Hậu Duệ Mặt Trời là vũ khí Cung 4 sao có thể nhận được thông qua Nhật Ký Hành Trình. Vũ Khí này nằm trong chuỗi vũ khí Nhật Ký Hành Trình Trân Châu 2.
Đột Phá Và Chỉ Số[]
Cấp Đột Phá | Cấp | Tấn Công Căn Bản | Tỷ Lệ Bạo KíchTỷ Lệ Bạo Kích | ||
---|---|---|---|---|---|
0✦ | 1/20 | 44 | 4% | ||
20/20 | 119 | 7,1% | |||
Nguyên liệu cần (0 → 1) | |||||
1✦ | 20/40 | 144 | 7,1% | ||
40/40 | 226 | 10,3% | |||
Nguyên liệu cần (1 → 2) | |||||
2✦ | 40/50 | 252 | 10,3% | ||
50/50 | 293 | 11,9% | |||
Nguyên liệu cần (2 → 3) | |||||
3✦ | 50/60 | 319 | 11,9% | ||
60/60 | 361 | 13,5% | |||
Nguyên liệu cần (3 → 4) | |||||
4✦ | 60/70 | 387 | 13,5% | ||
70/70 | 429 | 15,1% | |||
Nguyên liệu cần (4 → 5) | |||||
5✦ | 70/80 | 455 | 15,1% | ||
80/80 | 497 | 16,8% | |||
Nguyên liệu cần (5 → 6) | |||||
6✦ | 80/90 | 523 | 16,8% | ||
90/90 | 565 | 18,4% |


Câu Chuyện[]
Trong những năm tháng mà vị Vua Cát thống trị tứ phương, uy quyền giống như những cồn cát trồi sụt được bao trùm bởi ánh mặt trời.
Những bài ca dao còn sót lại của dân du mục giống như tiếng côn trùng trong cát, hát đi hát lại về thời đại hoàng kim đã bị quên lãng đó.
Họ nói rằng, đại chủ nhân rực đỏ từng tranh đoạt hào quang với mặt trời, cuối cùng đã như sao băng rơi xuống dưới mặt đất.
Họ nói rằng, trong số các tư tế có người chưa bị các phiên vương sau đó sát hại, đã để lại cung thuật được truyền từ Vua Deshret...
Đời sau của tư tế tự xưng là "hậu duệ của mặt trời", không ngừng học hỏi về các nghi lễ ngày xưa của vương quốc Vua Deshret.
Cho dù là thương nhân du mục tin tức nhạy bén nhất, cũng chỉ biết đôi chút về nhóm người thần bí này.
Hậu duệ dát vàng rất ít tư cách kế thừa di sản của tư tế Vua Deshret, rất hiếm có người có thể đọc được các văn hiến cổ xưa,
Càng không cần nói đến những gì mà các tư tế xưa đều tinh thông như: côn thuật, thương thuật và niềm tự hào cung thuật vừa tao nhã lại trang nghiêm.
Eremite phần lớn đều gọi những người này là "ẩn sĩ", một số người trong họ chuyển sang tôn thờ thần vương của Sumeru,
Và đại đa số người đã biến mất trong sa mạc vô biên, ẩn mình ở nơi rắn, bò cạp và các u linh của phiên quốc ngày xưa tụ tập.
Những người trung thành với rừng mưa vẫn duy trì thói quen ẩn cư và ít nói, dùng sức của mình để báo đáp ân huệ xa xưa,
Nhưng trong tận đáy lòng, không lúc nào họ không nhớ thương tổ tiên và Vua Deshret đã gặp thảm họa vào ngàn năm trước.
Cứ thế, nghi thức cung thuật cổ xưa tao nhã đã được hậu duệ của tư tế kế thừa đến nay.
Dù cho ý nghĩa của rất nhiều văn tự và hoa văn cổ xưa đã bị thất truyền hoặc đã sai lệch với nguyên gốc,
Cho dù tư thế giương cung xưa kia của vị vua đỏ rực đã sớm tan tành trong giấc mộng xưa...
Nhưng mồi lửa yếu ớt của vương quốc cổ vẫn chưa tắt, mà đang hóa thành nhân tố bí mật,
Tiếp tục dùng tri thức ngày xưa mà họ kế thừa, để bảo vệ cho văn minh ngày nay.
Còn những "ẩn sĩ" đã biến mất trong sa mạc, một số trong đó đã đi chệch khỏi con đường của tư tế.
Những người này chìm đắm trong ảo cảnh của quyền lực, với ý đồ hòng cải tạo bộ lạc hợp tan vô thường.
Dùng điển lễ nghiêm khắc của ngày xưa, họ huấn luyện những đứa trẻ lạc đường thành "chim ưng".
Vốn dĩ là kỹ thuật bồi dưỡng võ sĩ cao thượng và tiến bộ qua từng đời, giờ đây đã bước vào con đường sai trái,
Vì để hỗ trợ cho vị "vua" mới được sinh ra, mà huấn luyện ra chó và chim ưng không chút tư duy...
Nhưng đây đều là chuyện sau này rồi, người mang dã tâm rồi sẽ biến mất trong sa mạc,
Không chút tăm hơi, cũng giống như những giọt nước mắt đau khổ hòa vào trong đại dương bao la vậy.
Thư Viện[]
Có Mặt Trong[]
Bên Lề[]
- Sethos được cho là sử dụng dạng đột phá bậc 2 của vũ khí này trong video Giới Thiệu Nhân Vật của anh ấy.
Ngôn Ngữ Khác[]
Hậu Duệ Mặt Trời
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Hậu Duệ Mặt Trời |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 烈阳之嗣 Lièyáng zhī Sì |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 烈陽之嗣 Lièyáng zhī Sì |
Tiếng Anh | Scion of the Blazing Sun |
Tiếng Nhật | 烈日の後嗣 Retsujitsu no Koushi[!][!] |
Tiếng Hàn | 뜨거운 태양의 후손 Tteugeoun Taeyang-ui Huson |
Tiếng Tây Ban Nha | Descendientes del Sol Abrasador |
Tiếng Pháp | Descendant du soleil flamboyant |
Tiếng Nga | Наследник слепящего солнца Naslednik slepyashchego solntsa |
Tiếng Thái | Scion of the Blazing Sun |
Tiếng Đức | Spross der flammenden Sonne |
Tiếng Indonesia | Scion of the Blazing Sun |
Tiếng Bồ Đào Nha | Herdeiro do Sol |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Yakıcı Güneşin Veliahtı |
Tiếng Ý | Erede del sole ardente |
Con Đường Lửa Mặt Trời
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Con Đường Lửa Mặt Trời |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 阳炎古道 Yángyán Gǔdào |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 陽炎古道 Yángyán Gǔdào |
Tiếng Anh | The Way of Sunfire |
Tiếng Nhật | 陽炎古道 Kagerou Kodou |
Tiếng Hàn | 옛길에 내리쬐는 태양 Yetgire Naerijjoeneun Taeyang |
Tiếng Tây Ban Nha | Precepto del sol |
Tiếng Pháp | La voie du feu solaire |
Tiếng Nga | Путь слепящего солнца Put' slepyashchego solntsa |
Tiếng Thái | The Way of Sunfire |
Tiếng Đức | Pfad der Sonnenflammen |
Tiếng Indonesia | The Way of Sunfire |
Tiếng Bồ Đào Nha | Caminho do Fogo Solar |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Güneş Alevi Yolu |
Tiếng Ý | Cammino del fuoco solare |
Lịch Sử Cập Nhật[]
Điều Hướng[]
|