Con Thuyền Dưới Ánh Trăng là Cung Mệnh Tầng 3 của Sangonomiya Kokomi.
Bên Lề[]
- Tên của Cung Mệnh này (Tiếng Nhật: 月舟霧渚 Gesshuu Musho, "Thuyền trăng bến sương"; Tiếng Trung: 海渚月舟 Hǎi Zhǔ Yuè Zhōu, "Bến biển thuyền trăng") được lấy từ "Thuyền trăng cập bến sương" (月舟移霧渚), câu đầu tiên trong bài kanshi (thơ Nhật viết bằng tiếng Trung) sáng tác bởi Thiên Hoàng Văn Vũ (683–707), trích trong cuốn Kaifuusou (751).[1]
- Mục tham khảo này có thể đang phản ảnh kiến thức chuyên môn của Kokomi về pháp luật và ngoại giao, bởi Thiên Hoàng Văn Vũ được biết đến là người đã ban hành Đại Bảo luật lệnh (701), hệ thống pháp luật đầu tiên của Nhật Bản được trang bị cả bộ luật hình sự và bộ luật hành chính, đồng thời được Thiên Hậu Võ Tắc Thiên của Trung Quốc công nhận tên mới của quốc gia là 日本 "Nguồn cội mặt trời" vào năm 702, hay cũng chính là "Nhật Bản".
Ngôn Ngữ Khác[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Con Thuyền Dưới Ánh Trăng |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 海渚月舟 Hǎi Zhǔ Yuè Zhōu |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 海渚月舟 Hǎi Zhǔ Yuè Zhōu |
Tiếng Anh | The Moon, A Ship O'er the Seas |
Tiếng Nhật | 月舟霧渚 Gesshuu Musho[!][!] |
Tiếng Hàn | 해변의 달빛 배 Haebyeon-ui Dalbit Bae |
Tiếng Tây Ban Nha | Luna del océano |
Tiếng Pháp | La lune, navire des mers |
Tiếng Nga | Лунный челн средь вод Lunnyy cheln sred' vod |
Tiếng Thái | The Moon, A Ship O'er the Seas |
Tiếng Đức | Mondschiff auf den Meeren |
Tiếng Indonesia | The Moon, A Ship O'er the Seas |
Tiếng Bồ Đào Nha | A Lua, Um Navio Sobre os Mares |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Denizler Üzerindeki Ay Gemisi |
Tiếng Ý | La luna, una nave sui mari |
Lịch Sử Cập Nhật[]
Ra mắt trong Phiên Bản 2.1
Tham Khảo[]
- ↑ NGA.CN 闲聊杂谈:关于稻妻人名地名角色天赋命座的考据(更新珊瑚宫心海九条裟罗考据) (CN)
Điều Hướng[]
|