Wiki Genshin Impact

Chào mừng bạn đến với Wiki Genshin Impact!
Bọn mình đang rất cần thêm biên tập viên! Nếu bạn có hứng thú với biên tập wiki hoặc muốn báo cáo lỗi sai trong bài viết, hãy tham gia Discord của bọn mình!
Bạn cũng có thể tham gia Discord để thảo luận và trò chuyện về game nữa đó!

READ MORE

Wiki Genshin Impact
Advertisement
Wiki Genshin Impact
Tiếng TrungTiếng AnhTiếng NhậtTiếng Hàn

Câu Chuyện[]

  • Giản Thể
  • Phồn Thể
初次见面…
Lần đầu gặp mặt...
 我明白了,外派工作的「契约」已经拟好了,请过目,即日起就可以为你…欸!名字没有签吗?请让我看一下。唔…名字是甘,甘雨…呼,补上了。话,话说回来,工作具体是指哪些呢?
Tôi hiểu rồi, "khế ước" công việc đã làm xong rồi, mời bạn xem qua, bắt đầu từ hôm nay sẽ có thể... Ủa! Vẫn chưa ký tên sao? Xin để tôi xem lại. Ưm... tên là Gan, Ganyu...Phù, xong rồi. Về vấn đề chính, công việc cụ thể là thế nào nhỉ?
闲聊・松弛
Nói chuyện phiếm - Thả lỏng
 安逸的氛围…喜欢。
Không khí an nhàn... thật thích.
闲聊・聆听
Nói chuyện phiếm - Lắng nghe
 趴在草地上,能听见大地的心跳。
Pā zài cǎodì shàng, néng tīngjiàn dàdì de xīntiào.
Nằm dựa mặt vào đất, sẽ nghe được nhịp đập của trái đất.
闲聊・焦虑
Nói chuyện phiếm - Lo nghĩ
 工作…工作还没有做完…真的可以提前休息吗?
Gōngzuò... Gōngzuò hái méiyǒu zuò wán... Zhēn de kěyǐ tíqián xiūxí ma?
Công việc... công việc vẫn chưa xong... có thật là có thể nghỉ ngơi sớm không?
下雨的时候・担忧
Khi trời mưa - Lo lắng
 飞云商会种植的霓裳花需要充足的雨露,唔...和记交通的伙计们却不喜欢雨后泥泞的山路…
Hoa nghê thường của Thương Hội Phi Vân trồng cần nhiều mưa và sương, ừm...Nhưng những người lưu thông trên đường lại không thích đường núi lầy lội sau cơn mưa...
下雨的时候・听雨
Khi trời mưa - Nghe tiếng mưa
 在庭院里听雨的感觉很好,但是,太奢侈了。
Cảm giác nghe tiếng mưa dưới mái hiên thật tuyệt. Nhưng mà, xa xỉ quá.
雨过天晴…
Sau cơn mưa trời lại sáng...
 嗯?天晴了吗?是什么时候…
Ǹg? Tiān qíngle ma? Shì shénme shíhòu...
Ấy? Trời sáng rồi sao, giờ là lúc nào rồi...
阳光很好…
Ánh nắng thật chan hòa...
 嗯,空气很适宜。
Ǹg, kōngqì hěn shìyí.
Ừm, không khí tuyệt quá.
起风的时候…
Khi gió nổi lên...
 啊,琉璃百合的味道,真好啊…
A, Liúlí Bǎihé de wèidào, zhēn hǎo a...
A, hương thơm của Bách Hợp Lưu Ly thật tuyệt...
早上好…
Chào buổi sáng...
 早上好…唔?是哪里没有梳理好吗,请不要盯着我的…盯着我的头饰看。
Chào buổi sáng... Hử? Tóc của tôi còn bị rối à, đừng... nhìn trang sức trên đầu tôi nữa.
中午好…
Chào buổi trưa...
 啊…需要午觉。如果没有什么特别的事情…我就先行告退了。
A... Xūyào wǔjiào. Rúguǒ méiyǒu shénme tèbié de shìqíng... Wǒ jiù xiānxíng gàotuìle.
Ôi...cần phải ngủ trưa rồi. Nếu không có việc gì đặc biệt... tôi xin cáo lui trước nhé.
晚上好…
Chào buổi tối...
 万家灯火就在眼前,人们的生活究竟是什么样的呢…欸?你想邀我去夜市?啊…不,不好意思,我就不去了吧。
Ánh đèn của mọi nhà lại sáng lên rồi, cuộc sống của con người là như thế nào nhỉ... Hử? Bạn muốn rủ tôi đi chợ đêm à? Xin lỗi... tôi không đi được.
晚安…
Chúc ngủ ngon...
 愿帝君保佑你,愿你的每个梦都踏实而香甜。
Nguyện cho đế quân phù hộ bạn, nguyện cho mỗi giấc mơ của bạn đều ngọt ngào và thành hiện thực.
关于甘雨自己…
Về bản thân Ganyu...
 我的工作,就是遵循与帝君的「契约」,为璃月的多数生命,谋求最大的福祉。
Công việc của tôi, chính là tuân theo "khế ước" với đế quân, mưu cầu phúc lợi lớn nhất cho vô số sinh mệnh tại Liyue.
关于我们・工作
Về chúng ta - Làm Việc
 今天的工作已经提前完成了。加…加班?我理解了,我会好好完成的。
Jīntiān de gōngzuò yǐjīng tíqián wánchéngle. Jiā... Jiābān? Wǒ lǐjiěle, wǒ huì hǎohǎo wánchéng de.
Công việc hôm nay của tôi đã xong rồi. Làm... làm thêm giờ sao? Tôi hiểu rồi, tôi sẽ hoàn thành ngay.
关于我们・请求
Về chúng ta - Thỉnh cầu

Cấp Yêu Thích 6
 我想了解更多有关人类的故事…尤其,想知道你对他们的看法和评价。因为,那个,你跟提瓦特大陆上的普通人不太一样吧。而我也…请务必,和我交流。
Tôi muốn biết thêm nhiều câu chuyện về con người... đặc biệt là muốn biết ý kiến và đánh giá của bạn về họ. Bởi vì, bạn khác với những người bình thường trên lục địa Teyvat. Và tôi cũng... làm ơn, hãy giao tiếp với tôi.
关于我们・评价
Về chúng ta - Đánh giá

Cấp Yêu Thích 6
 嗯…我,我一直想知道你对我工作的评价。是…普通宝箱的等级还是华丽宝箱的等级。没,没关系的。我的心理…能承受得住。
Ừm... tôi, tôi luôn muốn biết đánh giá của bạn về công việc của tôi. Bình thường hay là tốt? Không, không sao, tôi... có thể chịu được.
关于「神之眼」…
Về Vision...

Cấp Yêu Thích 4
 「一千种权力伴随着一千种责任。」那位拥有着博览古今的视野,却被迫放弃了自己生活的帝君,才是整个璃月最辛苦的人吧。相比起来,只拥有着普通「神之眼」,只需要去行使普通责任的我,已经轻松得多了。
"Một nghìn loại quyền lực đi kèm với một nghìn loại trách nhiệm." Vị đế quân có cái nhìn sâu rộng về quá khứ lẫn hiện tại, nhưng lại bị ép buộc phải từ bỏ cuộc sống của chính mình, mới là người vất vả nhất ở Liyue này chứ nhỉ. Nếu phải so sánh, thì tôi đây, người chỉ có "Vision" bình thường và chỉ cần thực hiện những trách nhiệm bình thường, đã là dễ dàng hơn nhiều rồi.
有什么想要分享…
Có gì muốn chia sẻ không...
 「万商云来、千船继至、百货迭出、诸海历览。」人们用这样的话来称赞璃月。但成就这样的壮景,依靠的也是细小到每一个人的努力。我是怀着要对得起这份繁荣的心情工作的。
"Kẻ buôn người bán, tàu thuyền tấp nập, hàng hóa dồi dào, khắp nơi kéo đến." Mọi người dùng câu này để ca ngợi Liyue. Nhưng để có được cảnh tượng hùng tráng này, cũng không thể thiếu đi sự nỗ lực của mỗi một con người bé nhỏ ở đây. Tôi luôn chăm chỉ làm việc để xứng đáng với sự phồn vinh này.
感兴趣的见闻・名字
Những kiến thức thú vị - Tên
 生活在璃月的每一只小狗,我都给它们取了名字。不过,有的狗狗如果用别的名字叫它也会有反应。真是了不起呢。如果有谁突然叫我「苦雪」什么的,我一定回应不上来。
Mỗi chú chó sinh sống trong Liyue, tôi đều có đặt tên cho chúng. Có nhiều chú chó nếu như kêu bằng tên khác cũng sẽ chạy tới, đúng là thú vị. Nếu như có ai đột nhiên gọi tôi bằng tên khác, tôi chắc sẽ không có phản ứng gì.
感兴趣的见闻・清心
Những kiến thức thú vị - Thanh tâm
 清心的花瓣,很好吃…应该说特别好吃。就是因为太好吃了,所以我才不敢在玉京台种它。生怕哪天一个不小心就会忍不住…嗯?你说…特别苦?可是…这不就是它的味道吗?
Cánh hoa xinh tươi, rất ngon... phải nói là quá ngon. Chính vì quá ngon nên tôi không dám trồng nó ở Ngọc Kinh Đài. Sợ một ngày nào đó không cầm lòng được... Hả? Bạn nói... rất đắng hả? Nhưng... đây không phải vị vốn có của nó sao?
关于摩拉克斯・信任
Về Morax - Tin tưởng

Cấp Yêu Thích 4
 我对帝君有着绝对的信任。当年,正是有帝君率领,我们才能击退魔物、降伏海兽,保住了这一方平安。帝君守护众人的身姿,千年以来的情谊,我不会忘记。
Tôi có một sự tin tưởng tuyệt đối vào Đế Quân. Năm xưa, nhờ có Đế Quân dẫn dắt mà chúng tôi mới có thể đánh lùi được ma vật, hàng phục được hải thú, giữ cho nơi này được bình yên. Cách Đế Quân bảo vệ mọi người, tình nghĩa ngàn năm nay, tôi sẽ không bao giờ quên được.
关于摩拉克斯・追随
Về Morax - Theo Đuổi

Cấp Yêu Thích 4
 帝君的决断,总是能够为璃月的多数生命带来福祉。我很敬佩这一点,也很想像他一样…但有时,越想着要去追赶帝君的脚步,就越容易紧张得出错…
Sự quyết đoán của đế quân luôn có thể đem lại nhiều phúc lành cho vô số sinh mệnh ở Liyue. Tôi rất kính phục, cũng rất muốn giống như ngài ấy... Nhưng có lúc, càng muốn đuổi theo bước chân của đế quân, thì lại càng dễ mắc sai lầm...
关于凝光…
Về Ningguang...

Cấp Yêu Thích 4
 历任「天权」都会对璃月的古老律法进行释义和补充。在这之中,当代「天权」凝光的处理效率是无人能及的。只不过,她那追求效率和效益的作风常常遭人指摘。挑刺,总是比包容简单得多吧。
Các nhiệm kỳ "Thiên Quyền" đều sẽ tiến hành giải nghĩa và bổ sung cho luật pháp cổ xưa của Liyue. Trong vấn đề này, hiệu suất xử lý của "Thiên Quyền" đương nhiệm Ningguang không ai có thể sánh bằng. Có điều, cách theo đuổi hiệu suất và lợi ích của cô ấy thường bị chỉ trích. Chỉ trích, luôn dễ dàng hơn là bao dung mà.
关于刻晴・隔阂
Về Keqing - Ngăn cách

Cấp Yêu Thích 4
 我无法认同她对帝君的态度。但是…但是…「甘雨,这才是璃月现今需要的人。」帝君反而这样说。我还是太愚钝了,要理解帝君话语中的意思,还得更努力地接触更多事务才行吧。
Tôi không thể chấp nhận thái độ của cô ấy đối với Đế Quân. Nhưng... nhưng... "Ganyu, đây mới là người mà Liyue cần lúc này." Đế Quân ngược lại đã nói như vậy. Tôi thật ngốc nghếch, muốn hiểu được ý của Đế Quân trong câu nói này thì còn phải tiếp xúc với nhiều việc hơn nữa mới được.
关于刻晴・改观
Về Keqing - Thay đổi

Cấp Yêu Thích 4
 最近她主动与我讨论起了修复碧水商路的方案,还问我,是帝君的话会怎么做。我们商量出来的举措固然不比帝君,不过…看到她反复推演着沙盘的样子,隐约能够理解她的心情了。
Gần đây cô ấy chủ động bàn với tôi về phương án tu sửa Bích Thủy Thương Lộ, còn hỏi tôi nếu là Đế Quân thì ngài sẽ làm như thế nào. Biện pháp bọn tôi tìm ra được dĩ nhiên không thể bằng Đế Quân, nhưng...nhìn bộ dạng cô ấy lật đi lật lại sa bàn như thế, có thể ngầm hiểu được tâm trạng của cô ấy rồi.
关于行秋…
Về Xingqiu...

Cấp Yêu Thích 4
 飞云商会那位青衣少年,并不像他的父亲和兄长那般操心织物的经营。是因为对他来说,有更重要的事情值得去做吧。当然…这也只是我的猜测…
Thiếu niên áo xanh của Thương Hội Phi Vân kia không hề giống như cha và huynh trưởng của mình luôn nhọc lòng cho việc kinh doanh dệt may. Vì đối với cậu ta mà nói, chắc có việc quan trọng hơn phải làm. Dĩ nhiên... đây cũng chỉ là suy đoán của tôi...
关于香菱…
Về Xiangling...

Cấp Yêu Thích 4
 香菱很有名!但...我不太敢去「万民堂」那一带…不敢就是…不敢啦。好,好吧,也不是秘密。那边的饭菜香味飘得满街都是。一旦被勾住了,点上了菜,就算是素菜也...很难控制住食欲吧。这样的话,这样的话…
Xiangling rất nổi tiếng! Nhưng... tôi không dám tới "Vạn Dân Đường"... Không dám là... không dám thôi. Được thôi, cũng chẳng phải bí mật gì. Thức ăn ở đó thơm nức cả con phố. Một khi bị hấp dẫn, gọi món lên, dù là đồ chay... cũng rất khó cưỡng lại cơn thèm ăn. Nếu vậy thì... thì...
关于北斗…
Về Beidou...

Cấp Yêu Thích 4
 近来,玉京台之上对南十字船队的怨言不断。可是在我看来,北斗船长对璃月所做的贡献,远非沉溺于伪造流言之徒所能想象…啊,抱歉,失言了…
Gần đây, trên Ngọc Kinh Đài không ngừng than vãn về đội thuyền Nam Thập Tự. Nhưng theo tôi thấy, sự cống hiến của thuyền trưởng Beidou dành cho Liyue, vượt xa khỏi sức tưởng tượng của những kẻ chỉ biết đặt điều... A, xin lỗi, tôi đã lỡ lời...
关于瑶瑶…
Về Yaoyao...

Cấp Yêu Thích 4
 瑶瑶啊…我是受总务司那边的熟人托付,在城内好生照顾她,别让她再往船上跑…你问我总务司的业务范围?唔…不,不知道呢。
Yaoyao à... Tôi được người quen ở bên Tổng Vụ nhờ chăm sóc em ấy trong thành, đừng để em ấy chạy lên thuyền lần nữa... bạn muốn biết về phạm vi công tác của Tổng Vụ sao?...Ừm, không, không biết nữa.
关于魈…
Về Xiao...

Cấp Yêu Thích 4
 他一直与人间保持距离,应该说是性格使然吧…我能够理解他,但是我无法「接近」他。毕竟…与他履行同一份「契约」的同伴,都已经不在了啊…
Anh ta luôn giữ khoảng cách với người khác, chắc là do tính cách... Tôi có thể hiểu được anh ấy, nhưng không thể "tiếp cận". Dù gì... người bạn đồng hành đã cùng anh ấy thực hiện một bản "khế ước" giờ đây đã không còn nữa...
关于烟绯…
Về Yanfei...

Cấp Yêu Thích 4
 烟绯呀…她还是个懵懂的小女孩时,就和我说过,要遵守契约,过上快乐的生活。如今她亭亭玉立,成了璃月的名人。律法咨询师的工作很繁杂,但她总是一副无忧无虑的模样,这让我十分安心。
Yanfei à...khi còn là một cô bé, cô ấy đã từng nói với tôi, là phải tuân thủ khế ước, sống một cuộc sống vui vẻ. Hiện nay, một cách đầy duyên dáng, cô ấy đã trở thành người có tiếng tăm ở Liyue.
关于申鹤…
Về Shenhe...

Cấp Yêu Thích 4
 我和她并不能算是熟悉。只是听留云真君提过几句,听说她性子较凶,要是压抑不住心性,容易对周围造成严重破坏。嗯…会不会是因为平日里太闲了呢?我…我该给她推荐些工作吗?
Tôi và cô ấy cũng không thể xem như là quen biết, chỉ là nghe Lưu Vân Chân Quân nói qua thôi, nghe nói cô ấy dữ lắm, lỡ đâu không kiềm chế được thì chắc sẽ phá hủy mọi thứ xung quanh mất. Ừm... có phải do là thường ngày rảnh rỗi quá không? Tôi... tôi có nên giới thiệu công việc cho cô ấy không?
关于夜兰…
Về Yelan...

Cấp Yêu Thích 4
 虽说夜兰小姐每年有将近七成时间缺勤,但凝光会给她这样的特权,想必事出有因。当然,这不该是由我打听的事项,具体内容就不清楚了。不过,有天我回月海亭的路上,看到她和许多人有说有笑地吃着早点、喝着茶。我的内心深处…竟然有些羡慕。
Tuy tiểu thư Yelan có hơn 70% thời gian là trốn việc, nhưng Ningguang cho cô ấy đặc quyền này ắt hẳn có nguyên do. Do đây không phải là điều tôi thắc mắc nên nội dung trong đó tôi cũng không rõ. Nhưng mà, có ngày khi tôi đi về Nguyệt Hải Đình, có thấy cô ấy đang cười nói ăn điểm tâm và uống trà với mọi người. Trong thâm tâm của tôi... cũng có chút ngưỡng mộ.
想要了解甘雨・其一
Muốn tìm hiểu Ganyu - Điều thứ 1
 临时的工作吗?啊,不用和我具体说。将你的要求写下来,放在这边就好。
Công việc tạm thời sao? Không cần nói chi tiết với tôi. Cứ viết yêu cầu của bạn lại rồi để ở đây là được.
想要了解甘雨・其二
Muốn tìm hiểu Ganyu - Điều thứ 2

Cấp Yêu Thích 3
 「想要了解更多甘雨的事情」…这,这是什么工作要求啊。我,我还从来没有处理过这样的…去年年底述职报告的背诵可以吗?啊,不行啊。
"Muốn hiểu nhiều chuyện của Ganyu hơn"... đây, đây là yêu cầu công việc gì vậy. Tôi, tôi chưa từng xử lý qua... Đọc thuộc lòng báo cáo công tác cuối năm ngoái được không? A, không được à.
想要了解甘雨・其三
Muốn tìm hiểu Ganyu - Điều thứ 3

Cấp Yêu Thích 4
 我思考过了…既然是「工作」,处理「工作」就没有害羞的必要。如果你想要了解我的话,这个头上的…发饰。其实是我的角。我的身上,有着仙兽「麒麟」的血脉。唔…理解了的话,请签下这份保密协议,不要对别人讲…
Tôi đã suy nghĩ kỹ rồi... Đã là "công việc", thì xử lý "công việc" không có gì phải xấu hổ cả. Nếu bạn muốn tìm hiểu tôi, thì... món trang sức... trên đầu tôi, thực ra là sừng của tôi đó. Trong người tôi có dòng máu của Tiên Thú "Kỳ Lân". Ồ... nếu đã hiểu rồi thì hãy ký vào điều khoản bảo mật này, không được kể với người khác...
想要了解甘雨・其四
Muốn tìm hiểu Ganyu - Điều thứ 4

Cấp Yêu Thích 5
 虽然身为仙兽的混血后裔,但同时也有着人类的血脉。这么多年来,我也不知道自己算不算融入了璃月港的人类生活…可能,我只是像钻进地里的草史莱姆一样,把自己埋在数据和报表中间来逃避吧。
Tuy là hậu duệ lai của Tiên Thú, nhưng cũng mang dòng máu con người. Bao nhiêu năm nay, tôi cũng không biết mình có hòa nhập vào cuộc sống loài người ở cảng Liyue không nữa... Có thể, tôi chỉ như loài Slime Thảo chui vào lòng đất, vùi mình trong các số liệu và bảng báo cáo để trốn tránh mà thôi.
想要了解甘雨・其五
Muốn tìm hiểu Ganyu - Điều thứ 5

Cấp Yêu Thích 6
 谢谢你一直陪我说话。遇见你之后,好像说了十几年都没有说过的那么多话…如果保持这样的锻炼,有朝一日也能从事秘书以外的职业了吧。用上几百年时间来熟练,应该就不会犯什么要紧的错了吧。
Cảm ơn bạn vẫn luôn nói chuyện với tôi. Sau khi gặp bạn, hình như tôi đã nói nhiều hơn cả mười mấy năm nay cộng lại... Nếu cứ tiếp tục rèn luyện thế này, một ngày nào đó chắc sẽ làm được nghề gì khác ngoài thư ký rồi chứ. Tập luyện mấy trăm năm, chắc sẽ không phạm lỗi gì nghiêm trọng đâu nhỉ.
甘雨的爱好…
Sở thích của Ganyu...
 爱好吗,爱好的话…工作吧。嗯?工作不能算?但是,为什么呢?难道爱好不是指自己想要去做,做了就会感到开心的事情吗。那么爱好是工作,又有什么问题呢?
Sở thích sao, có lẽ là... công việc. Hử? Công việc không tính à? Nhưng mà, tại sao? Không lẽ sở thích không phải là chỉ việc mà bản thân muốn làm, làm xong cảm thấy vui à. Vậy sở thích là công việc thì có vấn đề gì chứ?
甘雨的烦恼…
Nỗi buồn của Ganyu...
 为何人们总是拼命证明…自己的存在比其他人更有价值呢?存在本身,就是足够美好的事情了吧?
Tại sao con người luôn phải liều mạng chứng minh... sự tồn tại của bản thân là có giá trị hơn người khác chứ. Sự tồn tại của bản thân chẳng phải đã là chuyện tuyệt vời rồi sao?
喜欢的食物…
Món ăn yêu thích...
 「饮必甘露,食必嘉禾。」这是我的守则。所以,请把那盘「仙跳墙」,从我的视线范围里拿开…
"Uống phải uống cam lộ, ăn phải ăn cỏ ngon." Đây là quy tắc của tôi. Vì vậy, hãy đem đĩa "Tiên Nhảy Tường" này ra khỏi tầm mắt của tôi đi...
讨厌的食物…
Món ăn ghét...
 我们一族是严格的素食主义者,肉类料理就请允许我谢绝了。嗯,没错,即使是荤油混在蔬菜丸子里也不行…不可以。不可以哟。我能够闻出来的。
Tộc của chúng tôi tuân theo chủ nghĩa ăn chay nghiêm ngặt, nên xin phép từ chối tất cả món mặn. Ừm, đúng vậy, dù là mỡ động vật trộn trong viên rau củ cũng không được...không được. Không được nhé. Tôi có thể ngửi ra được.
收到赠礼・其一
Nhận Được Quà I
 地道的美味佳肴…啊!我是不是已经吃多了?
Quả là món ăn ngon... Ah! Có phải tôi đã ăn quá nhiều rồi không?
收到赠礼・其二
Nhận Được Quà II
 我在饮食方面还挺挑剔的,让你费心了…
Tôi khá kén chọn trong việc ăn uống, khiến bạn uổng công rồi...
收到赠礼・其三
Nhận Được Quà III
 我明白你的好意,但油荤…还是算了。
Tôi hiểu ý tốt của bạn, nhưng các món ăn dầu mỡ... thì tôi xin phép.
生日…
Sinh nhật...
 生日快乐。这么久以来受你的关照,但却没有准备礼物,这点实在…藏在手后面的?欸,你看到了啊…是,失败了的清心花凉糕…抱着必须做完美的决心结果…欸,好,好吃的?真…真的吗。
Sinh nhật vui vẻ. Bao lâu nay được bạn chăm sóc, nhưng chưa chuẩn bị được quà gì, điều này thực sự... Giấu phía sau? Ủa, bạn nhìn thấy à... Ừm, món bánh Hoa Thanh Tâm đã thất bại... Với quyết tâm phải làm cho hoàn hảo, nhưng kết quả là... Í, ngon, ngon à? Thật... thật không.
突破的感受・起
Cảm Giác Đột Phá - Khởi

Đột phá bậc 1
 力量?…真是久违了。
Sức mạnh?... Đúng là đã rời xa lâu quá rồi.
突破的感受・承
Cảm Giác Đột Phá - Thừa

Đột phá bậc 2
 如果…可以用和平的方式解决。不,没什么…
Nếu như...có thể giải quyết bằng phương pháp hòa bình. Không, không có gì...
突破的感受・转
Cảm Giác Đột Phá - Chuyển

Đột phá bậc 4
 这就是新的生活之道吧…我明白了,我不会抱怨的。
Đây là cách sống mới... tôi hiểu rồi, tôi sẽ không than phiền gì.
突破的感受・合
Cảm Giác Đột Phá - Hợp

Đột phá bậc 6
 我曾经看到古书上说,「麟斗则日无光」。其实没有那么夸张。但是,如果需要战斗,如果需要为你而战,我会献出自己的全部力量。
Tôi từng thấy trong sách cổ có nói, "Khi Kỳ Lân chiến đấu, ngày ấy sẽ không thấy ánh sáng". Thật ra không hẳn khoa trương như vậy. Nhưng, nếu cần chiến đấu, nếu cần tôi chiến đấu vì bạn, tôi sẽ dốc hết sức mình.

Ghi chú: Các bản chép lời và phiên âm dưới đây có thể có khác biệt so với lồng tiếng nghe được do chúng được dựa trên bản chép của ngôn ngữ tiếng Trung giản thể.

初次見面…
Lần đầu gặp mặt...
 我明白了,外派工作的「契約」已經擬好了,請過目,即日起就可以為(/)…欸!名字沒有簽嗎?請讓我看一下。唔…名字是甘,甘雨…呼,補上了。話,話說回來,工作具體而言是哪些呢?
Tôi hiểu rồi, "khế ước" công việc đã làm xong rồi, mời bạn xem qua, bắt đầu từ hôm nay sẽ có thể... Ủa! Vẫn chưa ký tên sao? Xin để tôi xem lại. Ưm... tên là Gan, Ganyu...Phù, xong rồi. Về vấn đề chính, công việc cụ thể là thế nào nhỉ?
閒聊・鬆弛
Nói chuyện phiếm - Thả lỏng
 安逸的氛圍…喜歡。
Không khí an nhàn... thật thích.
閒聊・聆聽
Nói chuyện phiếm - Lắng nghe
 趴在草地上,能聽見大地的心跳。
Pā zài cǎodì shàng, néng tīngjiàn dàdì de xīntiào.
Nằm dựa mặt vào đất, sẽ nghe được nhịp đập của trái đất.
閒聊・焦慮
Nói chuyện phiếm - Lo nghĩ
 工作…工作還沒有做完…真的可以提前休息嗎?
Gōngzuò... Gōngzuò hái méiyǒu zuò wán... Zhēn de kěyǐ tíqián xiūxí ma?
Công việc... công việc vẫn chưa xong... có thật là có thể nghỉ ngơi sớm không?
下雨的時候・擔憂
Khi trời mưa - Lo lắng
 飛雲商會種植的霓裳花需要充足的雨露,唔…和記交通的夥計們卻不喜歡雨後泥濘的山路…
Hoa nghê thường của Thương Hội Phi Vân trồng cần nhiều mưa và sương, ừm...Nhưng những người lưu thông trên đường lại không thích đường núi lầy lội sau cơn mưa...
下雨的時候・聽雨
Khi trời mưa - Nghe tiếng mưa
 在庭院裡聽雨的感覺很好,但是,太奢侈了。
Cảm giác nghe tiếng mưa dưới mái hiên thật tuyệt. Nhưng mà, xa xỉ quá.
雨過天晴…
Sau cơn mưa trời lại sáng...
 嗯?天晴了嗎?是什麼時候…
Ǹg? Tiān qíngle ma? Shì shénme shíhòu...
Ấy? Trời sáng rồi sao, giờ là lúc nào rồi...
陽光很好…
Ánh nắng thật chan hòa...
 嗯,空氣很適宜。
Ǹg, kōngqì hěn shìyí.
Ừm, không khí tuyệt quá.
起風的時候…
Khi gió nổi lên...
 啊,琉璃百合的味道,真好啊…
A, Liúlí Bǎihé de wèidào, zhēn hǎo a...
A, hương thơm của Bách Hợp Lưu Ly thật tuyệt...
早安…
Chào buổi sáng...
 早安…唔?是哪裡沒有梳理好嗎,請不要盯著我的…盯著我的頭飾看。
Chào buổi sáng... Hử? Tóc của tôi còn bị rối à, đừng... nhìn trang sức trên đầu tôi nữa.
午安…
Chào buổi trưa...
 啊…需要午覺。如果沒有什麼特別的事情…我就先行告退了。
A... Xūyào wǔjiào. Rúguǒ méiyǒu shénme tèbié de shìqíng... Wǒ jiù xiānxíng gàotuìle.
Ôi...cần phải ngủ trưa rồi. Nếu không có việc gì đặc biệt... tôi xin cáo lui trước nhé.
晚上好…
Chào buổi tối...
 萬家燈火就在眼前,人們的生活究竟是什麼樣的呢…欸?(/)想邀我去夜市?啊…不,不好意思,我就不去了吧。
Ánh đèn của mọi nhà lại sáng lên rồi, cuộc sống của con người là như thế nào nhỉ... Hử? Bạn muốn rủ tôi đi chợ đêm à? Xin lỗi... tôi không đi được.
晚安…
Chúc ngủ ngon...
 願帝君保佑(/),願(/)的每個夢都踏實而香甜。
Nguyện cho đế quân phù hộ bạn, nguyện cho mỗi giấc mơ của bạn đều ngọt ngào và thành hiện thực.
關於甘雨自己…
Về bản thân Ganyu...
 我的工作,就是遵循與帝君的「契約」,為璃月的多數生命,謀求最大的福祉。
Công việc của tôi, chính là tuân theo "khế ước" với đế quân, mưu cầu phúc lợi lớn nhất cho vô số sinh mệnh tại Liyue.
關於我們・工作
Về chúng ta - Làm Việc
 今天的工作已經提前完成了。加…加班?我理解了,我會好好完成的。
Jīntiān de gōngzuò yǐjīng tíqián wánchéngle. Jiā... Jiābān? Wǒ lǐjiěle, wǒ huì hǎohǎo wánchéng de.
Công việc hôm nay của tôi đã xong rồi. Làm... làm thêm giờ sao? Tôi hiểu rồi, tôi sẽ hoàn thành ngay.
關於我們・請求
Về chúng ta - Thỉnh cầu

Cấp Yêu Thích 6
 我想瞭解更多有關人類的故事…尤其,想知道你對他們的看法和評價。因為,那個,你跟提瓦特大陸上的普通人不太一樣吧。而我也…請務必,和我交流。
Tôi muốn biết thêm nhiều câu chuyện về con người... đặc biệt là muốn biết ý kiến và đánh giá của bạn về họ. Bởi vì, bạn khác với những người bình thường trên lục địa Teyvat. Và tôi cũng... làm ơn, hãy giao tiếp với tôi.
關於我們・評價
Về chúng ta - Đánh giá

Cấp Yêu Thích 6
 嗯…我,我一直想知道(/)對我工作的評價。是…普通寶箱的等級還是華麗寶箱的等級。沒,沒關係的。我的心理…能承受得住。
Ừm... tôi, tôi luôn muốn biết đánh giá của bạn về công việc của tôi. Bình thường hay là tốt? Không, không sao, tôi... có thể chịu được.
關於「神之眼」…
Về Vision...

Cấp Yêu Thích 4
 「一千種權力伴隨著一千種責任。」那位擁有著博覽古今的視野,卻被迫放棄了自己生活的帝君,才是整個璃月最辛苦的人吧。相比起來,只擁有著普通「神之眼」,只需要去行使普通責任的我,已經輕鬆得多了。
"Một nghìn loại quyền lực đi kèm với một nghìn loại trách nhiệm." Vị đế quân có cái nhìn sâu rộng về quá khứ lẫn hiện tại, nhưng lại bị ép buộc phải từ bỏ cuộc sống của chính mình, mới là người vất vả nhất ở Liyue này chứ nhỉ. Nếu phải so sánh, thì tôi đây, người chỉ có "Vision" bình thường và chỉ cần thực hiện những trách nhiệm bình thường, đã là dễ dàng hơn nhiều rồi.
有什麼想要分享…
Có gì muốn chia sẻ không...
 「萬商雲來、千船繼至、百貨迭出、諸海曆覽。」人們用這樣的話來稱讚璃月。但成就這樣的壯景,依靠的也是細小到每一個人的努力。我是懷著要對得起這份繁榮的心情工作的。
"Kẻ buôn người bán, tàu thuyền tấp nập, hàng hóa dồi dào, khắp nơi kéo đến." Mọi người dùng câu này để ca ngợi Liyue. Nhưng để có được cảnh tượng hùng tráng này, cũng không thể thiếu đi sự nỗ lực của mỗi một con người bé nhỏ ở đây. Tôi luôn chăm chỉ làm việc để xứng đáng với sự phồn vinh này.
感興趣的見聞・名字
Những kiến thức thú vị - Tên
 生活在璃月的每一隻小狗,我都為它們取了名字。不過,有的狗狗如果用別的名字叫它也會有反應。真是了不起呢。如果有誰突然叫我「苦雪」什麼的,我一定回應不過來。
Mỗi chú chó sinh sống trong Liyue, tôi đều có đặt tên cho chúng. Có nhiều chú chó nếu như kêu bằng tên khác cũng sẽ chạy tới, đúng là thú vị. Nếu như có ai đột nhiên gọi tôi bằng tên khác, tôi chắc sẽ không có phản ứng gì.
感興趣的見聞・清心
Những kiến thức thú vị - Thanh tâm
 清心的花瓣,很好吃…應該說特別好吃。就是因為太好吃了,所以我才不敢在玉京臺種它。生怕哪天一個不小心就會忍不住…嗯?(/)說…特別苦?可是…這不就是它的味道嗎?
Cánh hoa xinh tươi, rất ngon... phải nói là quá ngon. Chính vì quá ngon nên tôi không dám trồng nó ở Ngọc Kinh Đài. Sợ một ngày nào đó không cầm lòng được... Hả? Bạn nói... rất đắng hả? Nhưng... đây không phải vị vốn có của nó sao?
關於摩拉克斯・信任
Về Morax - Tin tưởng

Cấp Yêu Thích 4
 我對帝君有著絕對的信任。當年,正是有帝君率領,我們才能擊退魔物、降伏海獸,保住了這一方平安。帝君守護眾人的身姿,千年以來的情誼,我不會忘記。
Tôi có một sự tin tưởng tuyệt đối vào Đế Quân. Năm xưa, nhờ có Đế Quân dẫn dắt mà chúng tôi mới có thể đánh lùi được ma vật, hàng phục được hải thú, giữ cho nơi này được bình yên. Cách Đế Quân bảo vệ mọi người, tình nghĩa ngàn năm nay, tôi sẽ không bao giờ quên được.
關於摩拉克斯・追隨
Về Morax - Theo Đuổi

Cấp Yêu Thích 4
 帝君的決斷,總是能夠為璃月的多數生命帶來福祉。我很敬佩這一點,也很想像他一樣…但有時,越想著要去追趕帝君的腳步,就越容易緊張得出錯…
Sự quyết đoán của đế quân luôn có thể đem lại nhiều phúc lành cho vô số sinh mệnh ở Liyue. Tôi rất kính phục, cũng rất muốn giống như ngài ấy... Nhưng có lúc, càng muốn đuổi theo bước chân của đế quân, thì lại càng dễ mắc sai lầm...
關於凝光…
Về Ningguang...

Cấp Yêu Thích 4
 歷任「天權」都會對璃月的古老律法進行釋義和補充。在這之中,當代「天權」凝光的處理效率是無人能及的。只不過,她那追求效率和效益的作風常常遭人指摘。挑刺,總是比包容簡單得多吧。
Các nhiệm kỳ "Thiên Quyền" đều sẽ tiến hành giải nghĩa và bổ sung cho luật pháp cổ xưa của Liyue. Trong vấn đề này, hiệu suất xử lý của "Thiên Quyền" đương nhiệm Ningguang không ai có thể sánh bằng. Có điều, cách theo đuổi hiệu suất và lợi ích của cô ấy thường bị chỉ trích. Chỉ trích, luôn dễ dàng hơn là bao dung mà.
關於刻晴・隔閡
Về Keqing - Ngăn cách

Cấp Yêu Thích 4
 我無法認同她對帝君的態度。但是…但是…「甘雨,這才是璃月現今需要的人。」帝君反而這樣說。我還是太愚鈍了,要理解帝君話語中的意思,還得更努力地接觸更多事務才行吧。
Tôi không thể chấp nhận thái độ của cô ấy đối với Đế Quân. Nhưng... nhưng... "Ganyu, đây mới là người mà Liyue cần lúc này." Đế Quân ngược lại đã nói như vậy. Tôi thật ngốc nghếch, muốn hiểu được ý của Đế Quân trong câu nói này thì còn phải tiếp xúc với nhiều việc hơn nữa mới được.
關於刻晴・改觀
Về Keqing - Thay đổi

Cấp Yêu Thích 4
 最近她主動與我討論起修復碧水商路的方案,還問我,是帝君的話會怎麼做。我們商量出來的舉措固然不比帝君,不過…看到她反復推演著沙盤的樣子,隱約能夠理解她的心情了。
Gần đây cô ấy chủ động bàn với tôi về phương án tu sửa Bích Thủy Thương Lộ, còn hỏi tôi nếu là Đế Quân thì ngài sẽ làm như thế nào. Biện pháp bọn tôi tìm ra được dĩ nhiên không thể bằng Đế Quân, nhưng...nhìn bộ dạng cô ấy lật đi lật lại sa bàn như thế, có thể ngầm hiểu được tâm trạng của cô ấy rồi.
關於行秋…
Về Xingqiu...

Cấp Yêu Thích 4
 飛雲商會那位青衣少年,並不像他的父親和兄長那般操心織物的經營。是因為對他來說,有更重要的事情值得去做吧。當然…這也只是我的猜測…
Thiếu niên áo xanh của Thương Hội Phi Vân kia không hề giống như cha và huynh trưởng của mình luôn nhọc lòng cho việc kinh doanh dệt may. Vì đối với cậu ta mà nói, chắc có việc quan trọng hơn phải làm. Dĩ nhiên... đây cũng chỉ là suy đoán của tôi...
關於香菱…
Về Xiangling...

Cấp Yêu Thích 4
 香菱很有名!但…我不太敢去「萬民堂」那一帶…不敢就是…不敢啦。好,好吧,也不是秘密。那邊的飯菜香味飄得滿街都是。一旦被勾住了,點上了菜,就算是素菜也…很難控制住食欲吧。這樣的話,這樣的話…
Xiangling rất nổi tiếng! Nhưng... tôi không dám tới "Vạn Dân Đường"... Không dám là... không dám thôi. Được thôi, cũng chẳng phải bí mật gì. Thức ăn ở đó thơm nức cả con phố. Một khi bị hấp dẫn, gọi món lên, dù là đồ chay... cũng rất khó cưỡng lại cơn thèm ăn. Nếu vậy thì... thì...
關於北斗…
Về Beidou...

Cấp Yêu Thích 4
 近來,玉京臺之上對南十字船隊的怨言不斷。可是在我看來,北斗船長對璃月所做的貢獻,遠非沉溺於偽造流言之徒所能想像…啊,抱歉,失言了…
Gần đây, trên Ngọc Kinh Đài không ngừng than vãn về đội thuyền Nam Thập Tự. Nhưng theo tôi thấy, sự cống hiến của thuyền trưởng Beidou dành cho Liyue, vượt xa khỏi sức tưởng tượng của những kẻ chỉ biết đặt điều... A, xin lỗi, tôi đã lỡ lời...
關於瑤瑤…
Về Yaoyao...

Cấp Yêu Thích 4
 瑤瑤啊…我是受總務司那邊的熟人託付,在城內好生照顧她,別讓她再往船上跑…你問我總務司的業務範圍?唔…不,不知道呢。
Yaoyao à... Tôi được người quen ở bên Tổng Vụ nhờ chăm sóc em ấy trong thành, đừng để em ấy chạy lên thuyền lần nữa... bạn muốn biết về phạm vi công tác của Tổng Vụ sao?...Ừm, không, không biết nữa.
關於魈…
Về Xiao...

Cấp Yêu Thích 4
 他一直與人保持距離,應該說是性格使然吧…我能夠理解他,但是我無法「接近」他。畢竟…與他履行同一份「契約」的同伴,都已經不在了啊…
Anh ta luôn giữ khoảng cách với người khác, chắc là do tính cách... Tôi có thể hiểu được anh ấy, nhưng không thể "tiếp cận". Dù gì... người bạn đồng hành đã cùng anh ấy thực hiện một bản "khế ước" giờ đây đã không còn nữa...
關於煙緋…
Về Yanfei...

Cấp Yêu Thích 4
 煙緋呀…她還是個懵懂的小女孩時,就和我說過,要遵守契約,過上快樂的生活。如今她亭亭玉立,成了璃月的名人。律法諮詢師的工作很繁雜,但她總是一副無憂無慮的模樣,這讓我十分安心。
Yanfei à...khi còn là một cô bé, cô ấy đã từng nói với tôi, là phải tuân thủ khế ước, sống một cuộc sống vui vẻ. Hiện nay, một cách đầy duyên dáng, cô ấy đã trở thành người có tiếng tăm ở Liyue.
關於申鶴…
Về Shenhe...

Cấp Yêu Thích 4
 我和她並不能算是熟悉。只是聽留雲真君提過幾句,聽說她個性較兇,要是壓抑不住心性,容易對周圍造成嚴重破壞。嗯…會不會是因為平日裡太閒了呢?我…我該推薦一些工作給她嗎?
Tôi và cô ấy cũng không thể xem như là quen biết, chỉ là nghe Lưu Vân Chân Quân nói qua thôi, nghe nói cô ấy dữ lắm, lỡ đâu không kiềm chế được thì chắc sẽ phá hủy mọi thứ xung quanh mất. Ừm... có phải do là thường ngày rảnh rỗi quá không? Tôi... tôi có nên giới thiệu công việc cho cô ấy không?
關於夜蘭…
Về Yelan...

Cấp Yêu Thích 4
 雖說夜蘭小姐每年有將近七成時間缺勤,但凝光會給她這樣的特權,想必事出有因。當然,這不該是由我打聽的事項,具體內容就不清楚了。不過,有天我回月海亭的路上,看到她和許多人有說有笑地吃著早點、喝著茶。我的內心深處…竟然有些羡慕。
Tuy tiểu thư Yelan có hơn 70% thời gian là trốn việc, nhưng Ningguang cho cô ấy đặc quyền này ắt hẳn có nguyên do. Do đây không phải là điều tôi thắc mắc nên nội dung trong đó tôi cũng không rõ. Nhưng mà, có ngày khi tôi đi về Nguyệt Hải Đình, có thấy cô ấy đang cười nói ăn điểm tâm và uống trà với mọi người. Trong thâm tâm của tôi... cũng có chút ngưỡng mộ.
想要了解甘雨・其一
Muốn tìm hiểu Ganyu - Điều thứ 1
 臨時的工作嗎?啊,不用和我具體說。將(/)的要求寫下來,放在這邊就好。
Công việc tạm thời sao? Không cần nói chi tiết với tôi. Cứ viết yêu cầu của bạn lại rồi để ở đây là được.
想要了解甘雨・其二
Muốn tìm hiểu Ganyu - Điều thứ 2

Cấp Yêu Thích 3
 「想要瞭解更多甘雨的事情」…這,這是什麼工作要求啊。我,我還從來沒有處理過這樣的…去年年底述職報告的背誦可以嗎?啊,不行啊。
"Muốn hiểu nhiều chuyện của Ganyu hơn"... đây, đây là yêu cầu công việc gì vậy. Tôi, tôi chưa từng xử lý qua... Đọc thuộc lòng báo cáo công tác cuối năm ngoái được không? A, không được à.
想要了解甘雨・其三
Muốn tìm hiểu Ganyu - Điều thứ 3

Cấp Yêu Thích 4
 我思考過了…既然是「工作」,處理「工作」就沒有害羞的必要。如果(/)想要瞭解我的話,這個頭上的…髮飾。其實是我的角。我的身上,有著仙獸「麒麟」的血脈。唔…理解了的話,請簽下這份保密協議,不要對別人講…
Tôi đã suy nghĩ kỹ rồi... Đã là "công việc", thì xử lý "công việc" không có gì phải xấu hổ cả. Nếu bạn muốn tìm hiểu tôi, thì... món trang sức... trên đầu tôi, thực ra là sừng của tôi đó. Trong người tôi có dòng máu của Tiên Thú "Kỳ Lân". Ồ... nếu đã hiểu rồi thì hãy ký vào điều khoản bảo mật này, không được kể với người khác...
想要了解甘雨・其四
Muốn tìm hiểu Ganyu - Điều thứ 4

Cấp Yêu Thích 5
 身為仙獸的混血後裔,同時也有著人類的血脈。這麼多年來,我也不知道自己算不算融入了璃月港的人類生活…可能,我只是像鑽進地裡的草史萊姆一樣,把自己埋在資料和報表中間來逃避吧。
Tuy là hậu duệ lai của Tiên Thú, nhưng cũng mang dòng máu con người. Bao nhiêu năm nay, tôi cũng không biết mình có hòa nhập vào cuộc sống loài người ở cảng Liyue không nữa... Có thể, tôi chỉ như loài Slime Thảo chui vào lòng đất, vùi mình trong các số liệu và bảng báo cáo để trốn tránh mà thôi.
想要了解甘雨・其五
Muốn tìm hiểu Ganyu - Điều thứ 5

Cấp Yêu Thích 6
 謝謝(/)一直陪我說話。遇見(/)之後,好像說了十幾年都沒有說過的那麼多話…如果保持這樣的鍛煉,有朝一日也能從事秘書以外的職業了吧。用上幾百年時間來熟練,應該就不會犯什麼要緊的錯了吧。
Cảm ơn bạn vẫn luôn nói chuyện với tôi. Sau khi gặp bạn, hình như tôi đã nói nhiều hơn cả mười mấy năm nay cộng lại... Nếu cứ tiếp tục rèn luyện thế này, một ngày nào đó chắc sẽ làm được nghề gì khác ngoài thư ký rồi chứ. Tập luyện mấy trăm năm, chắc sẽ không phạm lỗi gì nghiêm trọng đâu nhỉ.
甘雨的愛好…
Sở thích của Ganyu...
 愛好嗎,愛好的話…工作吧。嗯?工作不能算?但是,為什麼呢?難道愛好不是指自己想要去做,做了就會感到開心的事情嗎。那麼愛好是工作,又有什麼問題呢?
Sở thích sao, có lẽ là... công việc. Hử? Công việc không tính à? Nhưng mà, tại sao? Không lẽ sở thích không phải là chỉ việc mà bản thân muốn làm, làm xong cảm thấy vui à. Vậy sở thích là công việc thì có vấn đề gì chứ?
甘雨的煩惱…
Nỗi buồn của Ganyu...
 為何人們總是拼命證明…自己的存在比其他人更有價值呢?存在本身,就是足夠美好的事情了吧?
Tại sao con người luôn phải liều mạng chứng minh... sự tồn tại của bản thân là có giá trị hơn người khác chứ. Sự tồn tại của bản thân chẳng phải đã là chuyện tuyệt vời rồi sao?
喜歡的食物…
Món ăn yêu thích...
 「飲必甘露,食必嘉禾。」這是我的守則。所以,請把那盤「仙跳牆」,從我的視線範圍裡拿開…
"Uống phải uống cam lộ, ăn phải ăn cỏ ngon." Đây là quy tắc của tôi. Vì vậy, hãy đem đĩa "Tiên Nhảy Tường" này ra khỏi tầm mắt của tôi đi...
討厭的食物…
Món ăn ghét...
 我們一族是嚴格的素食主義者,肉類料理就請容我謝絕了。嗯,沒錯,即使是葷油混在蔬菜丸子裡也不行…不可以。不可以喲。我能夠聞出來的。
Tộc của chúng tôi tuân theo chủ nghĩa ăn chay nghiêm ngặt, nên xin phép từ chối tất cả món mặn. Ừm, đúng vậy, dù là mỡ động vật trộn trong viên rau củ cũng không được...không được. Không được nhé. Tôi có thể ngửi ra được.
收到贈禮・其一
Nhận Được Quà I
 道地的美味佳餚…啊!我是不是已經吃多了?
Quả là món ăn ngon... Ah! Có phải tôi đã ăn quá nhiều rồi không?
收到贈禮・其二
Nhận Được Quà II
 我在飲食方面還挺挑剔的,讓(/)費心了…
Tôi khá kén chọn trong việc ăn uống, khiến bạn uổng công rồi...
收到贈禮・其三
Nhận Được Quà III
 我明白(/)的好意,但油葷…還是算了。
Tôi hiểu ý tốt của bạn, nhưng các món ăn dầu mỡ... thì tôi xin phép.
生日…
Sinh nhật...
 生日快樂。這麼久以來受(/)的關照,但卻沒有準備禮物,這點實在…藏在手後面的?欸,(/)看到了啊…是,失敗了的清心花涼糕…抱著必須做到完美的決心,結果卻…欸,好,好吃?真…真的嗎。
Sinh nhật vui vẻ. Bao lâu nay được bạn chăm sóc, nhưng chưa chuẩn bị được quà gì, điều này thực sự... Giấu phía sau? Ủa, bạn nhìn thấy à... Ừm, món bánh Hoa Thanh Tâm đã thất bại... Với quyết tâm phải làm cho hoàn hảo, nhưng kết quả là... Í, ngon, ngon à? Thật... thật không.
突破的感受・起
Cảm Giác Đột Phá - Khởi

Đột phá bậc 1
 力量?…真是久違了。
Sức mạnh?... Đúng là đã rời xa lâu quá rồi.
突破的感受・承
Cảm Giác Đột Phá - Thừa

Đột phá bậc 2
 如果…可以用和平的方式解決。不,沒什麼…
Nếu như...có thể giải quyết bằng phương pháp hòa bình. Không, không có gì...
突破的感受・轉
Cảm Giác Đột Phá - Chuyển

Đột phá bậc 4
 這就是新的生活之道吧…我明白了,我不會抱怨的。
Đây là cách sống mới... tôi hiểu rồi, tôi sẽ không than phiền gì.
突破的感受・合
Cảm Giác Đột Phá - Hợp

Đột phá bậc 6
 我曾經看到古書上說,「麟鬥則日無光」。其實沒有那麼誇張。但是,如果需要戰鬥,如果需要為(/)而戰,我會獻出自己的全部力量。
Tôi từng thấy trong sách cổ có nói, "Khi Kỳ Lân chiến đấu, ngày ấy sẽ không thấy ánh sáng". Thật ra không hẳn khoa trương như vậy. Nhưng, nếu cần chiến đấu, nếu cần tôi chiến đấu vì bạn, tôi sẽ dốc hết sức mình.

Chiến Đấu[]

  • Giản Thể
  • Phồn Thể
元素战技
Kỹ Năng Nguyên Tố
 禁止接触。
Jìnzhǐ jiēchù.
Cấm đến gần.
 闲人勿扰。
Xiánrén wù rǎo.
Xin đừng làm phiền.
 霜寒化生。
Shuāng hán huà shēng.
Sinh ra trong sương lạnh.
元素爆发
Kỹ Năng Nộ
 风雪的缩影。
Fēng xuě de suōyǐng.
Bóng hình trong gió tuyết.
 如琉璃般飘落。
Rú liúlí bān piāoluò.
Hương Lưu Ly thoang thoảng.
 这项工作,该划掉了。
Zhè xiàng gōngzuò, gāi huà diàole.
Hạng mục công việc này, phải gạch bỏ rồi.
 为了岩王帝君!
Wèile Yánwáng Dìjūn!
Vì Nham Vương Đế Quân!
冲刺开始
Xung Kích Bắt Đầu
 下一项工作是…
Xià yī xiàng gōngzuò shì...
Công việc tiếp theo là...
 我会跟上的…
Wǒ huì gēn shàng de...
Tôi sẽ đi theo...
  
冲刺结束
Xung Kích Kết Thúc
 运动,是必要的…
Yùndòng, shì bìyào de...
Vận động, là điều cần thiết...
打开风之翼
Mở Phong Chi Dực
   
打开宝箱
Mở Rương
 有所收获,就是一件好事。
Yǒu suǒ shōuhuò, jiùshì yī jiàn hǎoshì.
Có thu hoạch là một chuyện tốt.
 瑰丽的珍宝,令人欣喜。
Guīlì de zhēnbǎo, lìngrén xīnxǐ.
Kho báu lấp lánh, trông vui mắt thật.
 留下宝箱的人,也遵循着某种「契约」吗?
Liú xià bǎoxiāng de rén, yě zūnxúnzhe mǒu zhǒng "qìyuē" ma?
Người để lại kho báu cũng làm theo một "khế ước" nào đó sao?
生命值低
HP Thấp
 …是我久疏战场。
...Tôi đã lâu rồi không chiến đấu.
 欸?好像弄砸了?
Āi? Hǎoxiàng nòng zále?
Ơ? Hình như có sai sót rồi?
 需要…补充能量。
Xūyào…bǔchōng néngliàng.
Cần phải...bổ sung năng lượng.
同伴生命值低
HP Đồng Đội Thấp
 请您退后!
Qǐng nín tuì hòu!
Mời bạn lui về sau!
 呃…「不可贸然进攻」!
È…`bùkě màorán jìngōng'!
Này...không được tấn công bừa bãi!
倒下
Ngã Xuống
 帝君…对不起…
Dìjūn... Duìbùqǐ...
Đế Quân...xin lỗi...
 「契约」…尚未完成…
"Qìyuē"... shàngwèi wánchéng...
Khế ước...chưa hoàn thành...
 我得…再撑一会…
Wǒ dé... zài chēng yī huǐ...
Tôi phải...chống đỡ thêm một chút...
普通受击
Chịu Đòn Thường
 疏忽了…
Shūhūle...
Sơ ý rồi...
     
重受击
Bị Trọng Kích
 没有关系…
Méiyǒu guānxì...
Không sao...
     
加入队伍
Vào Đội
 工作时间到了么?
Gōngzuò shíjiān dàole me?
Đến giờ làm việc rồi sao?
 请向我下达指令。
Qǐng xiàng wǒ xiàdá zhǐlìng.
Hãy ra lệnh cho tôi
 谨遵你我「契约」。
Jǐn zūn nǐ wǒ "qìyuē".
Thể theo "khế ước" hai bên.
闲置
Thoại Nhàn Rỗi
(Ghi chú: Lồng tiếng về Nói chuyện phiếm & Thời tiết cũng được tính là thoại nhàn rỗi.)
 
轻攻击
Tấn Công Thường
       
中攻击
Trung Kích
   
重攻击
Trọng Kích
   
攀爬
Leo Trèo
   
攀爬呼吸
Leo Trèo - Thở Dốc
   
跳跃
Nhảy
     
元素戰技
Kỹ Năng Nguyên Tố
 禁止接觸。
Jìnzhǐ jiēchù.
Cấm đến gần.
 閒人勿擾。
Xiánrén wù rǎo.
Xin đừng làm phiền.
 霜寒化生。
Shuāng hán huà shēng.
Sinh ra trong sương lạnh.
元素爆發
Kỹ Năng Nộ
 風雪的縮影。
Fēng xuě de suōyǐng.
Bóng hình trong gió tuyết.
 如琉璃般飄落。
Rú liúlí bān piāoluò.
Hương Lưu Ly thoang thoảng.
 這項工作,該劃掉了。
Zhè xiàng gōngzuò, gāi huà diàole.
Hạng mục công việc này, phải gạch bỏ rồi.
 為了岩王帝君!
Wèile Yánwáng Dìjūn!
Vì Nham Vương Đế Quân!
衝刺開始
Xung Kích Bắt Đầu
 下一項工作是…
Xià yī xiàng gōngzuò shì...
Công việc tiếp theo là...
 我會跟上的…
Wǒ huì gēn shàng de...
Tôi sẽ đi theo...
  
衝刺結束
Xung Kích Kết Thúc
 運動,是必要的…
Yùndòng, shì bìyào de...
Vận động, là điều cần thiết...
打開風之翼
Mở Phong Chi Dực
   
打開寶箱
Mở Rương
 有所收穫,就是一件好事。
Yǒu suǒ shōuhuò, jiùshì yī jiàn hǎoshì.
Có thu hoạch là một chuyện tốt.
 瑰麗的珍寶,令人欣喜。
Guīlì de zhēnbǎo, lìngrén xīnxǐ.
Kho báu lấp lánh, trông vui mắt thật.
 留下寶箱的人,也遵循着某種「契約」嗎?
Liú xià bǎoxiāng de rén, yě zūnxúnzhe mǒu zhǒng "qìyuē" ma?
Người để lại kho báu cũng làm theo một "khế ước" nào đó sao?
生命值低
HP Thấp
 …是我久疏戰場。
...Tôi đã lâu rồi không chiến đấu.
 欸?好像弄砸了?
Āi? Hǎoxiàng nòng zále?
Ơ? Hình như có sai sót rồi?
 需要…補充能量。
Xūyào…bǔchōng néngliàng.
Cần phải...bổ sung năng lượng.
同伴生命值低
HP Đồng Đội Thấp
 請您退後!
Qǐng nín tuì hòu!
Mời bạn lui về sau!
 呃…「不可貿然進攻」!
È…`bùkě màorán jìngōng'!
Này...không được tấn công bừa bãi!
倒下
Ngã Xuống
 帝君…對不起…
Dìjūn... Duìbùqǐ...
Đế Quân...xin lỗi...
 「契約」…尚未完成…
"Qìyuē"... shàngwèi wánchéng...
Khế ước...chưa hoàn thành...
 我得…再撐一會…
Wǒ dé... zài chēng yī huǐ...
Tôi phải...chống đỡ thêm một chút...
普通受擊
Chịu Đòn Thường
 疏忽了…
Shūhūle...
Sơ ý rồi...
     
重受擊
Bị Trọng Kích
 沒有關係…
Méiyǒu guānxì...
Không sao...
     
加入隊伍
Vào Đội
 工作時間到了嗎?
Gōngzuò shíjiān dàole me?
Đến giờ làm việc rồi sao?
 請向我下達指令。
Qǐng xiàng wǒ xiàdá zhǐlìng.
Hãy ra lệnh cho tôi
 謹遵(/)我「契約」。
Jǐn zūn nǐ wǒ "qìyuē".
Thể theo "khế ước" hai bên.
閒置
Thoại Nhàn Rỗi
(Ghi chú: Lồng tiếng về Nói chuyện phiếm & Thời tiết cũng được tính là thoại nhàn rỗi.)
 
輕攻擊
Tấn Công Thường
       
中攻擊
Trung Kích
   
重攻擊
Trọng Kích
   
攀爬
Leo Trèo
   
攀爬呼吸
Leo Trèo - Thở Dốc
   
跳躍
Nhảy
     

Điều Hướng[]

Advertisement