Dạ Xoa là những tiên thú đặc biệt hung dữ, cả về ngoại hình và về sức mạnh võ thuật. Để dập tắt lòng hận thù dai dẳng của những tà thần đã thất bại trong Chiến Tranh Ma Thần gây nên bệnh dịch, lời nguyền và ma vật trên khắp Liyue, Morax đã kêu gọi các Dạ Xoa tiến hành một cuộc chiến không hồi kết với các ma vật và những hiện tượng khác có nguồn gốc từ lòng thận thù của những vị thần bại trận[1][2].
Thời gian trôi đi, nhiệm vụ này đã khiến họ bị ảnh hưởng bởi nghiệp chướng xâm thực linh hồn và sự thanh tỉnh của họ. Sự điên cuồng và tuyệt vọng bao trùm lên các Dạ Xoa: Hoặc là rơi vào sợ hãi phát điên, hoặc tàn sát lẫn nhau, hoặc tẩu hỏa nhập ma. Hiện giờ chỉ còn lại một vị Dạ Xoa duy nhất: Kim Bằng Dạ Xoa, với cái tên Xiao[1][2].
Tổng Quan[]
Ngoại Hình[]

Mặt nạ Dạ Xoa của 5 vị ở tiền tuyến
Không giống như phần lớn các Tam Nhãn Ngũ Hiển Tiên Nhân khác khi đều lấy hình dáng nhân thú, các Dạ Xoa đến giờ được biết đến lại đều chọn cho mình hình dáng con người[2]. Tuy nhiên họ vẫn giữ bản chất của dã thú thông qua hình dạng mặt nạ và trang phục, và mỗi vị cũng có liên hệ tới một loài động vật nhất định[3][4].
Khi chiến đấu, các Dạ Xoa sẽ đeo mặt nạ Na[2], tuy rằng vẫn chưa rõ liệu đây có phải là đặc điểm đồng dạng của các Dạ Xoa hay không nhưng cả năm vị Dạ Xoa trên tiền tuyến đều có chung đặc điểm này. Ta có thể thấy rằng trên mặt nạ của họ biểu tượng có phần thô hơn, tuy nhiên chúng vẫn là những biểu tượng tượng trưng cho Bảy Vị Thần.
Các Dạ Xoa Đã Biết[]
Ảnh | Tên | Tên Tiếng Trung | Nguyên Tố | Danh Hiệu | Trạng Thái |
---|---|---|---|---|---|
"Hộ Pháp Dạ Xoa" (Tiếng Trung: 仙众夜叉 "Tiên Chúng Dạ Xoa")[1] | |||||
![]() |
Kim Bằng (Xiao) | 金鹏 Jīnpéng, "Kim Bằng" | ![]() Phong |
Hàng Ma Đại Thánh Kim Sí Bằng Vương Kim Bằng Đại Tướng (Tiếng Trung: 金鹏大将) |
Còn sống |
![]() |
Phù Xá | 浮舍 Fúshě | ![]() Lôi |
Đằng Xà Thái Nguyên Soái (Tiếng Trung: 腾蛇太元帅) | Đã chết[5] |
![]() |
Ứng Đạt | 应达 Yìngdá | ![]() Hỏa |
Hỏa Thử Đại Tướng (Tiếng Trung: 火鼠大将) | Đã chết |
![]() |
Phạt Nan | 伐难 Fánàn | ![]() Thủy |
La Quyển Đại Tướng (Tiếng Trung: 螺卷大将) | Đã chết |
![]() |
Di Nộ | 弥怒 Mínù | ![]() Nham |
Tâm Viên Đại Tướng (Tiếng Trung: 心猿大将) | Đã chết |
Các Dạ Xoa Khác | |||||
![]() |
Đồng Tước | 铜雀 Tóngquè | Đã chết |