
Trang này cần thêm thông tin.
Bạn có thể giúp không? Nhấn vào đây để bổ sung.
Bài viết này nói về Boss Tuần. Đối với nhân vật người chơi có thể điều khiển, xem Arlecchino.
Arlecchino là một khiêu chiến Boss Tuần được đặt tại Tàn Tích Rải Rác.
Quy Tắc[]
- Vùng Đất Thảo Phạt có chứa những kẻ địch hùng mạnh bất thường. Sau khi thành công khiêu chiến, người chơi có thể nhận được những phần thưởng hậu hĩnh.
- Người chơi có thể hoàn thành bí cảnh này bao nhiêu lần họ muốn, nhưng chỉ có thể nhận thưởng một lần mỗi tuần bằng cách tiêu hao 30 Nhựa Nguyên Chất để kích hoạt Hoa Chinh Phạt với ba Boss đầu tiên, và 60 Nhựa Nguyên Chất với những Boss sau đó. Phần thưởng được làm mới cùng với thời gian Thiết Lập Lại Hằng Tuần.
Địa Mạch Bất Thường[]
- Arlecchino sẽ áp dụng Khế Ước Sinh Mệnh lên nhân vật.
Sau khi giải trừ Khế Ước Sinh Mệnh, nếu đòn trọng kích lần kế tiếp của nhân vật đánh trúng Arlecchino sẽ giải phóng Xung Kích Thủy Triều Máu mạnh mẽ. Đòn công kích này có thể gián đoạn một số đòn đánh của Arlecchino bao gồm cả Bữa Tiệc Thủy Triều Máu.
Arlecchino sẽ tiêu hao HP khi tiến hành một số đòn đánh, khi những đòn đánh này đánh trúng nhân vật sẽ hồi phục HP cho Arlecchino đồng thời áp dụng Khế Ước Sinh Mệnh lên nhân vật. Nếu nhân vật trúng đòn đã mang Khế Ước Sinh Mệnh, sát thương gây ra bởi đòn tấn công sẽ tăng thêm một bậc.
Phần Thưởng[]
Kích hoạt Hoa Chinh Phạt cần Nhựa Nguyên Chất ×60 (hoặc 30 cho 3 lượt nhận Bí Bảo Boss Tuần mỗi tuần) sau khi đánh bại kẻ địch sẽ nhận được các phần thưởng sau:
Vụn Mã Não CháyMã Não Cháy Vụn Mã Não CháyMã Não Cháy
Mảnh Mã Não CháyMã Não Cháy Mảnh Mã Não CháyMã Não Cháy
- Rơi Ra Thông Thường
- Ngọc Đột Phá
- Bộ Thánh Di Vật
Cấp Bí Cảnh | Cấp Kẻ Địch | Nguyên Liệu Thiên Phú | Phôi Trung Địa | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
I | 60 | 300 | 7,100 | 333 | 60 | — | 12% | 33% |
II | 70 | 300 | 7,600 | 355 | 65 | 1 | 12% | 33% |
III | 80 | 300 | 8,000 | 378 | 70 | 1 + 55% | 12% | 33% |
IV | 90 | 300 | 8,100 | 400 | 70 | 2 + 10% | 12% | 33% |
Cấp Bí Cảnh | Cấp Kẻ Địch | Ngọc Đột Phá | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ||||||
Khoảng | Trung Bình | Khoảng | Trung Bình | Khoảng | Trung Bình | Khoảng | Trung Bình | ||
I | 60 | 0–4 | 2.8181 | 1–6 | 1.7717 | 0–4 | 0.1881 | — | |
II | 70 | 0–5 | 3.157 | 1–7 | 1.8617 | 0–5 | 0.2106 | — | |
III | 80 | 0–5 | 3.4963 | 1–7 | 1.958 | 0–5 | 0.2325 | 0–5 | 0.0233 |
IV | 90 | 0–6 | 3.8343 | 1–8 | 2.423 | 0–6 | 0.2556 | 0–6 | 0.025 |
Cấp Bí Cảnh | Cấp Kẻ Địch | Thánh Di Vật | ||
---|---|---|---|---|
![]() | ![]() | ![]() | ||
I | 60 | 4 + 92% | 2 + 46% | 82% |
II | 70 | 4 + 10% | 2 + 87% | 1 + 23% |
III | 80 | 4 + 10% | 2 + 87% | 1 + 23% |
IV | 90 | 4 + 10% | 2 + 87% | 1 + 23% |
Dữ liệu trên được tham khảo từ Genshin Data Gathering team.
Chỉ Số[]
Giai Đoạn 1[]
Kháng | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | ||
10% | 70% | 10% | 10% | 10% | 10% | 10% | 10% |
Thang Cấp Độ | |||
---|---|---|---|
Cấp | HP | T. Công | P. Ngự |
1 | 3,524 | 254 | 505 |
10 | 13,880 | 678 | 550 |
20 | 40,854 | 1,673 | 600 |
30 | 76,079 | 2,732 | 650 |
40 | 136,601 | 4,084 | 700 |
50 | 251,690 | 5,745 | 750 |
60 | 425,229 | 7,673 | 800 |
70 | 703,301 | 10,204 | 850 |
80 | 1,134,558 | 14,823 | 900 |
90 | 1,780,814 | 19,031 | 950 |
100 | 2,662,081 | 24,622 | 1,000 |
104 | 2,993,436 | 26,590 | 1,020 |
Giai Đoạn 2[]
Kháng | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | ||
10% | 70% | 10% | 10% | 10% | 10% | 10% | 10% |
Thang Cấp Độ | |||
---|---|---|---|
Cấp | HP | T. Công | P. Ngự |
1 | 1,982 | 355 | 505 |
10 | 7,808 | 949 | 550 |
20 | 22,980 | 2,342 | 600 |
30 | 42,794 | 3,824 | 650 |
40 | 76,838 | 5,718 | 700 |
50 | 141,575 | 8,043 | 750 |
60 | 239,191 | 10,742 | 800 |
70 | 395,607 | 14,285 | 850 |
80 | 638,189 | 20,752 | 900 |
90 | 1,001,708 | 26,644 | 950 |
100 | 1,497,420 | 34,471 | 1,000 |
104 | 1,683,808 | 37,226 | 1,020 |
Khả Năng Và Tấn Công[]
Phần lớn tên dưới đây đều không chính thức.
Khế Ước Sinh Mệnh | |
---|---|
Một số đòn tấn công của Arlecchino sẽ tiêu hao HP của bản thân để thi triển, nhận biết bằng cách quan sát thanh HP của BOSS nháy đỏ. Khi đòn tấn công đó đánh trúng nhân vật thì sẽ hồi HP cho cô, đồng thời áp dụng trạng thái Khế Ước Sinh Mệnh lên nhân vật. Nếu nhân vật trúng đòn đã mang Khế Ước Sinh Mệnh, sát thương gây ra bởi đòn tấn công đó sẽ tăng 250% so với sát thương ban đầu. Trạng thái Khế Ước Sinh Mệnh kéo dài 600s. Nhân vật trong trạng thái này cũng sẽ phải chịu hiệu quả Bào Mòn, mỗi 2,5 giây sẽ mất 0.125% Giới Hạn HP + 200. Khi Khế Ước Sinh Mệnh bị loại bỏ, đòn Trọng Kích kế tiếp của nhân vật sẽ được đính kèm hiệu quả Xung Kích Thủy Triều Máu: gây thêm một lượng Sát Thương Vật Lý lớn lên Arlecchino.
| |
Một số đòn tấn công của Arlecchino sẽ tiêu hao HP của bản thân để thi triển, nhận biết bằng cách quan sát thanh HP của BOSS nháy đỏ. Khi đòn tấn công đó đánh trúng nhân vật thì sẽ hồi HP cho cô, đồng thời áp dụng trạng thái Khế Ước Sinh Mệnh lên nhân vật. Nếu nhân vật trúng đòn đã mang Khế Ước Sinh Mệnh, sát thương gây ra bởi đòn tấn công đó sẽ tăng 250% so với sát thương ban đầu. Trạng thái Khế Ước Sinh Mệnh kéo dài 600s. Nhân vật trong trạng thái này cũng sẽ phải chịu hiệu quả Bào Mòn, mỗi 2,5 giây sẽ mất 0.125% Giới Hạn HP + 200. Khi Khế Ước Sinh Mệnh bị loại bỏ, đòn Trọng Kích kế tiếp của nhân vật sẽ được đính kèm hiệu quả Xung Kích Thủy Triều Máu: gây thêm một lượng Sát Thương Vật Lý lớn lên Arlecchino. |
Giai Đoạn 1[]
Di chuột vào bản xem trước để xem ở chất lượng cao hơn.
Giai Đoạn 2[]
Di chuột vào bản xem trước để xem ở chất lượng cao hơn.
Lồng Tiếng[]
Giai Đoạn 1[]
- Tiếng Anh
- Tiếng Trung
- Tiếng Nhật
- Tiếng Hàn
Tấn công hoặc Điều kiện | Audio & Văn bản |
---|---|
Bắt Đầu Trận Đấu | Hmph. Afraid? Or do you not even have the courage to be afraid? |
Xung Kích Trảm (Chuẩn Bị) | Closer now. |
Xích Nguyệt Giáng Thế | With these rising flames...! |
Nợ Máu, Trả Bằng Máu (Thi Triển Lần Đầu) | With the fall of darkness, destruction shall rise! |
Nợ Máu, Trả Bằng Máu | The countdown has begun. |
Bữa Tiệc Thủy Triều Máu (Giai Đoạn 1) | Like a fly tangled in a web! |
Tẫn Tiễn | Look at you. Trapped like a bunch of helpless animals! |
Vũ Điệu Tế Lễ Đỏ | Have a taste of purgatory! |
Người chơi khoảng cách xa | Spare your energy. Running is of little use. |
Người chơi không tấn công | Why the hesitation? |
Bị tấn công (Lyney, Lynette hoặc Freminet ở trong đội, HP trên 70%) | What pitiful attacks! I thought I taught you better. |
Bị tấn công | Is it my turn now? |
Tấn công người chơi | How amusing. |
Đánh bại nhân vật | Who's next? |
80% HP | Now that's more like it! |
HP Thấp | Not bad. You've proven to be a worthy opponent after all. |
Tấn công hoặc Điều kiện | Audio & Văn bản |
---|---|
Bắt Đầu Trận Đấu | 畏惧吗?还是说你们连畏惧的勇气都没有? Wèijù ma? Háishì shuō nǐmen lián wèijù de yǒngqì dōu méiyǒu? |
Xung Kích Trảm (Chuẩn Bị) | 过来! Guòlái! |
Xích Nguyệt Giáng Thế | 以此升腾的烈火! Yǐ cǐ shēngténg de lièhuǒ! |
Nợ Máu, Trả Bằng Máu (Thi Triển Lần Đầu) | 至暗之时,绝灭之刻! Zhì'àn zhī shí, juémiè zhī kè! |
Nợ Máu, Trả Bằng Máu | 倒计时…开始了。 Dàojìshí... kāishǐle. |
Bữa Tiệc Thủy Triều Máu (Giai Đoạn 1) | 哪根蛛丝能容你栖身? Nà gēn zhūsī néng róng nǐ qīshēn? |
Tẫn Tiễn | 茫然奔跑,真是一群发抖的困兽。 Mángrén bēnpǎo, zhēnshi yīqún fādǒu de kùnshòu. |
Vũ Điệu Tế Lễ Đỏ | 不过是炼狱的倒影! Bùguò shì liànyù de dàoyǐng! |
Người chơi khoảng cách xa | 省点力气,逃不掉的。 Shěng diǎn lìqì, táobudiào de. |
Người chơi không tấn công | 你在犹豫什么? Nǐ zài yóuyù shénme? |
Bị tấn công (Lyney, Lynette hoặc Freminet ở trong đội, HP trên 70%) | 我可没教过这么脆弱的进攻。 Wǒ kě méi jiāoguò zhème cuìruò de jìn'gōng. |
Bị tấn công | 想要对攻吗? Xiǎng yào duìgōng ma? |
Tấn công người chơi | 挣扎给我看吧! Zhēngzhá gěi wǒ kàn ba! |
Đánh bại nhân vật | 下一个是谁? Xià yīgè shì shéi? |
80% HP | 这几招还像点样子。 Zhè jǐ zhāo hái xiàng diǎn yàngzi. |
HP Thấp | 不错。你的确有挑战我的资格。 Bùcuò. Nǐ díquè yǒu tiǎozhàn wǒ de zīgé. |
Tấn công hoặc Điều kiện | Audio & Văn bản |
---|---|
Bắt Đầu Trận Đấu | 怖いか?それとも恐怖を抱く勇気すらないか? Kowai ka? Soretomo kyoufu wo idaku yuuki sura nai ka? |
Xung Kích Trảm (Chuẩn Bị) | 来い! Koi! |
Xích Nguyệt Giáng Thế | この燃え上がる炎で! Kono moeagaru honoo de! |
Nợ Máu, Trả Bằng Máu (Thi Triển Lần Đầu) | 闇来る、破滅の時なり! Yami kitaru, hametsu no toki nari! |
Nợ Máu, Trả Bằng Máu | カウントダウン、開始だ。 Kauntodaun, kaishi da. |
Bữa Tiệc Thủy Triều Máu (Giai Đoạn 1) | 身を寄せられる蜘蛛の糸はどこにもないぞ。 Mi wo yoserareru kumo no ito wa doko ni mo nai zo. |
Tẫn Tiễn | 漠然と逃げ惑う、捕らわれおののく獣の群れのようだ。 Bakuzen to nigemadou, toraware ononoku kemono no mure no you da. |
Vũ Điệu Tế Lễ Đỏ | 煉獄の倒影に過ぎない! Rengoku no touei ni suginai! |
Người chơi khoảng cách xa | 無駄な抵抗はやめろ、逃しはしない。 Muda-na teikou wa yamero, nigashi wa shinai. |
Người chơi không tấn công | 何をためらっている? Nani wo tameratte iru? |
Bị tấn công (Lyney, Lynette hoặc Freminet ở trong đội, HP trên 70%) | こんな気の抜けた攻撃を教えた覚えはない。 Konna ki wo nuketa kougeki wo oshieta oboe wa nai. |
Bị tấn công | 私と打ち合う気か。 Watashi to uchiau ki ka. |
Tấn công người chơi | 君のもがく様を見せてくれ! Kimi no mogaku-sama wo misete kure! |
Đánh bại nhân vật | 次は誰だ? Tsugi wa dare da? |
80% HP | 少しはまともになってきた。 Sukoshi wa matomo ni natte kita. |
HP Thấp | いいだろう。私に挑む資格を認めてやる。 Ii darou. Watashi ni idomu shikaku wo mitomete yaru. |
Tấn công hoặc Điều kiện | Audio & Văn bản |
---|---|
Bắt Đầu Trận Đấu | Bản chép bị thiếu Bản chép bị thiếu |
Xung Kích Trảm (Chuẩn Bị) | 도망칠 수 없다 Domangchil su eopda |
Xích Nguyệt Giáng Thế | 피어오르는 불꽃으로... Pieooreuneun bulkkocheuro... |
Nợ Máu, Trả Bằng Máu (Thi Triển Lần Đầu) | 어둠이 내려앉는 순간, 멸망이 도래한다 Eodumi naeryeoanneun sun'gan, myeolmang'i doraehanda |
Nợ Máu, Trả Bằng Máu | 카운트다운이 시작됐군 Kaunteudaun-i sijakdwaetgun |
Bữa Tiệc Thủy Triều Máu (Giai Đoạn 1) | Bản chép bị thiếu Bản chép bị thiếu |
Tẫn Tiễn | Bản chép bị thiếu Bản chép bị thiếu |
Vũ Điệu Tế Lễ Đỏ | 연옥의 그림자를 보아라! Yeonogui geurimjareul boara! |
Người chơi khoảng cách xa | Bản chép bị thiếu Bản chép bị thiếu |
Người chơi không tấn công | 뭘 망설이는 거지? Mwol mangseorineun geoji? |
Bị tấn công (Lyney, Lynette hoặc Freminet ở trong đội, HP trên 70%) | 이렇게 약하게 가르침 기억이 없는데 Ireoke yakhage gareuchim gieogi eomneunde |
Bị tấn công | Bản chép bị thiếu Bản chép bị thiếu |
Tấn công người chơi | Bản chép bị thiếu Bản chép bị thiếu |
Đánh bại nhân vật | 자, 다음은 누구지? Ja, da'eumeun nuguji? |
80% HP | Bản chép bị thiếu Bản chép bị thiếu |
HP Thấp | 훌륭하군. 역시 넌 내게 도전할 자격이 있어 Hullyunghagun. Yeoksi neon naege dojeonhal jagyeogi isseo |
Giai Đoạn 2[]
- Tiếng Anh
- Tiếng Trung
- Tiếng Nhật
- Tiếng Hàn
Tấn công hoặc Điều kiện | Audio & Văn bản |
---|---|
Bắt Đầu Giai Đoạn 2 | All kindness has been seared away... My blade is all that remains! |
Bữa Tiệc Thủy Triều Máu (giai đoạn 2, phiên bản 1) | Your punishment, made manifest! |
Bữa Tiệc Thủy Triều Máu (giai đoạn 2, phiên bản 2) | Let's see how strong your resolve truly is. |
Tận Diệt | The sun and moon have set. Only ruin remains. |
Tận Diệt (đáp không trúng người chơi) | You struggle in vain! |
Tận Diệt (đáp trúng người chơi) | All hope has been extinguished. |
Đánh bại nhân vật | Who's next? |
HP Thấp | Sundown is only the beginning! |
Tấn công hoặc Điều kiện | Audio & Văn bản |
---|---|
Bắt Đầu Giai Đoạn 2 | 这是烧毁一切善意后的锋刃…见证吧! Zhè shì shāohuǐ yīqiè shànyì hòu de fēng rèn... Jiànzhèng ba! |
Bữa Tiệc Thủy Triều Máu (giai đoạn 2, phiên bản 1) | 刑柱实现! Xíngzhù shíxiàn! |
Bữa Tiệc Thủy Triều Máu (giai đoạn 2, phiên bản 2) | 如此就能看清你的本心吗? Rúcǐ jiù néng kàn qīng nǐ de běnxīn ma? |
Tận Diệt | 日月垂暮,毁灭后又毁灭。 Rìyuè chuímù, huǐmiè hòu yòu huǐmiè. |
Tận Diệt (đáp không trúng người chơi) | 徒劳振动! Túláo zhèndòng! |
Tận Diệt (đáp trúng người chơi) | 希望早已被删灭。 Xīwàng zǎoyǐ bèi shānmiè. |
Đánh bại nhân vật | 下一个是谁? Xià yīgè shì shéi? |
HP Thấp | 落日…不过是一切的开始! Luòrì... bùguò shì yīqiè de kāishǐ! |
Tấn công hoặc Điều kiện | Audio & Văn bản |
---|---|
Bắt Đầu Giai Đoạn 2 | これはあらゆる善意を焼きつくした刃。さあ、見届けるといい! Kore wa arayuru zen'i wo yakitsukushita yaiba. Saa, mitodokeru to ii! |
Bữa Tiệc Thủy Triều Máu (giai đoạn 2, phiên bản 1) | クルセフィクション! Kurusefikushon! |
Bữa Tiệc Thủy Triều Máu (giai đoạn 2, phiên bản 2) | これで君の本心を覗けるかな? Kore de kimi no honshin wo nozokeru kana? |
Tận Diệt | 日月が終焉を迎え、滅亡は繰り返される! Jitsugetsu ga shuuen wo mukae, metsubou wa kurikaesareru! |
Tận Diệt (đáp không trúng người chơi) | 無駄な抵抗を! Muda-na teikou wo! |
Tận Diệt (đáp trúng người chơi) | 希望はとうに絶たれた。 Kibou wa tou ni tatareta. |
Đánh bại nhân vật | 次は誰だ? Tsugi wa dare da? |
HP Thấp | 落日は、全ての始まりに過ぎない… Rakujitsu wa, subete no hajimari ni suginai... |
Tấn công hoặc Điều kiện | Audio & Văn bản |
---|---|
Bắt Đầu Giai Đoạn 2 | Bản chép bị thiếu Bản chép bị thiếu |
Bữa Tiệc Thủy Triều Máu (giai đoạn 2, phiên bản 1) | 형벌을 시작하지 Hyeongbeoreul sijakhaji |
Bữa Tiệc Thủy Triều Máu (giai đoạn 2, phiên bản 2) | 이제, 네 본심을 볼 수 있겠군 Ije, ne bonsimeul bol su itgetgun |
Tận Diệt | Bản chép bị thiếu Bản chép bị thiếu |
Tận Diệt (đáp không trúng người chơi) | 부질없는 저항이군 Bujireomneun jeohang'igun |
Tận Diệt (đáp trúng người chơi) | 희망은 사라진지 오래다 Huimang'eun sarajinji oraeda |
Đánh bại nhân vật | 자, 다음은 누구지? Ja, da'eumeun nuguji? |
HP Thấp | 일몰은 그저 모든 것의 시작일 뿐 Ilmoreun geujeo modeun geosui sijagil ppun |
Mô Tả[]
Arlecchino, đứng thứ 4 trong Quan Chấp Hành Fatui.
Dòng máu ánh trăng tai họa cổ xưa chảy trong vận mệnh, ban cho cô ấy mọi thứ mà vương triều từng có, dù là khát vọng, sức mạnh, hay là lời nguyền.
Trong những năm tháng ngắn ngủi, cô ấy từng chứng kiến trăm đường khổ hạnh, nuốt trọn vô số khổ đau, giống như cách tổ tiên đã nốc cạn độc dược trong thời khắc mặt trời đen bao phủ.
Dù vậy, bất luận là khổ hạnh hay vận mệnh, thì đó chưa bao giờ là thứ chất độc chí mạng với cô ấy.
Nó là đống củi yên tĩnh cháy trong lò sưởi, cũng chính là thứ mang đến hơi ấm cho bọn trẻ.
Sẽ có một ngày, ngọn lửa miên man của hiện tại sẽ thiêu rụi mọi thứ của thế giới cũ, cũng sẽ thiêu rụi dòng máu cuối cùng của vầng trăng tai họa.
Sẽ có một ngày, những đứa trẻ non nớt của hiện tại sẽ vượt qua số phận ngày cũ, nghênh đón tương lai không còn nước mắt mà cô hằng mơ ước.
Mà trước lúc ấy, trước khi bình minh xuất hiện, người có tên Peruere sẽ tiếp tục canh giữ giấc mơ tươi đẹp, ngọt ngào và ấm áp này.
"Nếu vận mệnh vạch ra một hành trình nhợt nhạt, vậy thì nhuộm cho nó ánh đỏ thẫm của trăng máu đi."
"Thậm chí là ngọn lửa le lói sắp lụi tàn, cũng đủ để thiêu rụi mọi khổ đau trước bình minh."
Dòng máu ánh trăng tai họa cổ xưa chảy trong vận mệnh, ban cho cô ấy mọi thứ mà vương triều từng có, dù là khát vọng, sức mạnh, hay là lời nguyền.
Trong những năm tháng ngắn ngủi, cô ấy từng chứng kiến trăm đường khổ hạnh, nuốt trọn vô số khổ đau, giống như cách tổ tiên đã nốc cạn độc dược trong thời khắc mặt trời đen bao phủ.
Dù vậy, bất luận là khổ hạnh hay vận mệnh, thì đó chưa bao giờ là thứ chất độc chí mạng với cô ấy.
Nó là đống củi yên tĩnh cháy trong lò sưởi, cũng chính là thứ mang đến hơi ấm cho bọn trẻ.
Sẽ có một ngày, ngọn lửa miên man của hiện tại sẽ thiêu rụi mọi thứ của thế giới cũ, cũng sẽ thiêu rụi dòng máu cuối cùng của vầng trăng tai họa.
Sẽ có một ngày, những đứa trẻ non nớt của hiện tại sẽ vượt qua số phận ngày cũ, nghênh đón tương lai không còn nước mắt mà cô hằng mơ ước.
Mà trước lúc ấy, trước khi bình minh xuất hiện, người có tên Peruere sẽ tiếp tục canh giữ giấc mơ tươi đẹp, ngọt ngào và ấm áp này.
"Nếu vận mệnh vạch ra một hành trình nhợt nhạt, vậy thì nhuộm cho nó ánh đỏ thẫm của trăng máu đi."
"Thậm chí là ngọn lửa le lói sắp lụi tàn, cũng đủ để thiêu rụi mọi khổ đau trước bình minh."
Thư Viện, sau khi hoàn thành Bản chép bị thiếu
Thư Viện[]
Biểu Tượng
Ngôn Ngữ Khác[]
Arlecchino
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Arlecchino |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 「仆人」 "Púrén" |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 「僕人」 "Púrén" |
Tiếng Anh | The Knave |
Tiếng Nhật | 「召使」 "Meshitsukai" |
Tiếng Hàn | 「아를레키노」 "Areullekino" |
Tiếng Tây Ban Nha | La Sota |
Tiếng Pháp | Arlecchino |
Tiếng Nga | Слуга Sluga |
Tiếng Thái | The Knave |
Tiếng Đức | Arlecchino |
Tiếng Indonesia | The Knave |
Tiếng Bồ Đào Nha | Serva |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Yaver |
Tiếng Ý | Fantesca |
Tro Tàn Của Ngọn Lửa Hai Thế Giới
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Tro Tàn Của Ngọn Lửa Hai Thế Giới |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 两界之火的遗烬 |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 兩界之火的遺燼 |
Tiếng Anh | Cinder of Two Worlds' Flames |
Tiếng Nhật | 双界の炎の余燼 |
Tiếng Hàn | 두 세계 불의 잔재 Du Segye Bul-ui Janjae |
Tiếng Tây Ban Nha | Ceniza de las Llamas de los Dos Mundos |
Tiếng Pháp | Cendres des flammes de deux mondes |
Tiếng Nga | Пепел пожарища двух миров Pepel pozharishcha dvukh mirov |
Tiếng Thái | เถ้าธุลีแห่งสองโลก |
Tiếng Đức | Letzte Glut des Feuers zweier Welten |
Tiếng Indonesia | Cinder of Two Worlds' Flames |
Tiếng Bồ Đào Nha | Últimas Cinzas dos Fogos de Dois Mundos |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | İki Dünya Ateşinin Külleri |
Tiếng Ý | Ceneri delle fiamme di due mondi |
Lịch Sử Cập Nhật[]
Ra mắt trong Phiên Bản 4.6
Điều Hướng[]
|