Câu Chuyện[]
- Giản Thể
- Phồn Thể
Tiêu đề và điều kiện | Chi tiết |
---|---|
初次见面… Lần đầu gặp mặt... | |
初次见面… Lần đầu gặp mặt... | 这是当年教令院的杰出学者奖,这是须弥解谜协会终身成就奖,还有遗迹机关研讨会的…如何,可有志愿拜入我门下?咳咳,顺带一提,珐露珊前辈我是知论派学者,找我请到室罗婆耽学院来,不是刹诃伐罗学院,别走错地了。 Văn Bản Tiếng Việt Đây là phần thưởng học giả xuất sắc của Giáo Viện, đây là giải thưởng thành tựu trọn đời của Hiệp Hội Giải Đố Sumeru, còn có phần thưởng của buổi thảo luận cơ quan di tích nữa... Thế nào, có ý định làm học trò của tôi không? E hèm, tiện thể nhắc một chút, tiền bối Faruzan tôi đây là học giả Học Phái Haravatat, muốn tìm tôi thì hãy đến Học Viện Haravatat chứ không phải Học Viện Kshahrewar, đừng đi nhầm đấy. |
闲聊·规矩 Nói chuyện phiếm - Quy Tắc | |
闲聊·规矩 Nói chuyện phiếm - Quy Tắc | 都过去一百年了,教令院的这些傻规矩怎么一点没改啊… Văn Bản Tiếng Việt Cũng đã hơn trăm năm rồi, những quy tắc ngu ngốc của Giáo Viện vẫn không hề thay đổi à... |
闲聊·前辈 Nói chuyện phiếm - Tiền Bối | |
闲聊·前辈 Nói chuyện phiếm - Tiền Bối | 啊——?什么?年纪大,听不见。先叫声前辈听听吧。 Văn Bản Tiếng Việt Hả? Gì cơ? Lớn tuổi rồi, không nghe thấy. Gọi một tiếng tiền bối trước xem nào. |
闲聊·做学问 Nói chuyện phiếm - Nghiên Cứu Học Thuật | |
闲聊·做学问 Nói chuyện phiếm - Nghiên Cứu Học Thuật | 做学问可不是赶潮流,没有冷门热门之说。 Văn Bản Tiếng Việt Nghiên cứu học thuật không phải là theo trào lưu đâu, nên không thể nói là được ưa chuộng hay không. |
下雨的时候… Khi trời mưa... | |
下雨的时候… Khi trời mưa... | 早不是小孩子了,下雨天有什么好兴奋的。 Văn Bản Tiếng Việt Đâu còn là con nít nữa, trời mưa thì có gì đáng kích động đâu chứ. |
打雷的时候… Khi có sấm sét... | |
打雷的时候… Khi có sấm sét... | 呜哇!?怎、怎么啦?年纪大就不可以害怕打雷了吗? Văn Bản Tiếng Việt Ối ối! Sao, thế nào? Lớn tuổi thì không được quyền sợ tiếng sấm à? |
下雪的时候… Khi tuyết rơi... | |
下雪的时候… Khi tuyết rơi... | 好美…让人着迷…阿嚏!好吧…也让人着凉… Văn Bản Tiếng Việt Đẹp quá... thật khiến người ta mê muội... Hắt xì! Được rồi... còn khiến người ta cảm lạnh nữa... |
刮大风了… Gió lớn quá... | |
刮大风了… Gió lớn quá... | 太舒服了,还是空气流通的环境好啊。 Văn Bản Tiếng Việt Thật thoải mái, nơi có không khí thoáng đãng vẫn là tuyệt nhất. |
在沙漠的时候… Lúc ở trong sa mạc... | |
在沙漠的时候… Lúc ở trong sa mạc... | 怎么兜兜转转又到这边来了… Văn Bản Tiếng Việt Sao vòng qua vòng lại lại quay về bên này rồi... |
早上好… Chào buổi sáng... | |
早上好… Chào buổi sáng... | 年轻人,早上就该拿出点精气神来!快重新向我问候一遍。 Văn Bản Tiếng Việt Người trẻ tuổi, sáng ra thì phải có tinh thần chứ! Mau chào hỏi lại một lần nữa nào. |
中午好… Chào buổi trưa... | |
中午好… Chào buổi trưa... | 有点饿了…去大巴扎吃点吗?我口味不挑,别太新潮就行。 Văn Bản Tiếng Việt Tôi thấy hơi đói rồi... ghé Đại Khu Bazaar ăn chút gì nhé? Tôi không kén ăn, đừng mới lạ quá là được. |
晚上好… Chào buổi tối... | |
晚上好… Chào buổi tối... | 别大惊小怪,不管哪个时代的学者,都会彻夜做研究。夜晚是能够宁静思考的宝贵时段。 Văn Bản Tiếng Việt Đừng kinh ngạc như vậy, dù là học giả của thời đại nào thì cũng sẽ phải nghiên cứu thâu đêm cả. Đêm khuya là thời gian quý giá để yên tĩnh suy ngẫm đấy. |
晚安… Chúc ngủ ngon... | |
晚安… Chúc ngủ ngon... | 这篇古文看得我头昏眼花…今天就到这吧,早点休息,我也睡了,晚安。 Văn Bản Tiếng Việt Bài văn tự cổ này khiến tôi hoa mắt chóng mặt... Hôm nay tới đây thôi nhé, mau nghỉ ngơi thôi, tôi cũng ngủ đây, ngủ ngon. |
关于珐露珊自己·前辈 Về bản thân Faruzan - Tiền Bối | |
关于珐露珊自己·前辈 Về bản thân Faruzan - Tiền Bối | 想了解什么?压力机关的变体?元素方碑的底层设计?嗯,等等…你刚刚向我提问的时候,是不是忘了叫我前辈? Văn Bản Tiếng Việt Muốn tìm hiểu điều gì nào? Biến thể của Cơ Quan Áp Lực à? Hay là thiết kế nền của Bia Nguyên Tố? Ừm, đợi đã... lúc nãy khi (cậu/ |
关于珐露珊自己·光杆导师 Về bản thân Faruzan - Người hướng dẫn đơn độc | |
关于珐露珊自己·光杆导师 Về bản thân Faruzan - Người hướng dẫn đơn độc | 我希望我的学生都能打心底里喜欢古文研究,要是遇不到这样的孩子,那就干脆当一辈子的光杆导师!啊、啊?找新生打下手的事?偶尔用课余时间帮助一下前辈很合理吧?说得像是谁不是这样过来的一样… Văn Bản Tiếng Việt Tôi mong học sinh của mình đều thật lòng yêu thích nghiên cứu văn tự cổ, nếu mà không gặp được đứa trẻ như vậy, tôi thà cả đời làm người hướng dẫn đơn độc! Ơ, hả? Tìm học sinh mới làm trợ lí sao? Thỉnh thoảng dùng thời gian sau giờ học giúp đỡ tiền bối hợp lý quá mà nhỉ? Nói như chuyện không phải ai cũng từng trải qua vậy đó... |
关于我们·招生 Về chúng ta - Chiêu Sinh | |
关于我们·招生 Về chúng ta - Chiêu Sinh | 认真说,要不要当我的学生?我会针对实际给你定制课题,讲得比谁都要透彻。现代机关解谜是重点,相关文献解读作为拓展…我是过来人,这些知识对今后的冒险大有裨益,你还能不信我? Văn Bản Tiếng Việt Nói nghiêm túc nhé, (cậu/ |
关于我们·解谜时光 Về chúng ta - Thời Gian Giải Đố | |
关于我们·解谜时光 Về chúng ta - Thời Gian Giải Đố | 那一百年间,我不断重复着解谜,不知不觉变得麻木,连时间的流动都感受不到…现在好了,面对谜题,我不必再独自彷徨了。也许可以和你一起拓抄碑文、破译字符、解构机关…好好地品味每分每秒的钻研时光。 Văn Bản Tiếng Việt Trong 100 năm đó, tôi không ngừng giải đố, bất giác trở nên tê liệt, ngay cả thời gian cũng không nhận thức được... Bây giờ đã đỡ rồi, đối diện với câu đố, tôi không cần tự mình loay hoay nữa. Có thể cùng (cậu/ |
关于「神之眼」… Về "Vision"... | |
关于「神之眼」… Về "Vision"... | 我的学术水平,哼,就算不谈我过去的光辉履历,这可是连神明他老人家都认可的。至于为什么招不到学生…不是我的问题,也不是学科的问题,大概是契机吧…就像我获得神之眼也是在特定的契机下。 Văn Bản Tiếng Việt Trình độ học thuật của tôi sao... Hừm, cho dù không bàn đến lý lịch huy hoàng của tôi trong quá khứ thì ngay cả thần linh cũng phải công nhận đấy. Còn về việc tại sao không tìm được học sinh à... đó không phải là vấn đề của tôi, cũng không phải vấn đề của môn học, chắc là do định mệnh rồi... cũng như khi tôi nhận được Vision cũng là vào một khoảnh khắc định mệnh vậy. |
有什么想要分享·妙论派 Có gì muốn chia sẻ - Học Phái Kshahrewar | |
有什么想要分享·妙论派 Có gì muốn chia sẻ - Học Phái Kshahrewar | 「刹诃伐罗学院是未来唯一有能力研究机关的学院」…哼,现如今,妙论派的宣言也未免太过自大了,我在须弥解谜的时候,他们还不知道在哪玩积木呢。 Văn Bản Tiếng Việt "Học Viện Kshahrewar trong tương lai sẽ là học viện duy nhất có năng lực nghiên cứu cơ quan"... Hừm, bây giờ tuyên ngôn của Học Phái Kshahrewar hơi tự đại rồi đó, lúc tôi giải đố ở Sumeru, họ còn chẳng biết đang chơi xếp gỗ ở đâu luôn đấy. |
有什么想要分享·知论派 Có gì muốn chia sẻ - Học Phái Haravatat | |
有什么想要分享·知论派 Có gì muốn chia sẻ - Học Phái Haravatat | 知论派那群家伙总喜欢以太过冷门、无人问津为由卡我的研究经费。按照这个评判标准,知论派至今都是人数最少的学派,干脆把室罗婆耽学院都关了算了。 Văn Bản Tiếng Việt Nhóm người của Học Phái Haravatat hay thích lấy lý do không được ưa chuộng, không ai quan tâm để hoãn kinh phí nghiên cứu của tôi. Theo tiêu chuẩn này nên đến giờ Haravatat vẫn là học phái có ít người nhất, thôi cứ đóng luôn học viện Haravatat đi cho rồi. |
感兴趣的见闻… Những kiến thức thú vị... | |
感兴趣的见闻… Những kiến thức thú vị... | 我去过大大小小的遗迹,从有限的古代图文来解读,「遗迹龙兽」,确实是精妙绝伦的机关,唔…也许不能用「机关」二字来概括,说它们是一种从古代遗留至今的「生命」也不为过… Văn Bản Tiếng Việt Tôi từng đi các di tích lớn nhỏ khác nhau, giải mã với hình ảnh, văn tự cổ đại ít ỏi. "Rồng Di Tích" quả thực là một cơ quan cực kỳ tinh tế, ừm... có lẽ không thể dùng từ "cơ quan" để bao quát, nói chúng là "sinh mạng" được truyền lại từ thời cổ đại cũng không nói quá... |
关于小吉祥草王… Về Tiểu Vương Kusanali... | |
关于小吉祥草王… Về Tiểu Vương Kusanali... | 就像知论派的研究也会被用在妙论派上…知识本就是无法被限制的。所有学者都会感激小吉祥草王,让教令院,不,让须弥这个智慧的学城得以摆脱私欲的裹挟,让求知之人都有机会在学术之海中钩深索隐… Văn Bản Tiếng Việt Cũng như việc nghiên cứu của Học Phái Haravatat cũng được áp dụng cho Học Phái Kshahrewar... Tri thức vốn không thể bị giới hạn. Tất cả học giả đều sẽ cảm kích Tiểu Vương Kusanali, vì đã khiến cho Giáo Viện, à không, khiến cho cả thành phố học thức Sumeru có thể thoát khỏi sự ràng buộc của ham muốn ích kỷ, giúp cho những người theo đuổi tri thức có cơ hội đào sâu tìm tòi trong biển học thuật... |
关于提纳里… Về Tighnari... | |
关于提纳里… Về Tighnari... | 雨林遗迹研究算是最让我省心的项目,哦,得叫上提纳里。把活的《雨林生存指南》带在身边多有意思。哎呀,不得不说,虽然我年纪大,但吃过的蕈子远不如他见过的多呢。 Văn Bản Tiếng Việt Nghiên cứu di tích rừng mưa có lẽ là dự án nhẹ nhàng nhất đối với tôi, à, phải gọi cả Tighnari nữa. Mang theo "Hướng Dẫn Sinh Tồn Rừng Mưa" bản người thật mới thú vị. Ai da, phải nói là, tuy tuổi của tôi đã cao, nhưng số nấm ăn qua cũng không nhiều bằng số lượng mà Tighnari gặp qua đâu. |
关于柯莱… Về Collei... | |
关于柯莱… Về Collei... | 柯莱啊…这姑娘尊敬师长,又勤勉又好学,是一顶一的完美学生!对这样的孩子就该温柔激励才对,提纳里有必要这么严苛吗?真是的…得想办法把她抢过…咳咳!我是说…作为前辈…得想办法优化一下当今年轻人的求学环境才行… Văn Bản Tiếng Việt Collei à... cô bé này rất kính trọng người lớn, lại cần cù hiếu học, là một học sinh hoàn hảo nhất! Đối với đứa trẻ như vậy thì nên dịu dàng khích lệ mới đúng, Tighnari có cần phải nghiêm khắc vậy không chứ? Thật đó... phải tìm cách cướp cô bé... khụ khụ! Ý tôi là... thân là tiền bối... phải nghĩ cách ưu hóa hoàn cảnh học tập của người trẻ tuổi mới được... |
关于赛诺… Về Cyno... | |
关于赛诺… Về Cyno... | 赛诺的笑话明明是由现代的文字和语言构成的,但我还是没法从文法和文义上推演出藏在话语中的意思…你是说就只是字面意思和谐音?真的…?那这些笑话也太没意思了… Văn Bản Tiếng Việt Chuyện cười của Cyno rõ ràng là kết hợp giữa văn tự và ngôn ngữ hiện đại, nhưng tôi vẫn chưa suy luận ra được ý tứ tiềm ẩn trong ngữ pháp và chữ nghĩa... Ý của (cậu/ |
关于莱依拉… Về Layla... | |
关于莱依拉… Về Layla... | 有时她看见我会低着头绕路走开,半夜里偶遇却又会大大方方地打招呼…搞不懂。算了,能挤进梨多梵谛的小崽子们大多都是天才,天才总有些自己的怪癖,我就不计较了。 Văn Bản Tiếng Việt Nhiều khi cô ấy thấy tôi sẽ cúi đầu vòng đường khác, nhưng vô tình gặp phải lúc nửa đêm thì lại mạnh dạn chào hỏi... Thật không hiểu. Bỏ đi, mấy nhóc vào được Học Viện Rtawahist phần lớn đều là thiên tài, thiên tài thể nào cũng có tính cách kỳ lạ của mình, tôi sẽ không tính toán làm gì. |
关于卡维… Về Kaveh... | |
关于卡维… Về Kaveh... | 卡维这孩子是个好苗子。我跟他随便聊过一些机关构造原理,怎么说呢…尽管浪漫思想和艺术细胞都有些过甚,但还算有自己的想法,不容易。听说他日子过得有点紧,我一直等着哪天拿到经费就请他吃顿好的…等着吧。 Văn Bản Tiếng Việt Đứa bé Kaveh này là một mầm non tốt. Tôi từng trò chuyện với cậu ấy về một số nguyên lý cấu tạo của cơ quan, nói sao nhỉ... cho dù tư tưởng lãng mạn và tế bào nghệ thuật hơi nhiều, nhưng cũng được xem là có ý tưởng riêng, cũng hiếm có. Nghe nói cuộc sống của cậu ấy hơi khó khăn, tôi luôn đợi ngày nào nhận được kinh phí rồi mời cậu ấy ăn một bữa... đành đợi vậy. |
关于妮露… Về Nilou... | |
关于妮露… Về Nilou... | 有印象,是个有礼貌的姑娘。去了大巴扎几次就把我记住了,还劝别人不要和我吵架。说的很对嘛,现在的年轻人啊,就该多向妮露学习。 Văn Bản Tiếng Việt Tôi có ấn tượng, là một cô gái lễ phép. Sau khi tôi ghé Đại Khu Bazaar vài lần thì cô ấy nhớ mặt tôi rồi, và còn khuyên người khác đừng tranh cãi với tôi. Nói đúng lắm, người trẻ tuổi thời nay, nên học hỏi nhiều ở Nilou. |
想要了解珐露珊·其一 Muốn tìm hiểu Faruzan - Điều thứ 1 | |
想要了解珐露珊·其一 Muốn tìm hiểu Faruzan - Điều thứ 1 | 珐露珊前辈我的故事都赶得上某些文献的跨度了,得从一百多年前讲起…还想听吗?很好,积极求知,是学者不可或缺的品质。你入门了。 Văn Bản Tiếng Việt Câu chuyện của tiền bối Faruzan tôi đây cũng sắp dài bằng một số văn hiến rồi, phải kể từ hơn 100 năm về trước... muốn nghe à? Tốt lắm, tích cực theo đuổi tri thức, là phẩm chất không thể thiếu của học giả. (Cậu/ |
想要了解珐露珊·其二 Muốn tìm hiểu Faruzan - Điều thứ 2 | |
想要了解珐露珊·其二 Muốn tìm hiểu Faruzan - Điều thứ 2 | 从前的那些机关解谜需要配合大量的文献解读研究。不是我吹嘘,跟你解过的谜题恐怕完全不在一个层次。不服?好啊,你挑些你觉得难的,摆出来看看。能思考超过半小时就算我输。 Văn Bản Tiếng Việt Việc giải đố cơ quan ngày trước cần kết hợp với việc giải mã, nghiên cứu một lượng lớn văn hiến. Không phải tôi bốc phét đâu, chúng chắc là hoàn toàn không cùng cấp độ với mấy câu đố giải chung với (cậu/ |
想要了解珐露珊·其三 Muốn tìm hiểu Faruzan - Điều thứ 3 | |
想要了解珐露珊·其三 Muốn tìm hiểu Faruzan - Điều thứ 3 | 要不是误入那个赤王遗迹,我还能为须弥贡献更多…好在之前的手稿和论述没有白费,现在都便宜了妙论派,成了机关学的学科基础。呵呵,这一声「前辈」,我还是担得起的。 Văn Bản Tiếng Việt Nếu không phải do vào nhầm Di Tích Vua Deshret, tôi còn có thể cống hiến nhiều hơn nữa cho Sumeru... Cũng may bản thảo và luận văn trước đó không uổng phí, nhờ vậy mà Học Phái Kshahrewar bây giờ đã hưởng lợi, trở thành nền tảng cơ bản của môn Cơ Quan Học. Haha, tôi vẫn xứng với danh xưng "tiền bối" này đó. |
想要了解珐露珊·其四 Muốn tìm hiểu Faruzan - Điều thứ 4 | |
想要了解珐露珊·其四 Muốn tìm hiểu Faruzan - Điều thứ 4 | 作为学者,原本就该坦然接受失败、承受后果…我绝不希望别人可怜我,无论是过去还是现在!再说了,我明明是凭实力解开了最后的谜题,逃出了那个鬼地方…比起可怜,不该多从我身上找点激励和启发吗? Văn Bản Tiếng Việt Thân là học giả, vốn phải thản nhiên chấp nhận thất bại, gánh vác hậu quả... Tôi tuyệt đối không muốn người khác tội nghiệp tôi, dù là quá khứ hay hiện tại! Hơn nữa, tôi rõ ràng đã dựa vào thực lực để giải được câu đố cuối cùng, và thoát khỏi nơi quái quỷ đó... Thay vì tội nghiệp, chẳng phải nên tìm được sự khích lệ và khai sáng trên người tôi sao? |
想要了解珐露珊·其五 Muốn tìm hiểu Faruzan - Điều thứ 5 | |
想要了解珐露珊·其五 Muốn tìm hiểu Faruzan - Điều thứ 5 | 我研究方向的地位已经大不如从前了,知论派卡我经费也不是一次两次了…妙论派三番四次邀请我到那边当导师,那条件还真诱人啊,更高的经费额度、更多的学生…但我还是拒绝了。不管怎样,总要有人负责钻研那些无人问津的领域,将全人类的智慧往外推出一小步。 Văn Bản Tiếng Việt Địa vị của phương hướng mà tôi nghiên cứu đã không bằng ngày xưa, Học Phái Haravatat đã giam kinh phí của tôi không phải chỉ một hai lần... Còn Học Phái Kshahrewar thì ba lần bảy lượt mời tôi sang đó làm người hướng dẫn, điều kiện quá thu hút luôn, khoản kinh phí cao hơn, nhiều học sinh hơn... nhưng tôi vẫn từ chối rồi. Dù thế nào, cũng phải có người phụ trách nghiên cứu những lĩnh vực mà không ai quan tâm, giúp trí tuệ của toàn nhân loại tiến thêm một bước nhỏ nữa. |
珐露珊的爱好… Sở thích của Faruzan... | |
珐露珊的爱好… Sở thích của Faruzan... | 有些黑心商贩和佣兵常常混进奥摩斯港,拿着不知从哪弄来的「古董」高价兜售,其实全是些用坏用旧的破烂!哼,我见一次就拆穿一次。论「鉴古」,除了「尘世七执政」,我还没觉得自己能差过谁的。 Văn Bản Tiếng Việt Có một số gian thương và lính đánh thuê thường trà trộn vào Cảng Ormos, lấy những "đồ cổ" không biết từ đâu đến bán với giá cao, thật ra toàn là ve chai vừa hư vừa cũ! Hừ, tôi gặp một lần là vạch trần một lần. Nói đến "thẩm định đồ cổ" thì ngoại trừ "bảy vị chấp chính trần thế" ra thì tôi không thấy mình thua ai cả. |
珐露珊的烦恼… Phiền não của Faruzan... | |
珐露珊的烦恼… Phiền não của Faruzan... | 一百年前,我最大的烦恼不过是解读不了遗迹碑文上的信息。一百年后,什么烦心事都比不过弄不到研究经费…唉!愁人… Văn Bản Tiếng Việt 100 năm trước, phiền não lớn nhất của tôi chỉ có không giải mã được thông tin trên bia di tích. 100 năm sau, bất cứ phiền não nào cũng không thể sánh bằng không kiếm được kinh phí nghiên cứu... Haiz! Rầu ghê... |
喜欢的食物… Món ăn yêu thích... | |
喜欢的食物… Món ăn yêu thích... | 面糊拿去烤一烤,香味倍增!有机会我给你露两手,让你也尝尝我那辈的做法和风味。「古法秘制」,保准你逛遍大巴扎都找不来。 Văn Bản Tiếng Việt Bột mì đem đi nướng lên, mùi hương sẽ tăng gấp bội! Có cơ hội tôi sẽ làm vài món cho (cậu/ |
讨厌的食物… Món ăn ghét... | |
讨厌的食物… Món ăn ghét... | 那个叫什么…帕蒂沙兰布丁,那是谁发明的做法啊?布丁不应该得用米饭做吗?现在的这些创意,越来越花里胡哨了。不…谢谢,我没有尝试的兴趣,即使是你做的也免了。 Văn Bản Tiếng Việt Cái món tên... Pudding Padisarah, là do ai phát minh vậy? Pudding không phải nên dùng cơm để làm sao? Những sáng tạo thời nay, càng ngày càng màu mè. Không... cám ơn, tôi không có hứng thú nếm thử, dù là của (cậu/ |
收到赠礼·其一 Nhận Được Quà I | |
收到赠礼·其一 Nhận Được Quà I | 唔…唔…比许多老字号做得都好吃,难道美食界也在不断进步? Văn Bản Tiếng Việt Ưm... ưm... ngon hơn nhiều thương hiệu lâu đời luôn đó, chẳng lẽ giới ẩm thực cũng không ngừng tiến bộ ư? |
收到赠礼·其二 Nhận Được Quà II | |
收到赠礼·其二 Nhận Được Quà II | 色香味样样不差,莫非你常看美食制作类的书籍吗? Văn Bản Tiếng Việt Màu sắc mùi hương đều tuyệt, chẳng lẽ (cậu/ |
收到赠礼·其三 Nhận Được Quà III | |
收到赠礼·其三 Nhận Được Quà III | 嗯?这什么东西,好晦涩的食物,你是想让我解读吗? Văn Bản Tiếng Việt Hả? Đây là gì thế, thực phẩm nhìn phức tạp quá, (cậu/ |
生日… Sinh nhật... | |
生日… Sinh nhật... | 生日快乐!给你做了个玩具,拿好。它集合了微缩机关装置,这里有按键和推杆…侧面有滚轮…你就随便放在手上拨弄吧,坏了包修。把你当小孩子?笑话。快乐和放松是每个人都需要的东西,管它什么孩子大人的。 Văn Bản Tiếng Việt Sinh nhật vui vẻ! Cầm lấy nào, đây là đồ chơi làm cho (cậu/ |
突破的感受·起 Cảm Giác Đột Phá - Khởi | |
突破的感受·起 Cảm Giác Đột Phá - Khởi | 哈,手脚很麻利呀年轻人,找起材料来都是风风火火的。 Văn Bản Tiếng Việt Ha, tay chân lanh lẹ thật đó người trẻ tuổi, tìm nguyên liệu cũng nhanh nhẹn ghê. |
突破的感受·承 Cảm Giác Đột Phá - Thừa | |
突破的感受·承 Cảm Giác Đột Phá - Thừa | 噢?你解开了什么机关吗?力量正源源不断地涌过来呢~ Văn Bản Tiếng Việt Ơ? (Cậu/ |
突破的感受·转 Cảm Giác Đột Phá - Chuyển | |
突破的感受·转 Cảm Giác Đột Phá - Chuyển | 呵,你倒是挺卖力的…放心吧,引导与保护,是前辈的职责,我不会让你陷入困境的。 Văn Bản Tiếng Việt Ha, (cậu/ |
突破的感受·合 Cảm Giác Đột Phá - Hợp | |
突破的感受·合 Cảm Giác Đột Phá - Hợp | 在无边的智慧之海中,百年,也只能短暂地瞥见一角浪花…那些仍未深入的学问和没能解开的谜题,就靠你和我一起努力了。 Văn Bản Tiếng Việt Trong biển trí tuệ vô tận này, trăm năm cũng chỉ lướt thấy một góc nhỏ của làn sóng... Những học vấn chưa chạm tới cùng những câu đố chưa tìm được lời giải, đều phải dựa vào sự cố gắng của chúng ta rồi đấy. |
Ghi chú: Các bản chép lời và phiên âm dưới đây có thể có khác biệt so với lồng tiếng nghe được do chúng được dựa trên bản chép của ngôn ngữ tiếng Trung giản thể.
Tiêu đề và điều kiện | Chi tiết |
---|---|
初次見面… Lần đầu gặp mặt... | |
初次見面… Lần đầu gặp mặt... | 這是當年教令院的傑出學者獎,這是須彌解謎協會終身成就獎,還有遺蹟機關研討會的…如何,可有意願拜入我門下?咳咳,順帶一提,琺露珊前輩我是知論派學者,找我請到室羅婆耽學院來,不是剎訶伐羅學院,別找錯地方了。 Văn Bản Tiếng Việt Đây là phần thưởng học giả xuất sắc của Giáo Viện, đây là giải thưởng thành tựu trọn đời của Hiệp Hội Giải Đố Sumeru, còn có phần thưởng của buổi thảo luận cơ quan di tích nữa... Thế nào, có ý định làm học trò của tôi không? E hèm, tiện thể nhắc một chút, tiền bối Faruzan tôi đây là học giả Học Phái Haravatat, muốn tìm tôi thì hãy đến Học Viện Haravatat chứ không phải Học Viện Kshahrewar, đừng đi nhầm đấy. |
閒聊·規矩 Nói chuyện phiếm - Quy Tắc | |
閒聊·規矩 Nói chuyện phiếm - Quy Tắc | 都過去一百年了,教令院的這些傻規矩怎麼一點都沒改啊… Văn Bản Tiếng Việt Cũng đã hơn trăm năm rồi, những quy tắc ngu ngốc của Giáo Viện vẫn không hề thay đổi à... |
閒聊·前輩 Nói chuyện phiếm - Tiền Bối | |
閒聊·前輩 Nói chuyện phiếm - Tiền Bối | 嗄——?什麼?年紀大,聽不見。先叫聲前輩聽聽吧。 Văn Bản Tiếng Việt Hả? Gì cơ? Lớn tuổi rồi, không nghe thấy. Gọi một tiếng tiền bối trước xem nào. |
閒聊·做學問 Nói chuyện phiếm - Nghiên Cứu Học Thuật | |
閒聊·做學問 Nói chuyện phiếm - Nghiên Cứu Học Thuật | 做學問並不是趕流行,沒有冷門熱門之說。 Văn Bản Tiếng Việt Nghiên cứu học thuật không phải là theo trào lưu đâu, nên không thể nói là được ưa chuộng hay không. |
下雨的時候… Khi trời mưa... | |
下雨的時候… Khi trời mưa... | 早就不是小孩子了,下雨天有什麼好興奮的。 Văn Bản Tiếng Việt Đâu còn là con nít nữa, trời mưa thì có gì đáng kích động đâu chứ. |
打雷的時候… Khi có sấm sét... | |
打雷的時候… Khi có sấm sét... | 嗚哇!?怎、怎麼啦?年紀大就不可以害怕打雷了嗎? Văn Bản Tiếng Việt Ối ối! Sao, thế nào? Lớn tuổi thì không được quyền sợ tiếng sấm à? |
下雪的時候… Khi tuyết rơi... | |
下雪的時候… Khi tuyết rơi... | 好美…讓人著迷…哈啾!好吧…也讓人著涼… Văn Bản Tiếng Việt Đẹp quá... thật khiến người ta mê muội... Hắt xì! Được rồi... còn khiến người ta cảm lạnh nữa... |
颳大風了… Gió lớn quá... | |
颳大風了… Gió lớn quá... | 太舒服了,還是空氣流通的環境好啊。 Văn Bản Tiếng Việt Thật thoải mái, nơi có không khí thoáng đãng vẫn là tuyệt nhất. |
在沙漠的時候… Lúc ở trong sa mạc... | |
在沙漠的時候… Lúc ở trong sa mạc... | 怎麼兜兜轉轉又到這邊來了… Văn Bản Tiếng Việt Sao vòng qua vòng lại lại quay về bên này rồi... |
早安… Chào buổi sáng... | |
早安… Chào buổi sáng... | 年輕人,早上就該拿出點精神來!快重新向我問候一遍。 Văn Bản Tiếng Việt Người trẻ tuổi, sáng ra thì phải có tinh thần chứ! Mau chào hỏi lại một lần nữa nào. |
午安… Chào buổi trưa... | |
午安… Chào buổi trưa... | 有點餓了…去大巴扎吃嗎?我口味不挑,別太新潮就行。 Văn Bản Tiếng Việt Tôi thấy hơi đói rồi... ghé Đại Khu Bazaar ăn chút gì nhé? Tôi không kén ăn, đừng mới lạ quá là được. |
晚上好… Chào buổi tối... | |
晚上好… Chào buổi tối... | 別大驚小怪,不管哪個時代的學者,都會徹夜做研究。夜晚是能夠寧靜思考的寶貴時段。 Văn Bản Tiếng Việt Đừng kinh ngạc như vậy, dù là học giả của thời đại nào thì cũng sẽ phải nghiên cứu thâu đêm cả. Đêm khuya là thời gian quý giá để yên tĩnh suy ngẫm đấy. |
晚安… Chúc ngủ ngon... | |
晚安… Chúc ngủ ngon... | 這篇古文看得我頭昏眼花…今天就到這吧,早點休息,我也睡了,晚安。 Văn Bản Tiếng Việt Bài văn tự cổ này khiến tôi hoa mắt chóng mặt... Hôm nay tới đây thôi nhé, mau nghỉ ngơi thôi, tôi cũng ngủ đây, ngủ ngon. |
關於琺露珊自己·前輩 Về bản thân Faruzan - Tiền Bối | |
關於琺露珊自己·前輩 Về bản thân Faruzan - Tiền Bối | 想瞭解什麼?壓力機關的變體?元素方碑的底層設計?嗯,等等…(你/ Văn Bản Tiếng Việt Muốn tìm hiểu điều gì nào? Biến thể của Cơ Quan Áp Lực à? Hay là thiết kế nền của Bia Nguyên Tố? Ừm, đợi đã... lúc nãy khi (cậu/ |
關於琺露珊自己·零學生導師 Về bản thân Faruzan - Người hướng dẫn đơn độc | |
關於琺露珊自己·零學生導師 Về bản thân Faruzan - Người hướng dẫn đơn độc | 我希望我的學生都能打心底裡喜歡古文研究,要是遇不到這樣的孩子,那就乾脆當一輩子的零學生導師!啊、啊?找新生幫忙的事?偶爾用課餘時間幫助一下前輩很合理吧?說得像是誰不是這樣過來的一樣… Văn Bản Tiếng Việt Tôi mong học sinh của mình đều thật lòng yêu thích nghiên cứu văn tự cổ, nếu mà không gặp được đứa trẻ như vậy, tôi thà cả đời làm người hướng dẫn đơn độc! Ơ, hả? Tìm học sinh mới làm trợ lí sao? Thỉnh thoảng dùng thời gian sau giờ học giúp đỡ tiền bối hợp lý quá mà nhỉ? Nói như chuyện không phải ai cũng từng trải qua vậy đó... |
關於我們·招生 Về chúng ta - Chiêu Sinh | |
關於我們·招生 Về chúng ta - Chiêu Sinh | 認真說,要不要當我的學生?我會針對實際幫(你/ Văn Bản Tiếng Việt Nói nghiêm túc nhé, (cậu/ |
關於我們·解謎時光 Về chúng ta - Thời Gian Giải Đố | |
關於我們·解謎時光 Về chúng ta - Thời Gian Giải Đố | 那一百年間,我不斷重複著解謎,不知不覺變得麻木,連時間的流動都感受不到…現在好了,面對謎題,我不必再獨自彷徨了。也許可以和(你/ Văn Bản Tiếng Việt Trong 100 năm đó, tôi không ngừng giải đố, bất giác trở nên tê liệt, ngay cả thời gian cũng không nhận thức được... Bây giờ đã đỡ rồi, đối diện với câu đố, tôi không cần tự mình loay hoay nữa. Có thể cùng (cậu/ |
關於「神之眼」… Về "Vision"... | |
關於「神之眼」… Về "Vision"... | 我的學術水準,哼,就算不談我過去的光輝履歷,這可是連神明他老人家都認可的。至於為什麼招不到學生…不是我的問題,也不是學科的問題,大概是契機吧…就像我獲得神之眼也是在特定的契機下。 Văn Bản Tiếng Việt Trình độ học thuật của tôi sao... Hừm, cho dù không bàn đến lý lịch huy hoàng của tôi trong quá khứ thì ngay cả thần linh cũng phải công nhận đấy. Còn về việc tại sao không tìm được học sinh à... đó không phải là vấn đề của tôi, cũng không phải vấn đề của môn học, chắc là do định mệnh rồi... cũng như khi tôi nhận được Vision cũng là vào một khoảnh khắc định mệnh vậy. |
有什麼想要分享·妙論派 Có gì muốn chia sẻ - Học Phái Kshahrewar | |
有什麼想要分享·妙論派 Có gì muốn chia sẻ - Học Phái Kshahrewar | 「剎訶伐羅學院是未來唯一有能力研究機關的學院」…哼,現如今,妙論派的宣言也未免太過自大了,我在須彌解謎的時候,他們還不知道在哪裡玩積木呢。 Văn Bản Tiếng Việt "Học Viện Kshahrewar trong tương lai sẽ là học viện duy nhất có năng lực nghiên cứu cơ quan"... Hừm, bây giờ tuyên ngôn của Học Phái Kshahrewar hơi tự đại rồi đó, lúc tôi giải đố ở Sumeru, họ còn chẳng biết đang chơi xếp gỗ ở đâu luôn đấy. |
有什麼想要分享·知論派 Có gì muốn chia sẻ - Học Phái Haravatat | |
有什麼想要分享·知論派 Có gì muốn chia sẻ - Học Phái Haravatat | 知論派那群傢伙總喜歡以太過冷門、無人問津為由卡我的研究經費。按照這個評判標準,知論派至今都是人數最少的學派,乾脆把室羅婆耽學院都關了算了。 Văn Bản Tiếng Việt Nhóm người của Học Phái Haravatat hay thích lấy lý do không được ưa chuộng, không ai quan tâm để hoãn kinh phí nghiên cứu của tôi. Theo tiêu chuẩn này nên đến giờ Haravatat vẫn là học phái có ít người nhất, thôi cứ đóng luôn học viện Haravatat đi cho rồi. |
感興趣的見聞… Những kiến thức thú vị... | |
感興趣的見聞… Những kiến thức thú vị... | 我去過大大小小的遺蹟,從有限的古代圖文來解讀,「遺蹟龍獸」,確實是精妙絕倫的機關,唔…也許不能用「機關」二字來概括,說它們是一種從古代遺留至今的「生命」也不為過… Văn Bản Tiếng Việt Tôi từng đi các di tích lớn nhỏ khác nhau, giải mã với hình ảnh, văn tự cổ đại ít ỏi. "Rồng Di Tích" quả thực là một cơ quan cực kỳ tinh tế, ừm... có lẽ không thể dùng từ "cơ quan" để bao quát, nói chúng là "sinh mạng" được truyền lại từ thời cổ đại cũng không nói quá... |
關於小吉祥草王… Về Tiểu Vương Kusanali... | |
關於小吉祥草王… Về Tiểu Vương Kusanali... | 就像知論派的研究也會被用在妙論派上…知識本就是無法被限制的。所有學者都會感激小吉祥草王,讓教令院,不,讓須彌這個智慧的學城得以擺脫私欲的裹挾,讓求知之人都有機會在學術之海中鉤深索隱… Văn Bản Tiếng Việt Cũng như việc nghiên cứu của Học Phái Haravatat cũng được áp dụng cho Học Phái Kshahrewar... Tri thức vốn không thể bị giới hạn. Tất cả học giả đều sẽ cảm kích Tiểu Vương Kusanali, vì đã khiến cho Giáo Viện, à không, khiến cho cả thành phố học thức Sumeru có thể thoát khỏi sự ràng buộc của ham muốn ích kỷ, giúp cho những người theo đuổi tri thức có cơ hội đào sâu tìm tòi trong biển học thuật... |
關於提納里… Về Tighnari... | |
關於提納里… Về Tighnari... | 雨林遺蹟研究算是最讓我省心的專案,喔,得找提納里一起。把活的《雨林生存指南》帶在身邊多好玩。哎呀,不得不說,雖然我年紀大,但吃過的蕈類遠不如他見過的多呢。 Văn Bản Tiếng Việt Nghiên cứu di tích rừng mưa có lẽ là dự án nhẹ nhàng nhất đối với tôi, à, phải gọi cả Tighnari nữa. Mang theo "Hướng Dẫn Sinh Tồn Rừng Mưa" bản người thật mới thú vị. Ai da, phải nói là, tuy tuổi của tôi đã cao, nhưng số nấm ăn qua cũng không nhiều bằng số lượng mà Tighnari gặp qua đâu. |
關於柯萊… Về Collei... | |
關於柯萊… Về Collei... | 柯萊啊…這女孩尊敬師長,又勤勉又好學,是一等一的完美學生!對這樣的孩子就該溫柔激勵才對,提納里有必要這麼嚴苛嗎?真是的…得想辦法把她搶過…咳咳!我是說…身為前輩…得想辦法改善一下當今年輕人的求學環境才行… Văn Bản Tiếng Việt Collei à... cô bé này rất kính trọng người lớn, lại cần cù hiếu học, là một học sinh hoàn hảo nhất! Đối với đứa trẻ như vậy thì nên dịu dàng khích lệ mới đúng, Tighnari có cần phải nghiêm khắc vậy không chứ? Thật đó... phải tìm cách cướp cô bé... khụ khụ! Ý tôi là... thân là tiền bối... phải nghĩ cách ưu hóa hoàn cảnh học tập của người trẻ tuổi mới được... |
關於賽諾… Về Cyno... | |
關於賽諾… Về Cyno... | 賽諾的笑話明明是由現代的文字和語言構成的,但我還是沒辦法從文法和文義上推演出藏在話語中的意思…(你/ Văn Bản Tiếng Việt Chuyện cười của Cyno rõ ràng là kết hợp giữa văn tự và ngôn ngữ hiện đại, nhưng tôi vẫn chưa suy luận ra được ý tứ tiềm ẩn trong ngữ pháp và chữ nghĩa... Ý của (cậu/ |
關於萊依拉… Về Layla... | |
關於萊依拉… Về Layla... | 有時她看見我會低著頭繞路走開,半夜裡偶遇卻又會大大方方地打招呼…搞不懂。算了,能擠進梨多梵諦的小孩子們大多都是天才,天才總有些自己的怪癖,我就不計較了。 Văn Bản Tiếng Việt Nhiều khi cô ấy thấy tôi sẽ cúi đầu vòng đường khác, nhưng vô tình gặp phải lúc nửa đêm thì lại mạnh dạn chào hỏi... Thật không hiểu. Bỏ đi, mấy nhóc vào được Học Viện Rtawahist phần lớn đều là thiên tài, thiên tài thể nào cũng có tính cách kỳ lạ của mình, tôi sẽ không tính toán làm gì. |
關於卡維… Về Kaveh... | |
關於卡維… Về Kaveh... | 卡維這孩子是個好苗子。我跟他隨便聊過一些機關構造原理,怎麼說呢…儘管浪漫思想和藝術細胞都有些過甚,但還算有自己的想法,不容易。聽說他日子過得有點緊,我一直等著哪天拿到經費就請他吃頓好的…等著吧。 Văn Bản Tiếng Việt Đứa bé Kaveh này là một mầm non tốt. Tôi từng trò chuyện với cậu ấy về một số nguyên lý cấu tạo của cơ quan, nói sao nhỉ... cho dù tư tưởng lãng mạn và tế bào nghệ thuật hơi nhiều, nhưng cũng được xem là có ý tưởng riêng, cũng hiếm có. Nghe nói cuộc sống của cậu ấy hơi khó khăn, tôi luôn đợi ngày nào nhận được kinh phí rồi mời cậu ấy ăn một bữa... đành đợi vậy. |
關於妮露… Về Nilou... | |
關於妮露… Về Nilou... | 有印象,是個有禮貌的女孩。去了大巴扎幾次就把我記住了,還勸別人不要和我吵架。說的很對嘛,現在的年輕人啊,就該多向妮露學習。 Văn Bản Tiếng Việt Tôi có ấn tượng, là một cô gái lễ phép. Sau khi tôi ghé Đại Khu Bazaar vài lần thì cô ấy nhớ mặt tôi rồi, và còn khuyên người khác đừng tranh cãi với tôi. Nói đúng lắm, người trẻ tuổi thời nay, nên học hỏi nhiều ở Nilou. |
想要瞭解琺露珊·其一 Muốn tìm hiểu Faruzan - Điều thứ 1 | |
想要瞭解琺露珊·其一 Muốn tìm hiểu Faruzan - Điều thứ 1 | 琺露珊前輩我的故事都趕得上某些文獻的跨度了,得從一百多年前講起…還想聽嗎?很好,積極求知是學者不可或缺的素質。(你/ Văn Bản Tiếng Việt Câu chuyện của tiền bối Faruzan tôi đây cũng sắp dài bằng một số văn hiến rồi, phải kể từ hơn 100 năm về trước... muốn nghe à? Tốt lắm, tích cực theo đuổi tri thức, là phẩm chất không thể thiếu của học giả. (Cậu/ |
想要瞭解琺露珊·其二 Muốn tìm hiểu Faruzan - Điều thứ 2 | |
想要瞭解琺露珊·其二 Muốn tìm hiểu Faruzan - Điều thứ 2 | 從前的那些機關解謎需要配合大量的文獻解讀研究。不是我吹噓,跟(你/ Văn Bản Tiếng Việt Việc giải đố cơ quan ngày trước cần kết hợp với việc giải mã, nghiên cứu một lượng lớn văn hiến. Không phải tôi bốc phét đâu, chúng chắc là hoàn toàn không cùng cấp độ với mấy câu đố giải chung với (cậu/ |
想要瞭解琺露珊·其三 Muốn tìm hiểu Faruzan - Điều thứ 3 | |
想要瞭解琺露珊·其三 Muốn tìm hiểu Faruzan - Điều thứ 3 | 要不是誤入那個赤王遺蹟,我還能為須彌貢獻更多…好在之前的手稿和論述沒有白費,現在都便宜了妙論派,成了機關學的學科基礎。呵呵,這一聲「前輩」,我還是擔得起的。 Văn Bản Tiếng Việt Nếu không phải do vào nhầm Di Tích Vua Deshret, tôi còn có thể cống hiến nhiều hơn nữa cho Sumeru... Cũng may bản thảo và luận văn trước đó không uổng phí, nhờ vậy mà Học Phái Kshahrewar bây giờ đã hưởng lợi, trở thành nền tảng cơ bản của môn Cơ Quan Học. Haha, tôi vẫn xứng với danh xưng "tiền bối" này đó. |
想要瞭解琺露珊·其四 Muốn tìm hiểu Faruzan - Điều thứ 4 | |
想要瞭解琺露珊·其四 Muốn tìm hiểu Faruzan - Điều thứ 4 | 身為學者,原本就該坦然接受失敗、承受後果…我絕不希望別人可憐我,無論是過去還是現在!再說,我明明是憑實力解開了最後的謎題,逃出了那個鬼地方…比起可憐,不該多從我身上找點激勵和啟發嗎? Văn Bản Tiếng Việt Thân là học giả, vốn phải thản nhiên chấp nhận thất bại, gánh vác hậu quả... Tôi tuyệt đối không muốn người khác tội nghiệp tôi, dù là quá khứ hay hiện tại! Hơn nữa, tôi rõ ràng đã dựa vào thực lực để giải được câu đố cuối cùng, và thoát khỏi nơi quái quỷ đó... Thay vì tội nghiệp, chẳng phải nên tìm được sự khích lệ và khai sáng trên người tôi sao? |
想要瞭解琺露珊·其五 Muốn tìm hiểu Faruzan - Điều thứ 5 | |
想要瞭解琺露珊·其五 Muốn tìm hiểu Faruzan - Điều thứ 5 | 我研究方向的地位已經大不如從前了,知論派卡我經費也不是一次兩次了…妙論派三番四次邀請我到那邊當導師,那條件還真誘人啊,更高的經費額度、更多的學生…但我還是拒絕了。不管怎樣,總要有人負責鑽研那些無人問津的領域,將全人類的智慧往外推出一小步。 Văn Bản Tiếng Việt Địa vị của phương hướng mà tôi nghiên cứu đã không bằng ngày xưa, Học Phái Haravatat đã giam kinh phí của tôi không phải chỉ một hai lần... Còn Học Phái Kshahrewar thì ba lần bảy lượt mời tôi sang đó làm người hướng dẫn, điều kiện quá thu hút luôn, khoản kinh phí cao hơn, nhiều học sinh hơn... nhưng tôi vẫn từ chối rồi. Dù thế nào, cũng phải có người phụ trách nghiên cứu những lĩnh vực mà không ai quan tâm, giúp trí tuệ của toàn nhân loại tiến thêm một bước nhỏ nữa. |
琺露珊的愛好… Sở thích của Faruzan... | |
琺露珊的愛好… Sở thích của Faruzan... | 有些黑心商販和傭兵常常混進奧摩斯港,拿著不知從哪裡弄來的「古董」高價兜售,其實全是些用壞用舊的破爛!哼,我見一次就拆穿一次。論「鑑古」,除了「塵世七執政」,我還從不覺得自己能差過誰的。 Văn Bản Tiếng Việt Có một số gian thương và lính đánh thuê thường trà trộn vào Cảng Ormos, lấy những "đồ cổ" không biết từ đâu đến bán với giá cao, thật ra toàn là ve chai vừa hư vừa cũ! Hừ, tôi gặp một lần là vạch trần một lần. Nói đến "thẩm định đồ cổ" thì ngoại trừ "bảy vị chấp chính trần thế" ra thì tôi không thấy mình thua ai cả. |
琺露珊的煩惱… Phiền não của Faruzan... | |
琺露珊的煩惱… Phiền não của Faruzan... | 一百年前,我最大的煩惱不過是解讀不了遺蹟碑文上的內容。一百年後,什麼煩心事都比不過弄不到研究經費…唉!太難了… Văn Bản Tiếng Việt 100 năm trước, phiền não lớn nhất của tôi chỉ có không giải mã được thông tin trên bia di tích. 100 năm sau, bất cứ phiền não nào cũng không thể sánh bằng không kiếm được kinh phí nghiên cứu... Haiz! Rầu ghê... |
喜歡的食物… Món ăn yêu thích... | |
喜歡的食物… Món ăn yêu thích... | 麵糊拿去烤一烤,香味倍增!有機會我露兩手給(你/ Văn Bản Tiếng Việt Bột mì đem đi nướng lên, mùi hương sẽ tăng gấp bội! Có cơ hội tôi sẽ làm vài món cho (cậu/ |
討厭的食物… Món ăn ghét... | |
討厭的食物… Món ăn ghét... | 那個叫什麼…帕蒂沙蘭布丁,那是誰發明的做法啊?布丁不應該是用米飯做嗎?現在的這些創意,越來越譁眾取寵了。不…謝謝,我沒有嘗試的興趣,即使是(你/ Văn Bản Tiếng Việt Cái món tên... Pudding Padisarah, là do ai phát minh vậy? Pudding không phải nên dùng cơm để làm sao? Những sáng tạo thời nay, càng ngày càng màu mè. Không... cám ơn, tôi không có hứng thú nếm thử, dù là của (cậu/ |
收到贈禮·其一 Nhận Được Quà I | |
收到贈禮·其一 Nhận Được Quà I | 唔…唔…比許多老字號做得還好,難道美食界也在不斷進步? Văn Bản Tiếng Việt Ưm... ưm... ngon hơn nhiều thương hiệu lâu đời luôn đó, chẳng lẽ giới ẩm thực cũng không ngừng tiến bộ ư? |
收到贈禮·其二 Nhận Được Quà II | |
收到贈禮·其二 Nhận Được Quà II | 色香味樣樣不差,莫非(你/ Văn Bản Tiếng Việt Màu sắc mùi hương đều tuyệt, chẳng lẽ (cậu/ |
收到贈禮·其三 Nhận Được Quà III | |
收到贈禮·其三 Nhận Được Quà III | 嗯?這什麼東西,好晦澀的食物,(你/ Văn Bản Tiếng Việt Hả? Đây là gì thế, thực phẩm nhìn phức tạp quá, (cậu/ |
生日… Sinh nhật... | |
生日… Sinh nhật... | 生日快樂!為(你/ Văn Bản Tiếng Việt Sinh nhật vui vẻ! Cầm lấy nào, đây là đồ chơi làm cho (cậu/ |
突破的感受·起 Cảm Giác Đột Phá - Khởi | |
突破的感受·起 Cảm Giác Đột Phá - Khởi | 哈,手腳很俐落呀年輕人,找起素材來都是風風火火的。 Văn Bản Tiếng Việt Ha, tay chân lanh lẹ thật đó người trẻ tuổi, tìm nguyên liệu cũng nhanh nhẹn ghê. |
突破的感受·承 Cảm Giác Đột Phá - Thừa | |
突破的感受·承 Cảm Giác Đột Phá - Thừa | 噢?(你/ Văn Bản Tiếng Việt Ơ? (Cậu/ |
突破的感受·轉 Cảm Giác Đột Phá - Chuyển | |
突破的感受·轉 Cảm Giác Đột Phá - Chuyển | 呵,(你/ Văn Bản Tiếng Việt Ha, (cậu/ |
突破的感受·合 Cảm Giác Đột Phá - Hợp | |
突破的感受·合 Cảm Giác Đột Phá - Hợp | 在無邊的智慧之海中,百年,也只能短暫地瞥見一角浪花…那些仍未深入的學問和未能解開的謎題,就靠(你/ Văn Bản Tiếng Việt Trong biển trí tuệ vô tận này, trăm năm cũng chỉ lướt thấy một góc nhỏ của làn sóng... Những học vấn chưa chạm tới cùng những câu đố chưa tìm được lời giải, đều phải dựa vào sự cố gắng của chúng ta rồi đấy. |
Chiến Đấu[]
- Giản Thể
- Phồn Thể
Tiêu Đề | Chi Tiết |
---|---|
元素战技 Kỹ Năng Nguyên Tố | |
元素战技 Kỹ Năng Nguyên Tố | 后悔也晚了。 Giờ hối hận thì đã muộn rồi. |
敢惹我? Dám kiếm chuyện với tôi ư? | |
走着瞧。 Hãy đợi đấy | |
元素爆发 Kỹ Năng Nộ | |
元素爆发 Kỹ Năng Nộ | 毗岚重机! Cơ Quan Cuồng Phong! |
送你,拿去玩吧! Tặng đó, lấy đi chơi đi! | |
真理,复始周转。 Chân lý, luôn không ngừng lặp lại. | |
冲刺开始 Xung Kích Bắt Đầu | |
冲刺开始 Xung Kích Bắt Đầu | |
冲刺结束 Xung Kích Kết Thúc | |
冲刺结束 Xung Kích Kết Thúc | Faruzan không có bất kỳ lồng tiếng Xung Kích Kết Thúc nào. |
打开风之翼 Mở Phong Chi Dực | |
打开风之翼 Mở Phong Chi Dực | |
打开宝箱 Mở Rương | |
打开宝箱 Mở Rương | 有文物出土?哦…这个啊。 Có văn vật được đào ra sao? À... là cái này à. |
算没白跑一趟。 Xem ra không bỏ công đến đây. | |
给你拿去用好了,快说谢谢前辈。 Cứ lấy đi dùng đi, mau nói cảm ơn tiền bối nào. | |
生命值低 HP Thấp | |
生命值低 HP Thấp | 也不是第一次了! Đây cũng không phải lần đầu tiên rồi! |
这种困境…不算什么… Khó khăn này... vẫn chưa tính là gì... | |
别小看我了… Đừng xem thường tôi đấy... | |
同伴生命值低 HP Đồng Đội Thấp | |
同伴生命值低 HP Đồng Đội Thấp | 注意安全,别送命了。 Chú ý an toàn, đừng có tự nộp mạng đó. |
这种时候要学着依靠前辈! Những lúc này phải học cách dựa dẫm vào tiền bối! | |
倒下 Ngã Xuống | |
倒下 Ngã Xuống | 谜题…仍未解开… Câu đố... vẫn chưa giải ra được... |
学者之路…不应有尽头… Con đường học giả... không nên kết thúc... | |
时间…没为我停留… Thời gian... cũng không vì ta mà ngưng lại... | |
普通受击 Chịu Đòn Thường | |
普通受击 Chịu Đòn Thường | |
重受击 Bị Trọng Kích | |
重受击 Bị Trọng Kích | 宵小狂徒! Kẻ xấu ngông cuồng! |
目无尊卑! Không biết tôn ti! | |
加入队伍 Vào Đội | |
加入队伍 Vào Đội | 还得靠前辈帮忙吧? Vẫn phải nhờ vào tiền bối rồi đúng không? |
好久没舒展筋骨了。 Đã lâu không được giãn gân cốt rồi. | |
行吧,陪陪年轻人。 Được thôi, đi chung với người trẻ tuổi. | |
闲置 Thoại Nhàn Rỗi (Ghi chú: Lồng tiếng về Nói chuyện phiếm & Thời tiết cũng được tính là thoại nhàn rỗi.) | |
闲置 Thoại Nhàn Rỗi (Ghi chú: Lồng tiếng về Nói chuyện phiếm & Thời tiết cũng được tính là thoại nhàn rỗi.) | |
轻攻击 Tấn Công Thường | |
轻攻击 Tấn Công Thường | |
中攻击 Trung Kích | |
中攻击 Trung Kích | |
重攻击 Trọng Kích | |
重攻击 Trọng Kích | |
攀爬 Leo Trèo | |
攀爬 Leo Trèo | |
攀爬呼吸 Leo Trèo - Thở Dốc | |
攀爬呼吸 Leo Trèo - Thở Dốc | |
跳跃 Nhảy | |
跳跃 Nhảy |
Tiêu Đề | Chi Tiết |
---|---|
元素戰技 Kỹ Năng Nguyên Tố | |
元素戰技 Kỹ Năng Nguyên Tố | 後悔也晚了。 Giờ hối hận thì đã muộn rồi. |
敢惹我? Dám kiếm chuyện với tôi ư? | |
走著瞧。 Hãy đợi đấy | |
元素爆發 Kỹ Năng Nộ | |
元素爆發 Kỹ Năng Nộ | 毗嵐重機! Cơ Quan Cuồng Phong! |
送你,拿去玩吧! Tặng đó, lấy đi chơi đi! | |
真理,復始周轉。 Chân lý, luôn không ngừng lặp lại. | |
衝刺開始 Xung Kích Bắt Đầu | |
衝刺開始 Xung Kích Bắt Đầu | |
衝刺結束 Xung Kích Kết Thúc | |
衝刺結束 Xung Kích Kết Thúc | Faruzan không có bất kỳ lồng tiếng Xung Kích Kết Thúc nào. |
打開風之翼 Mở Phong Chi Dực | |
打開風之翼 Mở Phong Chi Dực | |
打開寶箱 Mở Rương | |
打開寶箱 Mở Rương | 有文物出土?喔…這個啊。 Có văn vật được đào ra sao? À... là cái này à. |
算沒白跑一趟。 Xem ra không bỏ công đến đây. | |
給(你/ Cứ lấy đi dùng đi, mau nói cảm ơn tiền bối nào. | |
生命值低 HP Thấp | |
生命值低 HP Thấp | 也不是第一次了! Đây cũng không phải lần đầu tiên rồi! |
這種困境…不算什麼… Khó khăn này... vẫn chưa tính là gì... | |
別小看我了… Đừng xem thường tôi đấy... | |
同伴生命值低 HP Đồng Đội Thấp | |
同伴生命值低 HP Đồng Đội Thấp | 注意安全,別送命了。 Chú ý an toàn, đừng có tự nộp mạng đó. |
這種時候要學著依靠前輩! Những lúc này phải học cách dựa dẫm vào tiền bối! | |
倒下 Ngã Xuống | |
倒下 Ngã Xuống | 謎題…仍未解開… Câu đố... vẫn chưa giải ra được... |
學者之路…不應有盡頭… Con đường học giả... không nên kết thúc... | |
時間…沒為我停留… Thời gian... cũng không vì ta mà ngưng lại... | |
普通受擊 Chịu Đòn Thường | |
普通受擊 Chịu Đòn Thường | |
重受擊 Bị Trọng Kích | |
重受擊 Bị Trọng Kích | 宵小狂徒! Kẻ xấu ngông cuồng! |
目無尊卑! Không biết tôn ti! | |
加入隊伍 Vào Đội | |
加入隊伍 Vào Đội | 還得靠前輩幫忙吧? Vẫn phải nhờ vào tiền bối rồi đúng không? |
好久沒舒展筋骨了。 Đã lâu không được giãn gân cốt rồi. | |
好吧,陪陪年輕人。 Được thôi, đi chung với người trẻ tuổi. | |
閒置 Thoại Nhàn Rỗi (Ghi chú: Lồng tiếng về Nói chuyện phiếm & Thời tiết cũng được tính là thoại nhàn rỗi.) | |
閒置 Thoại Nhàn Rỗi (Ghi chú: Lồng tiếng về Nói chuyện phiếm & Thời tiết cũng được tính là thoại nhàn rỗi.) | |
輕攻擊 Tấn Công Thường | |
輕攻擊 Tấn Công Thường | |
中攻擊 Trung Kích | |
中攻擊 Trung Kích | |
重攻擊 Trọng Kích | |
重攻擊 Trọng Kích | |
攀爬 Leo Trèo | |
攀爬 Leo Trèo | |
攀爬呼吸 Leo Trèo - Thở Dốc | |
攀爬呼吸 Leo Trèo - Thở Dốc | |
跳躍 Nhảy | |
跳躍 Nhảy |
Điều Hướng[]
|