Wiki Genshin Impact

Chào mừng bạn đến với Wiki Genshin Impact!
Bọn mình đang rất cần thêm biên tập viên! Nếu bạn có hứng thú với biên tập wiki hoặc muốn báo cáo lỗi sai trong bài viết, hãy tham gia Discord của bọn mình!
Bạn cũng có thể tham gia Discord để thảo luận và trò chuyện về game nữa đó!

READ MORE

Wiki Genshin Impact
Wiki Genshin Impact
Tổng QuanVăn Bản

Chữ viết Deshret thường không sử dụng dấu cách, viết hoa hoặc dấu chấm câu. Chúng đã được thêm vào nhiều văn bản được giải mã dưới đây để dễ đọc.

Đối với các văn bản có chữ cái không rõ ràng, văn bản được giải mã bao gồm các phỏng đoán dựa trên các chữ cái có thể phân biệt rõ ràng, hình dạng của các chữ cái không rõ ràng và ngữ cảnh.

Thế Giới Mở[]

Ảnh Nguồn Giãi Mã Giải Thích
Hoạt ảnh nhàn rỗi của Faruzan MATHEMATIKE SYNTAXIS Mathematike Syntaxis (Tiếng Hi Lạp: Μαθηματικὴ Σύνταξις Mathēmatikē Syntaxis, "Sắp Xếp Toán Học")[Ghi Chú 1]
Chữ khắc trên Ma Trận Điều Hành Bán Vĩnh Cửu KOSMOS (phần định hình)

EROS (phần thăm dò)

PLE ROMA (phần trung tâm)

Pleroma (Ancient Greek: πλήρωμα "Lấp Đầy")
Chữ khắc trên Kết Cấu Nguyên Thủy POIM ANDR ES Poimandres (Tiếng Hi Lạp: Ποιμάνδρης "Poimandres")[Ghi Chú 2]
Chữ khắc trên Đại Rìu của Sấm Giữa Ban Ngày SHM SKHMT MT
Chữ khắc trên Lưỡi Dao của Nước Giữa Sa Mạc JZFT
Chữ khắc trên Kẻ Gọi Đá SKHM (phần găng tay)

GB KHRP (phần giáp vai)

WBN EN (phần vòng tay)

Chữ khắc trên Thằn Lằn Nham Thạch NFRWGB (phần vòng cổ)

KHMNW (các mặt của phần móc đầu)

SBK (phần vòng tay)

Chữ khắc trên Nhẫn của Diệp Luân Vũ Giả NWTJ
Chữ khắc trên Thảo Linh Xà WHDJ (phần nhẫn)

YPP (phần móc đầu)

Chữ khắc trên Cung của Thợ Săn Gió PDTNTR
Chữ khắc trên Cánh của Diều Hâu Gió Bão NFRW NWT
Chữ khắc trên Pháp Khí của Người Kể Chuyện Cát Nóng KHPR
Chữ khắc trên Bò Cạp Lửa SRKJ (phần móng vuốt)

DSHR (phần móc đầu)

Chữ khắc trên Lưỡi Kiếm của Băng Giữa Nắng Nóng KHPSHNTR

Obelisk Nguyên Thủy[]

Ảnh Nguồn Giải Mã Giải Nghĩa
Thung Lũng Dahri RAZANI
Sobek Oasis PASBAN Pasban (Tiếng Ba Tư trung đại: 𐭯𐭠𐭮𐭡𐭠𐭭𐭯𐭠𐭮𐭡𐭠𐭭 pāsbān, "người bảo vệ, canh gác")
Khaj-Nisut RAVANI
The Mausoleum of King Deshret (Bắc) IALBAI
Lăng Mộ Vua Deshret (Lối Vào) AVSPAR Abespar (Tiếng Ba Tư trung đại: ʾp̄spʾl abespār, "cam kết, giao phó")[Ghi Chú 3]
Lăng Mộ Vua Deshret (Dưới) KARMIR Karmir (Tiếng Ba Tư trung đại: klmyr karmīr, "đỏ, đỏ thẫm")
Lăng Mộ Vua Deshret (Đông, Dưới) PADSAH Padsah (Tiếng Ba Tư: پادشاهپادشاه pâdšâh, "vua, quốc vương")[Ghi Chú 4]
Lăng Mộ Vua Deshret (Đông, Trên) IAZDIM Yazdim (Tiếng Ba Tư trung đại: 𐭩𐭦𐭲𐭩𐭬𐭩𐭦𐭲𐭩𐭬 yazdim, "chúa tôi")
Lăng Mộ Vua Deshret (Tây) GEHANI
Sảnh Duat XVADAI Xwaday (Tiếng Ba Tư trung đại: 𐭧𐭥𐭲𐭠𐭩𐭧𐭥𐭲𐭠𐭩 xwadāy, "chúa")
Safhe Shatranj MADRDZ Possibly a shortform combination of Madar (Tiếng Ba Tư trung đại: 𐭬𐭠𐭲𐭥𐭬𐭠𐭲𐭥 mādar, "mẹ") và dozd (Tiếng Ba Tư trung đại: dwz dozd, "trộm")
Tàn Dư Của Panjvahe (Lối Ngầm) RMSAHR Ramsahr (Tiếng Ba Tư trung đại: l'mštry rāmšahr, "người giữ hòa bình dưới quyền [hắn]")
Khu Cát Al-Azif XVARRA Khwarrah (Tiếng Ba Tư trung đại: khwarrah khwarrah, "vinh quang, huy hoàng")[Ghi Chú 5]
Tập tin:Majuj Primal Obelisk.png Wadi al-Majuj KDBANU Kedbanu (Tiếng Ba Tư trung đại: kedbanu kedbanu, "phụ nữ giỏi giang, nội trợ")
Lối Hẹp Ma Quỷ (Trên) SAHZAR Shahzar (Tiếng Ả Rập: شاه زر shahzar, "vua vàng")[Ghi Chú 6]
Lối Hẹp Ma Quỷ (Lối Ngầm) ?CHSNIG
Giao Điểm Ba Kênh Đào (Đông Nam) PVZRVN Danh hiệu của Kisra Parvezravan, với parvez (Tiếng Ba Tư: پرویزپرویز parvêz, "kẻ chiến thắng") và ravan (Tiếng Ba Tư: روانروان ravân, "tinh thần, linh hồn")
Giao Điểm Ba Kênh Đào (Bắc) SHIRIN Tên Shirin của Gurabad

Khác[]

Ảnh Nguồn Giải Mã Giải Thích
Danh thiếp của Cyno, Cyno - Yên Lặng ESHPE

PESE ESESH

Pesesh (Tiếng Ai Cập cổ Ancient Egyptian: psš pesesh, "chia, tách")[Ghi Chú 7]
Ốc Đảo Pairidaeza RUKDVTA Đại Vương Rukkhadevata
Ốc Đảo Pairidaeza DSHRT Vua Deshret
Ốc Đảo Pairidaeza NABUMLKTA Nabu Malikata
Phế Tích Gurabad - Thần Điện Deshret LILOUPAR Liloupar
Phế Tích Gurabad - Thần Điện Deshret OHRMAZD Ormazd
Phế Tích Gurabad - Thần Điện Deshret ?MAZ? Nhiều khả năng đề cập đến Ormazd vì phần còn lại của bức phù điêu dường như mô tả cuộc gặp gỡ giữa anh và Liloupar

Ghi Chú[]

  1. Có khả năng bắt nguồn từ tiêu đề gốc của Almagest, một tác phẩm thế kỷ thứ 2 về chuyển động của các ngôi sao và hành tinh do Ptolemy viết.
  2. Tiêu đề của phần đầu tiên của Corpus Hermeticum, tập hợp ghi chép mà truyền thuyết của Thuyết Hermetic dựa vào chủ yếu.
  3. Có khả năng bắt nguồn từ thuật ngữ gyan-avspar, một cách viết thay thế cho gyān-abespār (Tiếng Ba Tư trung đại: yʾn-ʾp̄spʾl "tận tâm", nghĩa đen: "cam kết bằng cả tấm lòng") . gyan-avspar cũng đề cập đến một đơn vị dưới pushtigban.
  4. Phiên bản Latinh hóa thay thế của Padishah, một danh hiệu tối cao có nguồn gốc từ Ba Tư có nghĩa đen là "Vua Chủ", được sử dụng bởi các nhà cai trị của Đế chế Ottoman, Đế chế Mughal và Safavid Iran.
  5. Bắt nguồn từ Avestan Khvarenah, (Tiếng Ba Tư: خورهخوره xorrah),một thuật ngữ Hỏa giáo có nghĩa đen là "vinh quang" hoặc "huy hoàng" nhưng được hiểu là một lực hoặc sức mạnh thần bí, thiêng liêng được chiếu ra và hỗ trợ những người được chỉ định; cũng như biểu thị cho sự trao quyền thiêng liêng giữa các vị vua.
  6. Shahzar là một tên tiếng Ả Rập có nguồn gốc Ấn-Ba Tư.
  7. Có khả năng bắt nguồn từ thuật ngữ pesesh-kef (Tiếng Ai Cập cổ: psš kꜣf), một dụng cụ nghi lễ làm bằng đá vỏ chai được sử dụng trong nghi thức tang lễ 'Mở miệng' của người Ai Cập cổ đại cho phép người quá cố ăn uống.

Điều Hướng[]