
Thủ Hộ Sắc Xanh là một cây Cung 5 Sao.
Đột Phá và Chỉ Số[]
Cấp Đột Phá |
Cấp | Tấn Công Căn Bản |
Thuộc Tính Phụ (Tỷ Lệ Bạo Kích) |
---|---|---|---|
0✦ | 1/20 | 44 | 9,6% |
20/20 | 110 | 17% | |
Chi Phí Đột Phá (0 → 1) | |||
1✦ | 20/40 | 141 | 17% |
40/40 | 210 | 24,7% | |
Chi Phí Đột Phá (1 → 2) | |||
2✦ | 40/50 | 241 | 24,7% |
50/50 | 275 | 28,6% | |
Chi Phí Đột Phá (2 → 3) | |||
3✦ | 50/60 | 307 | 28,6% |
60/60 | 341 | 32,5% | |
Chi Phí Đột Phá (3 → 4) | |||
4✦ | 60/70 | 373 | 32,5% |
70/70 | 408 | 36,4% | |
Chi Phí Đột Phá (4 → 5) | |||
5✦ | 70/80 | 439 | 36,4% |
80/80 | 475 | 40,2% | |
Chi Phí Đột Phá (5 → 6) | |||
6✦ | 80/90 | 506 | 40,2% |
90/90 | 542 | 44,1% |
Tổng Chi Phí (0 → 6)

Câu Chuyện[]
Cung săn dát vàng dùng cành trắng chế thành, bên trong ẩn chứa rất nhiều lời chúc phúc của rừng sâu.
Loại cây mọc ra cành cây trắng tinh thế này đã rất hiếm thấy ở trên mặt đất.
Dấu ấn chúc phúc từng bị máu đen che phủ. Nhưng vết bẩn đã được dòng nước rửa sạch.
Người thợ săn đuổi theo đàn thú đen, chuyến đi săn của cô như mãi mãi không có điểm dừng.
Bao đêm nấp dưới tán cây chờ, nhiều ngày ngủ vùi giữa đống thịt,
Chỉ để bắn ra một mũi tên xuyên thẳng vào tim. Sau đó tìm kiếm con mồi mới.
Dần dần, thợ săn không còn sợ làn gió sẽ tiết lộ vị trí của mình cho con mồi nữa,
Không cần dùng hoa lá để che dấu mùi của bản thân,
Bởi mùi phát ra từ cô đã dần giống mùi tanh hôi của dã thú.
Trước khi trở thành thợ săn, cô đã quên đi ngôn ngữ loài người.
Trong cuộc săn đuổi không có điểm dừng, cô đã quên đi thời gian và ngày đêm,
Quên cả bãi săn vô hạn vốn đã hứa hẹn với mình.
Ngay cả thiếu niên mù khi xưa tìm thấy và giao chiếc cung trắng cho cô,
Rồi lại khiến cô đi vào đàn thú đen,
Cũng dần bị lãng quên sau những chuyến đi săn tập trung cao độ.
"Kẻ dính máu mãi mãi không thể tìm được, bãi săn bắn vô hạn năm ấy."
"Không, sư phụ, thế giới đầy ác thủ hoành hành này mới là khu vực săn bắn của con..."
Khi soi bóng bên mặt nước dưới ánh trăng, thợ săn phát hiện ra, hóa ra mình đã bất giác biến thành hình dạng của dã thú.
Men theo con đường nhỏ mà dã thú để lại, kỵ sĩ đen và thanh kiếm in bóng trên mặt nước, tìm thấy cô lúc cô đang không biết phải làm sao...
"Chẳng qua lại là một con ma thú cần phải tiêu diệt, đang hoang mang vì bóng trăng dưới nước mà thôi."
"Thật kỳ lạ. Trong một thoáng, tôi còn tưởng nó là thiếu nữ lạc trong rừng rậm cơ..."
"Tiếp tục đi về hướng Tây thôi. Vì chính nghĩa... vì giải quyết tội ác biến người thành dã thú."
Xem Trước[]
Thư Viện[]
Có Mặt Trong[]
Sự Kiện Cầu Nguyện[]
Con Đường Thợ Săn có tỷ lệ nhận tăng mạnh trong 1 Sự Kiện Cầu Nguyện:
Cầu Nguyện | Vật Phẩm UP | Thời Gian | Phiên Bản |
---|---|---|---|
![]() Thân Hình Thần Đúc 24/08/2022 |
24/08/2022 – 09/09/2022 | 3.0 |
Sử Ký Cầu Nguyện[]
Con Đường Thợ Săn đã xuất hiện trong 1 sự kiện Sử Ký Cầu Nguyện:
Cầu Nguyện | Vật Phẩm Định Chuẩn | Thời Gian | Phiên Bản |
---|---|---|---|
![]() Áng Thơ Gió Sớm 13/03/2024 |
13/03/2024 – 02/04/2024 | 4.5 |
Ngôn Ngữ Khác[]
Con Đường Thợ Săn
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Con Đường Thợ Săn |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 猎人之径 Lièrén zhī Jìng |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 獵人之徑 Lièrén zhī Jìng |
Tiếng Anh | Hunter's Path |
Tiếng Nhật | 狩人の道 Karyuudo no Michi |
Tiếng Hàn | 사냥꾼의 길 Sanyangkkun-ui Gil |
Tiếng Tây Ban Nha | Senda de la Cazadora |
Tiếng Pháp | La voie du chasseur |
Tiếng Nga | Охотничья тропа Okhotnich'ya tropa |
Tiếng Thái | Hunter's Path |
Tiếng Đức | Pfad des Jägers |
Tiếng Indonesia | Hunter's Path |
Tiếng Bồ Đào Nha | Caminho do Caçador |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Avcının Yolu |
Tiếng Ý | Sentiero del cacciatore |
Đường Cùng Của Thú
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Đường Cùng Của Thú |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 兽径的终点 Shòujìng de Zhōngdiǎn |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 獸徑的終點 Shòujìng de Zhōngdiǎn |
Tiếng Anh | At the End of the Beast-Paths |
Tiếng Nhật | 獣道の終着点 Kemonomichi no Shuuchakuten |
Tiếng Hàn | 동물이 거니는 길의 끝 Dongmuri Geonineun Gil-ui Kkeut |
Tiếng Tây Ban Nha | Destino de las bestias |
Tiếng Pháp | Arrivée du sentier bestial |
Tiếng Nga | Конец звериной тропы Konets zverinoy tropy |
Tiếng Thái | At the End of the Beast-Paths |
Tiếng Đức | Am Ende der Fährte |
Tiếng Indonesia | At the End of the Beast-Paths |
Tiếng Bồ Đào Nha | O Destino da Besta[• 1] |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Yabandaki İzin Sonu |
Tiếng Ý | Al termine del cammino della bestia |
- ↑ Tiếng Bồ Đào Nha: "Destino" can mean both "destiny" and "destination".
Lịch Sử Cập Nhật[]
Điều Hướng[]
|
|