Hoa Bàn Đà là Thánh Di Vật trong bộ Phiến Đá Lâu Đời.
Câu Chuyện[]
Từ trong khe đá cứng chắc nở rộ đóa hoa,
Là sự sống tươi đẹp mài giũa từ tinh hoa của nham thạch.
Trên phố từng có lời đồn:
Thuở xưa có người từng nói với Nham Quân, trong đá khô không thể có sự sống.
Vì thế Nham Quân ra lệnh hoa thuần kim phá xác chui ra khỏi tảng đá lớn.
Có lẽ Nham Thần từng kiến tạo sự nghiệp vĩ đại như thế,
Hoặc nó chỉ là một trong những truyền thuyết của vùng đất xa xôi.
Nhưng dũng cảm đối mặt với sóng dữ không ngừng của biển khơi,
Sinh trưởng ở hải cảng phồn vinh trên núi đá nguy nga.
Là một đóa hoa rực rỡ như thế.
Ngôn Ngữ Khác[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Hoa Bàn Đà |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 磐陀裂生之花 Pán Tuó Liè Shēng zhī Huā |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 磐陀裂生之花 Pán Tuó Liè Shēng zhī Huā |
Tiếng Anh | Flower of Creviced Cliff |
Tiếng Nhật | 盤石芽生の花 Banjaku Mebae no Hana[!][!] |
Tiếng Hàn | 바위 틈에서 자라난 꽃 Bawi Teumeseo Jaranan Kkot |
Tiếng Tây Ban Nha | Flor del Acantilado Agrietado |
Tiếng Pháp | Fleur des crevasses |
Tiếng Nga | Цветок скальных трещин Tsvetok skal'nykh treshchin |
Tiếng Thái | Flower of Creviced Cliff |
Tiếng Đức | Blüte der splitternden Felsen |
Tiếng Indonesia | Flower of Creviced Cliff |
Tiếng Bồ Đào Nha | Flor do Penhasco Rachado |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Çatlak Uçurum Çiçeği |
Tiếng Ý | Fiore rupestre |
Lịch Sử Cập Nhật[]
Điều Hướng[]
|