau khi lá chắn bị phá hủy, Hoa Quỷ sẽ bị thu nhỏ lại và tạm thời bị tê liệt.
| |
Sau khi lá chắn bị phá hủy, Hoa Quỷ sẽ bị thu nhỏ lại và tạm thời bị tê liệt. | |
Đột Phá Lòng Đất | |
---|---|
Hoa Quỷ chui xuống lòng đất và bộc phá lên tại vị trí của người chơi, gây ST Nguyên Tố Băng bằng 100% Tấn Công khi trồi lên.
| |
Hoa Quỷ chui xuống lòng đất và bộc phá lên tại vị trí của người chơi, gây ST Nguyên Tố Băng bằng 100% Tấn Công khi trồi lên. | |
Xả Băng | |
Hoa Quỷ tụ lực và bắn liên tiếp vật thể băng, mỗi lần trúng gây ST Nguyên Tố Băng bằng 20% Tấn Công.
| |
Hoa Quỷ tụ lực và bắn liên tiếp vật thể băng, mỗi lần trúng gây ST Nguyên Tố Băng bằng 20% Tấn Công. | |
Xoay Vòng | |
San phẳng, trải dài cánh hoa của nó và xoay một vòng, gây ST Nguyên Tố Băng bằng 100% Tấn Công.
| |
San phẳng, trải dài cánh hoa của nó và xoay một vòng, gây ST Nguyên Tố Băng bằng 100% Tấn Công. | |
Bắn Tuyết | |
Bắn những viên bóng tuyết cỡ vừa tới vị trí người chơi, mỗi lần trúng gây ST Nguyên Tố Băng bằng 60% Tấn Công.
| |
Bắn những viên bóng tuyết cỡ vừa tới vị trí người chơi, mỗi lần trúng gây ST Nguyên Tố Băng bằng 60% Tấn Công. |
Chiến Thuật[]
Khi bắt đầu trận đấu, Hoa Quỷ ở dạng khổng lồ và có lá chắn băng giảm lượng sát thương nhận vào đáng kể. Trong khi Hỏa khá hữu dụng để phá lá chắn, người chơi cũng cần chú ý phá vỡ Quả Ma Hoa tạo ra bởi Hoa Quỷ để gây một lượng sát thương đáng kể lên lá chắn của nó. Khi một Quả Ma Hóa bị phá vỡ, sẽ rơi ra 3 mảnh Tinh Túy Ma Hóa. Người chơi nên nhặt các mảnh Tinh Túy này lên vì nếu không làm vậy thì Hoa Quỷ sẽ hấp thụ chúng và khôi phục lại độ bền của lá chắn. Nhặt Tinh Túy Ma Hóa lên sẽ khiến nhân vật đứng sân chịu sát thương chuẩn theo thời gian, nguồn sát thương này có thể làm nhân vật ngã xuống.
Trong giai đoạn Có Lá Chắn, nên có một healer vì Tinh Túy Ma Hóa có thể gây sát thương chuẩn lên nhân vật đứng sân bất kể có khiên hay không khi nhặt lên. Một nhân vật tầm xa cũng được khuyên dùng để phá vỡ Quả Ma Hóa Loại 2 - Quả Ma Hóa duy trì ở trên trời và ở ngoài tầm của nhân vật cận chiến.
Khi mất lá chắn, Hoa Quỷ sẽ thu nhỏ lại và trở nên dễ đối phó hơn, hành động giống như một Hoa Lừa Dối thông thường. Hoa Quỷ sẽ tạm thời bị choáng trước khi chuyển sang Giai đoạn 2.
Mô Tả[]
Ngôn Ngữ Khác[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | "Hoa Quỷ" |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 「魔花」 "Mó Huā" |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 「魔花」 "Mó Huā" |
Tiếng Anh | Fellflower |
Tiếng Nhật | 「マジックフラワー」 "Majikku Furawaa" |
Tiếng Hàn | 「악마의 꽃」 "Akma-ui Kkot" |
Tiếng Tây Ban Nha | Flor maldita |
Tiếng Pháp | Gangrefleur[• 1] |
Tiếng Nga | Злоцвет Zlotsvet |
Tiếng Thái | Fellflower |
Tiếng Đức | „Teufelsblume“ |
Tiếng Indonesia | Fellflower |
Tiếng Bồ Đào Nha | Flor Gigante Maldita |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Düşen Çiçek |
Tiếng Ý | Demonfiore |
- ↑ Tiếng Pháp: Portmanteau giữa gangrène "hoại thư" và fleur "hoa".
Lịch Sử Cập Nhật[]
Điều Hướng[]
|