Công Văn Hiệp Hội Tenryou là một Đạo Cụ Nhiệm Vụ nhận được cùng với Mật Thư Của Hiệp Hội Tenryou từ Sayu sau khi cô lấy được chúng từ Hiệp Hội Tenryou trong Nhiệm Vụ Ma Thần Công Văn Định Tội thuộc Chương 2: Màn 3 - Thiên Thủ Bách Nhãn, Thiên Hạ Nhân Gian.
Bức thư được viết bởi Kujou Takayuki và gửi tới Narukami Ogosho.
Nội Dung[]
Ngước nhìn ánh sáng lấp lánh của Inazuma, thể hiện sự vĩnh hằng của tướng quân Ogosho, danh tiếng lẫy lừng.
Thần Takayuki thuộc gia tộc Kujou của Hiệp Hội Tenryou kính dâng bản tấu:
"Lệnh Truy Lùng Vision" tiến triển thuận lợi. Dưới sự uy nghiêm của tướng quân Ogosho, kẻ đào tẩu đều đã quy thuận, bá tánh đều đã cúi đầu nghênh đón. Quả thực rất được lòng dân.
Inazuma có được thái bình như ngày nay, đều nhờ vào uy thế của tướng quân Ogosho.[1][Ghi Chú 1]
Bên Lề[]
- Những câu chữ có thể thấy được viết bằng Chữ Viết Inazuma.
- Phiên chữ Inazuma sang chữ Latinh, ta được như sau:
FGYU | NZMDNK?NKUOGSY?KNSM | TWNMCWEN
KINGTSBKHBONIFKSNR | SHNKJOTRYUBGY
OTKU?UY | SKTISLGZIMSOMKREIWTDKOLNK
SHNKYODGT?SMGSYO | TNOLIYRMUSAWKRS
HINRBSYHKRINL?TMCYBUGINLKUNIN?MZ
KANRLNRKTWOG?OSYKZMNOKL - Chữ Latinh được phiên ra từ tiếng Inazuma không hoàn toàn giống với chữ Romaji phiên từ bản tiếng Nhật.
Thư Viện[]
Ghi Chú[]
- ↑ Bản tiếng Nhật như sau:
「稲妻の空に輝く光を見上げますと、将軍様の不変の道が彼方の遠海へと轟き、威鳴が四方八方へと響いていくのが聞こえてまいります。 天領奉行 九条孝行 「目狩り令」には一片の曇りもなく、広がる様はまさに破竹の如く。将軍様の恩威の下、妄者どもは散り、落ち人は帰郷し、民も康寧たる姿を見せております。これこそ、民心を掴む壮挙でございましょう。 目下、稲妻全土が安寧を迎えしは、すべて将軍様の神威のお陰。「目狩り令」は必ずや、稲妻を永遠のものといたしましょう。」
Inazuma no sora ni kagayaku hikari wo miagemasu to, Shougun-sama no fuhen no michi ga kanata no enkai he to todoroki, inari ga shihouhappou he to hibiiteiku no ga kikoete mairimasu. Tenjou Bugyou Kujou Takayuki "Megari-rei" ni wa ippen no kumori mo naku, hirogaru you wa masa ni hachiku no gotoku. Shougun-sama no on'i no shita, bousha domo wa chiri, ochi hito wa kikyou shi, tami mo kounei taru sugata wo misete orimasu. Kore koso, minshin wo tsukamu soukyo de gozaimashou. Mokka, Inazuma zendo ga annei wo mukaeshi wa, subete Shougun-sama no shin'i no okage. "Megari-rei" wa kanarazu ya, Inazuma wo eien no mono to itashimashou.
Ngôn Ngữ Khác[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Công Văn Hiệp Hội Tenryou |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 天领奉行上奏公文 Tiānlǐng-fèngxíng Shàngzòu Gōngwén |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 天領奉行上奏公文 Tiānlǐng-fèngxíng Shàngzòu Gōngwén |
Tiếng Anh | Official Tenryou Commission Document |
Tiếng Nhật | 天領奉行上奏文書 Tenryou-bugyou Jousou Bunsho |
Tiếng Hàn | 텐료 봉행이 쇼군께 올리는 공문 Tenryo Bonghaeng-i Syogunkke Ollineun Gongmun |
Tiếng Tây Ban Nha | Informe al trono |
Tiếng Pháp | Document officiel de la Commission administrative |
Tiếng Nga | Официальный документ комиссии Тэнрё Ofitsial'nyy dokument komissii Tenryo |
Tiếng Thái | เอกสารทางการของสำนัก Tenryou |
Tiếng Đức | Offizielles Dokument der Tenryou-Verwaltung |
Tiếng Indonesia | Dokumen Resmi Tenryou Commission |
Tiếng Bồ Đào Nha | Documento Oficial da Comissão Tenryou |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Tenryou Heyeti Resmi Belgesi |
Tiếng Ý | Documento ufficiale della Commissione Tenryou |
Lịch Sử Cập Nhật[]
Tham Khảo[]
- ↑ Nhiệm Vụ Ma Thần, Chương 2, Màn 3 - Thiên Thủ Bách Nhãn, Thiên Hạ Nhân Gian, Phần 6: Trung Dũng Mù Quáng