Câu Chuyện[]
Tiêu đề và điều kiện | Chi tiết |
---|---|
첫 만남… (Lần đầu gặp mặt...) | |
첫 만남… (Lần đầu gặp mặt...) | 난 우인단 집행관 서열 4위 「하인」 아를레키노다. 벽난로의 집 아이들이 말하는 「아버지」이기도 하지. 앞으로 좋은 관계가 되었으면 좋겠군——어려운 일은 아닐 거야, 지금 우리에겐 부딪힐 이유가 없으니까. 그렇지 않나? Nan u'indan jiphaenggwan seoyeol 4-Wi "Hain" Areullekinoda. Byeongnalloui jip aideuri malhaneun "Abeoji"-igido haji. Apeuro joeun gwan'gyega doeeosseumyeon joketgun⸺Eoryeoun ireun anil geoya, jigeum uriegen budichil iyuga eopseunikka. Geureochi anna? (Tôi là The Knave, Arlecchino, Quan Chấp Hành thứ tư của Fatui, cũng là "Cha" mà những đứa trẻ trong Căn Nhà Hơi Ấm nhắc tới. Hy vọng chúng ta có thể hợp tác với nhau vui vẻ. Tôi nghĩ chuyện này cũng dễ dàng thôi, do bây giờ chúng ta vẫn chưa có lý do gì để xung đột, phải không?) |
잡담·눈 (Nói chuyện phiếm - Mắt) | |
잡담·눈 (Nói chuyện phiếm - Mắt) | 내 눈을 너무 뚫어져라 쳐다보지 마. 뭘 보게 될지 장담 못 하니까 Nae nuneul neomu ttureojyeora chyeodaboji ma. Mwol boge doelji jangdam mot hanikka (Đừng cứ nhìn chằm chằm vào mắt tôi, tôi không đảm bảo (cậu/ |
잡담·집 (Nói chuyện phiếm - Gia Đình) | |
잡담·집 (Nói chuyện phiếm - Gia Đình) | 아이들은 뭘 하고 있을지 모르겠군…. 뭐, 알아서 하겠지 Aideureun mwol hago isseulji moreugetgun.... Mwo, araseo hagetji (Bọn trẻ đang làm gì vậy nhỉ? Hmm, cứ để bọn trẻ tự quyết định vậy.) |
잡담·보고 (Nói chuyện phiếm - Báo Cáo) | |
잡담·보고 (Nói chuyện phiếm - Báo Cáo) | 보고할 게 있다고? 좋아, 말해 봐 Bogohal ge itdago? Joa, malhae bwa (Có việc cần báo cáo với tôi sao? Nói đi, tôi đang nghe đây.) |
번개가 칠 때… (Khi có sấm sét...) | |
번개가 칠 때… (Khi có sấm sét...) | 두려워할 필요 없어. 뇌광도 우리를 피해갈 테니까 Duryeowohal piryo eopseo. Noegwangdo urireul pihaegal tenikka (Đừng sợ, sấm sét cũng phải tránh xa chúng ta.) |
눈이 올 때… (Khi tuyết rơi...) | |
눈이 올 때… (Khi tuyết rơi...) | 사람들은 추위 속에서만 따스한 불꽃을 그리워하지 Saramdeureun chuwi sogeseoman ttaseuhan bulkkocheul geuriwohaji (Khi ở trong cái lạnh thì người ta mới nhớ đến sự ấm áp của ngọn lửa.) |
햇살이 좋을 때… (Ánh nắng thật chan hòa...) | |
햇살이 좋을 때… (Ánh nắng thật chan hòa...) | 이런 날엔 그늘에 있는 게 좋겠어 Ireon naren geuneure inneun ge jokesseo (Thời tiết như thế này sẽ thú vị hơn khi ngồi dưới bóng râm.) |
강풍이 불 때… (Gió lớn quá...) | |
강풍이 불 때… (Gió lớn quá...) | 자기 비밀을 쉽게 털어놓지 마. 바람이 그걸 어디로 실어 갈지 모르거든 Jagi bimireul swipge teoreonochi ma. Barami geugeol eodiro sireo galji moreugeodeun (Đừng tùy tiện nói ra bí mật của mình, (cậu/ |
아침 인사… (Chào buổi sáng...) | |
아침 인사… (Chào buổi sáng...) | 좋은 아침이군. 오늘의 계획은 뭐지? Joeun achimigun. Oneurui gyehoegeun mwoji? (Chào buổi sáng, hôm nay có kế hoạch gì không?) |
점심 인사… (Chào buổi trưa...) | |
점심 인사… (Chào buổi trưa...) | 점심 때 집에 가면 늘 아이들이 바닥에 널브러져 자고 있더군. 확실히 나른해지기 쉬운 시간이야. 그러니 잠깐 쉬었다 가지 Jeomsim ttae jibe gamyeon neul aideuri badage neolbeureojyeo jago itdeogun. Hwaksilhi nareunhaejigi swiun siganiya. Geureoni jamkkan swieotda gaji (Giữa trưa khi về nhà, tôi thường bắt gặp bọn trẻ nằm la liệt trên đất. Lúc này sẽ rất dễ cảm thấy buồn ngủ, (cậu/ |
저녁 인사… (Chào buổi tối...) | |
저녁 인사… (Chào buổi tối...) | 누가 그러더군. 달빛은 인간 세상을 내려다보는 눈 같다고. 그저 우리가 그 시선에 익숙해졌을 뿐이지 Nuga geureodeogun. Dalbicheun in'gan sesang'eul naeryeodaboneun nun gatdago. Geujeo uriga geu siseone iksukhaejyeosseul ppuniji (Có người nói mặt trăng giống như đôi mắt nhìn xuống nhân gian, chỉ là chúng ta đã quen với việc bị nó nhìn lấy thôi.) |
굿나잇… (Chúc ngủ ngon...) | |
굿나잇… (Chúc ngủ ngon...) | 잘 시간이야. 「잠이 안 온다」고? 그럼 알아서 방법을 찾도록 해. 내 방식은 별로 달갑지 않을 테니 Jal siganiya. "Jami an onda"-go? Geureom araseo bangbeobeul chatdorok hae. Nae bangsigeun byeollo dalgapji aneul teni (Đến giờ đi ngủ rồi. Hửm? "Không ngủ được"? Vậy thì phải tự tìm cách rồi, tôi nghĩ (cậu/ |
자신에 대해·인지 (Về bản thân Arlecchino - Nhận Thức) | |
자신에 대해·인지 (Về bản thân Arlecchino - Nhận Thức) | 자기 자신을 객관적으로 바라보기는 쉽지 않아. 그리고 대개 그렇지 못한 쪽이 더 행복하지 Jagi jasineul gaekgwanjeogeuro barabogineun swipji ana. Geurigo daegae geureochi mothan jjogi deo haengbokhaji (Nhận thức rõ ràng về bản thân là chuyện không dễ dàng. Nhưng thường thì những người không làm được điều đó lại sống vui vẻ hơn.) |
자신에 대해·냉혈 (Về bản thân Arlecchino - Máu Lạnh) | |
자신에 대해·냉혈 (Về bản thân Arlecchino - Máu Lạnh) | 가끔은 뒤에서 그런 소리가 들리더군. 내가 감정이 메마르고 잔인한 사람이라고. 오해를 풀 생각은 없어, 편견은 진실을 감춰주니 나에겐 잘된 일이지. 다만 확실히 그들의 기대를 「충족」시켜 줄 필요는 있겠어…. 그자들이 내 손아귀에서 살아남을 수 있을 만큼 실력과 지위가 있으면 좋겠군 Gakkeumeun dwieseo geureon soriga deullideogun. Naega gamjeong'i memareugo janinhan saramirago. Ohaereul pul saenggageun eopseo, pyeon'gyeoneun jinsireul gamchwojuni na'egen jaldoen iriji. Daman hwaksilhi geudeurui gidaereul "Chungjok"-sikyeo jul piryoneun itgesseo.... Geujadeuri nae sonagwieseo saranameul su isseul mankeum sillyeokgwa jiwiga isseumyeon joketgun (Thỉnh thoảng tôi có nghe được những lời thì thầm từ người khác, nói rằng tôi là một người máu lạnh, thủ đoạn tàn nhẫn. Tôi không có ý định đính chính, dẫu sao thì thành kiến sẽ luôn bao trùm lấy chân tướng, đó cũng là một điều tốt đối với tôi. Có điều, đúng là tôi cần phải dùng một số thủ đoạn để "đáp ứng" sự kỳ vọng của họ... Hy vọng họ có đủ thực lực và địa vị để sống sót dưới bàn tay của tôi.) |
우리에 대해·양보 (Về chúng ta - Nhượng Bộ) | |
우리에 대해·양보 (Về chúng ta - Nhượng Bộ) | 너와 나는 신념이 다르니 함께하기 위해선 서로 양보할 필요가 있겠지. 내 비밀 몇 가지 알려줄게. 말하지 않는 부분에 대해선… 굳이 알려고 하지 마. 그게 너를 위한 거니까 Neowa naneun sinnyeomi dareuni hamkkehagi wihaeseon seoro yangbohal piryoga itgetji. Nae bimil myeot gaji allyeojulge. Malhaji anneun bubune daehaeseon... Guji allyeogo haji ma. Geuge neoreul wihan geonikka (Quan điểm của chúng ta không giống nhau, muốn kề vai sát cánh thì cả hai bên đều phải nhượng bộ. Có một vài bí mật tôi có thể chia sẻ, tuy nhiên những phần khác thì... đừng nên tìm hiểu sâu. Đây cũng là vì muốn tốt cho (cậu/ |
우리에 대해·손님 (Về chúng ta - Làm Khách) | |
우리에 대해·손님 (Về chúng ta - Làm Khách) | 아이들이 네 이야기를 좋아하더군. 네가 또 언제 오냐고 물어보고 말이야. 기대를 저버리는 데엔 대가가 따르는 법이지, 그 점을 잘 고려해 봐 Aideuri ne iyagireul joahadeogun. Nega tto eonje onyago mureobogo mariya. Gidaereul jeobeorineun deen daegaga ttareuneun beobiji, geu jeomeul jal goryeohae bwa (Bọn trẻ rất thích nghe (cậu/ |
「신의 눈」에 대해… (Về Vision...) | |
「신의 눈」에 대해… (Về Vision...) | 나는 아주 오랫동안 바라는 게 없었어. 「쿠자비나를 죽이겠다」는 생각이 들기 전까진 말이야. 당시에 그건 아주 황당한 생각이었지. 그 여자는 유명한 집행관이었고, 내 무예 대부분은 그 여자에게서 배운 거였으니까. 다만 신은 염원이 얼마나 강렬한지만 보는 듯하더군. 나는 결국 신의 눈을 얻었고, 일정 대가를 치른 후 그 힘을 다룰 수 있게 되었어. 어쨌든 제자가 스승을 넘어서려면 예상을 뛰어넘는 일을 해야 하는 법이지 Naneun aju oraetdong'an baraneun ge eopseosseo. "Kujabinareul jugigetda"-neun saenggagi deulgi jeonkkajin mariya. Dangsie geugeon aju hwangdanghan saenggagieotji. Geu yeojaneun yumyeonghan jiphaenggwanieotgo, nae muye daebubuneun geu yeoja'egeseo bae'un geoyeosseunikka. Daman sineun yeomwoni eolmana gangnyeolhanjiman boneun deuthadeogun. Naneun gyeolguk sinui nuneul eodeotgo, iljeong daegareul chireun hu geu himeul darul su itge doeeosseo. Eojjaetdeun jejaga seuseung'eul neomeoseoryeomyeon yesang'eul ttwieoneomneun ireul haeya haneun beobiji (Trong một thời gian dài tôi không có nguyện vọng gì cả, cho đến một ngày tôi nảy sinh ý định ám sát Crucabena. Ý tưởng này lúc đó có vẻ rất hoang đường, dù sao thì bà ấy cũng là Quan Chấp Hành nổi tiếng từ lâu, và hầu hết võ nghệ của tôi đều do bà ấy truyền dạy. Tuy nhiên, có vẻ như chúng ta chỉ cần khao khát điều gì đó với cường độ nhất định thì thần linh sẽ đáp lại. Cuối cùng thì tôi nhận được Vision. Sau khi trả một số cái giá, tôi đã thành công khống chế được nguồn sức mạnh này. Đệ tử muốn thắng sư phụ thì đúng là phải làm ra những chuyện đầy bất ngờ mà.) |
하고 싶은 이야기… (Có gì muốn chia sẻ không...) | |
하고 싶은 이야기… (Có gì muốn chia sẻ không...) | 「불꽃이 피처럼 내 몸속에 흐르고 있다」…. 보통은 뻔한 시의 한 구절처럼 여기겠지만, 내게 이건 벗어날 수 없는 현실이야 "Bulkkochi picheoreom nae momsoge heureugo itda".... Botong'eun ppeonhan siui han gujeolcheoreom yeogigetjiman, naege igeon beoseonal su eomneun hyeonsiriya ("Ngọn lửa chảy trong cơ thể tôi như nguồn máu"... Đối với người bình thường mà nói thì đây chỉ là một câu nói vu vơ, nhưng đối với tôi, đó là sự thật phũ phàng về sự tồn tại.) |
흥미있는 일·오로라 (Những kiến thức thú vị - Cực Quang) | |
흥미있는 일·오로라 (Những kiến thức thú vị - Cực Quang) | 스네즈나야의 오로라는 참 아름답지. 나중에 한 번 가서 봐보도록 해 Seunejeunayaui ororaneun cham areumdapji. Najung'e han beon gaseo bwabodorok hae (Cực quang của Snezhnaya rất đẹp, rất đáng để đến đó chiêm ngưỡng.) |
흥미있는 일·거미 (Những kiến thức thú vị - Nhện) | |
흥미있는 일·거미 (Những kiến thức thú vị - Nhện) | 예전에 「밤비」라는 거미를 키운 적이 있어. 꽤 흥미로운 일이었지. 고양이나 강아지와 달리 거미는 길들여지지 않거든. 그래서 거미는 주인에게 무언가를 보답할 일이 없고, 주인도 거미에게 불필요한 감정을 소모할 일이 없어. 이런 관계가 나한텐 잘 맞더군 Yejeone "Bambi"-raneun geomireul kiun jeogi isseo. Kkwae heungmiroun irieotji. Goyang'ina gang'ajiwa dalli geomineun gildeuryeojiji ankeodeun. Geuraeseo geomineun ju'inege mueon'gareul bodaphal iri eopgo, ju'indo geomiege bulpiryohan gamjeong'eul somohal iri eopseo. Ireon gwan'gyega nahanten jal matdeogun (Tôi từng nuôi một con nhện tên Bambi. Nuôi nhện là một chuyện rất thú vị, so với những loại thú cưng như chó mèo thì nhện không thể thuần hóa. Nó sẽ không báo đáp (cậu/ |
리니에 대해… (Về Lyney...) | |
리니에 대해… (Về Lyney...) | 크레이비가 진정한 「집」이란 게 뭐냐고 물어본 적이 있어. 나는 대답할 수 없었지. 벽난로의 집을 구성하는 건 전부 「돌아갈 집이 없는」 사람들이었거든. 나는 집에 존재하는 불합리함을 거부하며 새로운 규칙을 세웠고, 쿠자비나를 죽인 후 아이들의 「아버지」가 되었어. 그럼에도 여긴 아직 진정한 집은 아니야. 난 이 질문은 계속해서 남겨두려 해. 언젠가 리니가 새로운 답을 내려주길 기대하고 있지 Keureibiga jinjeonghan "Jip"-iran ge mwonyago mureobon jeogi isseo. Naneun daedaphal su eopseotji. Byeongnalloui jibeul guseonghaneun geon jeonbu "Doragal jibi eomneun" Saramdeurieotgeodeun. Naneun jibe jonjaehaneun bulhamnihameul geobuhamyeo saeroun gyuchigeul sewotgo, kujabinareul jugin hu aideurui "Abeoji"-ga doeeosseo. Geureomedo yeogin ajik jinjeonghan jibeun aniya. Nan i jilmuneun gyesokhaeseo namgyeoduryeo hae. Eonjen'ga riniga saeroun dabeul naeryeojugil gidaehago itji (Clervie từng hỏi tôi một câu: "Gia đình thực sự" là như thế nào? Tôi không thể trả lời, bởi vì Căn Nhà Hơi Ấm được tạo nên bởi những người "không có nhà để về". Tôi gạt bỏ những chỗ bất hợp lý trong nhà, đưa ra quy tắc mới, giết chết Crucabena, trở thành "Cha" của bọn trẻ. Nhưng tôi biết rõ đây vẫn chưa thể xem là gia đình thực sự. Tôi sẽ giữ lại câu hỏi này, hy vọng một ngày nào đó Lyney sẽ đưa cho tôi câu trả lời mới.) |
리넷에 대해… (Về Lynette...) | |
리넷에 대해… (Về Lynette...) | 침착한 성격은 리넷의 특징이자 장점이야. 본인도 그걸 잘 알고 있을 테지. 리넷은 팀에서 대체할 수 없는 역할을 맡고 있고, 그 점에 행복해하고 있어. 나 역시 「아버지」로서 리넷이 역량을 충분히 발휘할 기회를 제공할 생각이야 Chimchakhan seonggyeogeun rinesui teukjing'ija jangjeomiya. Bonindo geugeol jal algo isseul teji. Rineseun timeseo daechehal su eomneun yeokhareul matgo itgo, geu jeome haengbokhaehago isseo. Na yeoksi "Abeoji"-roseo rinesi yeongnyang'eul chungbunhi balhwihal gihoereul jegonghal saenggagiya (Tính cách trầm tĩnh là đặc điểm và cũng là ưu thế của Lynette, tôi tin cô bé đủ thông minh để hiểu được điều này. Cô bé có vai trò không thể thay thế trong tiểu đội đó, và làm vậy cũng khiến Lynette cảm thấy hạnh phúc. Thân là "Cha", tôi sẽ cho cô bé có đủ không gian để thể hiện tài năng của mình.) |
프레미네에 대해… (Về Freminet...) | |
프레미네에 대해… (Về Freminet...) | 프레미네의 마음속엔 다양한 감정이 복잡하게 감춰져 있어. 자신과 상관없는 여러 문제를 자기 탓으로 돌리고 힘들어하는 경우가 많지. 다른 아이들은 그 아이의 생각을 이해하지 못하고 말이야. 하지만 너는 섬세한 감정을 지녔으니, 그 아이와 좋은 친구가 되어줄 수 있을 것 같군 Peuremine'ui ma'eumsogen dayanghan gamjeong'i bokjaphage gamchwojyeo isseo. Jasin'gwa sanggwaneomneun yeoreo munjereul jagi taseuro dolligo himdeureohaneun gyeong'uga manchi. Dareun aideureun geu aiui saenggageul ihaehaji mothago mariya. Hajiman neoneun seomsehan gamjeong'eul jinyeosseuni, geu aiwa joeun chin'guga doeeojul su isseul geot gatgun (Nội tâm của Freminet rất phức tạp, ẩn chứa nhiều cảm xúc. Cậu ấy sẽ quy nhiều vấn đề không liên quan về phía bản thân, đồng thời cảm thấy buồn vì những điều đó. Những đứa trẻ khác chưa chắc hiểu được Freminet. Tôi thấy (cậu/ |
느비예트에 대해… (Về Neuvillette...) | |
느비예트에 대해… (Về Neuvillette...) | 느비예트 씨는 공적으로도 사적으로도 일정한 「거리감」을 유지하려고 해. 다들 그걸 인간미가 부족하다고 평가하지만, 내가 보기엔 정반대야. 법의 차가움이 민중을 지키는 공정함에서 비롯되듯, 그의 거리감도 본질적으로는 특별한 선의라고 볼 수 있지 Neubiyeteu ssineun gongjeogeurodo sajeogeurodo iljeonghan "Georigam"-eul yujiharyeogo hae. Dadeul geugeol in'ganmiga bujokhadago pyeonggahajiman, naega bogien jeongbandaeya. Beobui chagaumi minjung'eul jikineun gongjeonghameseo birotdoedeut, geuui georigamdo bonjiljeogeuroneun teukbyeolhan seonuirago bol su itji (Ngài Neuvillette cố tình duy trì "khoảng cách" trong cả công việc lẫn cá nhân. Nhiều người nói rằng ngài ấy vô cảm, nhưng tôi tin sự thật hoàn toàn ngược lại. Để tất cả chúng sinh được đối xử bình đẳng trước pháp luật thì cần phải có khoảng cách cảm xúc nhất định, bản chất của chuyện này đều bắt nguồn từ lòng tốt cả.) |
푸리나에 대해… (Về Furina...) | |
푸리나에 대해… (Về Furina...) | 극단 사람들이 디저트로 나눠 먹도록 리니를 통해 케이크를 보냈어. 아이들이 직접 만든 케이크를 「열성팬」의 이름으로 보낸 건데, 마음에 들어 했으면 좋겠군 Geukdan saramdeuri dijeoteuro nanwo meokdorok rinireul tonghae keikeureul bonaesseo. Aideuri jikjeop mandeun keikeureul "Yeolseongpaen"-ui ireumeuro bonaen geonde, ma'eume deureo haesseumyeon joketgun (Tôi có nhờ Lyney mang nhiều loại bánh kem cho đoàn kịch của cô ấy để thưởng thức trong giờ dùng trà. Bánh kem do bọn trẻ tự tay làm, và dùng danh nghĩa "khán giả nhiệt tình" để tặng. Hy vọng cô ấy sẽ thích.) |
「여왕」에 대해… (Về Nữ Hoàng...) | |
「여왕」에 대해… (Về Nữ Hoàng...) | 내가 감옥에 있을 때, 여왕님께선 내 죄를 사하고 집행관 자리를 하사해 주셨어. 위선자들의 허울 좋은 말에 비해 그분에게선 진정한 「자애」를 느낄 수 있었지. 그 자애가 드넓게 펼쳐진 얼음을 녹일 수 있을지는 알 수 없어. 다만 언젠가 갈라설 수밖에 없는 날이 온다면, 나는 주저하지 않고 그분에게 검을 휘두를 거야. 그게 내가 보일 수 있는 최고의 경의니까 Naega gamoge isseul ttae, yeowangnimkkeseon nae joereul sahago jiphaenggwan jarireul hasahae jusyeosseo. Wiseonjadeurui heoul joeun mare bihae geubunegeseon jinjeonghan "Jaae"-reul neukkil su isseotji. Geu jaaega deuneolge pyeolchyeojin eoreumeul nogil su isseuljineun al su eopseo. Daman eonjen'ga gallaseol subakke eomneun nari ondamyeon, naneun jujeohaji anko geubunege geomeul hwidureul geoya. Geuge naega boil su inneun choegoui gyeong'uinikka (Khi tôi vào tù, chính Nữ Hoàng đã ân xá tội lỗi và ban cho tôi thân phận của Quan Chấp Hành. Tôi có thể cảm nhận được "lòng nhân ái" rất chân thành của cô ấy, không giống như những kẻ đạo đức giả vênh váo với lời lẽ khoa trương của họ. Thế nhưng... Lòng nhân ái này có thể làm tan chảy băng tuyết mênh mông hay không thì không ai biết được đáp án. Tôi chỉ có thể nói là nếu một ngày nào đó chúng tôi buộc phải xung đột, thì tôi sẽ giơ vũ khí chống lại cô ấy mà không hề do dự, bởi đó là sự kính trọng cao nhất mà tôi có thể bày tỏ.) |
「피에로」에 대해… (Về "Pierro"...) | |
「피에로」에 대해… (Về "Pierro"...) | 최초의 집행관인 그는 모든 것이 베일에 싸여있어. 그는 처음 만난 순간부터 내 출신을 쉽게 알아챘지만, 나는 지금까지도 그에 대해 아는 게 거의 없지 Choechoui jiphaenggwanin geuneun modeun geosi beire ssayeoisseo. Geuneun cheo'eum mannan sun'ganbuteo nae chulsineul swipge arachaetjiman, naneun jigeumkkajido geue daehae aneun ge geoui eopji (Là Quan Chấp Hành đầu tiên, mọi thứ về người này đều rất thần bí. Ông ta đã dễ dàng nhìn ra thân thế của tôi vào lần đầu gặp mặt, nhưng đến nay tôi vẫn biết rất ít về ông ta.) |
「카피타노」에 대해… (Về "Capitano"...) | |
「카피타노」에 대해… (Về "Capitano"...) | 그의 힘은 그에게 더 많은 책임을 부여했어. 하지만 그 막강한 힘 없이도 그는 충분히 존경할 만한 사람이야 Geuui himeun geuege deo maneun chaegimeul buyeohaesseo. Hajiman geu makganghan him eopsido geuneun chungbunhi jon'gyeonghal manhan saramiya (Sức mạnh mà Capitano sở hữu khiến anh ta gánh vác thêm rất nhiều trách nhiệm. Nhưng theo tôi, cho dù không có sức mạnh to lớn thì anh ta vẫn là một người đáng được tôn trọng.) |
「도토레」에 대해… (Về "Dottore"...) | |
「도토레」에 대해… (Về "Dottore"...) | 내가 막 벽난로의 집을 이어받았을 때, 그자는 내게 여러 협력안을 제시했어. 「도태된 아이」를 자기 실험실에 제공하면 그 대가로 실험 성과를 공유해 주겠다는 거였지. 듣자 하니 전대와의 협력은 꽤 유쾌했다더군. 같은 집행관만 아니었으면 녀석을 전대의 곁으로 보내버렸을 텐데 말이야 Naega mak byeongnalloui jibeul ieobadasseul ttae, geujaneun naege yeoreo hyeomnyeoganeul jesihaesseo. "Dotaedoen ai"-reul jagi silheomsire jegonghamyeon geu daegaro silheom seonggwareul gong'yuhae jugetdaneun geoyeotji. Deutja hani jeondaewaui hyeomnyeogeun kkwae yukwaehaetdadeogun. Gateun jiphaenggwanman anieosseumyeon nyeoseogeul jeondae'ui gyeoteuro bonaebeoryeosseul tende mariya (Khi tôi vừa tiếp quản Căn Nhà Hơi Ấm thì hắn ta đã đề xuất với tôi rất nhiều kế hoạch hợp tác, bảo tôi giao những đứa trẻ "bị đào thải" cho hắn làm thí nghiệm rồi cùng hưởng thành quả. Nghe nói hắn hợp tác với người tiền nhiệm của tôi rất vui vẻ, nếu không phải cùng là Quan Chấp Hành thì tôi rất muốn tiễn hắn đi gặp người tiền nhiệm của tôi đấy.) |
「콜롬비나」에 대해… (Về "Columbina"...) | |
「콜롬비나」에 대해… (Về "Columbina"...) | 아주 특이한 집행관이야. 그녀에게 질문을 던지면 절대로 「예상 범위 내의 답변」은 돌아오지 않아. 심지어 「제대로 된 답변」조차 아닐 때도 있지. 하지만 분명 「흥미로운 답변」이긴 할 거야 Aju teugihan jiphaenggwaniya. Geunyeo'ege jilmuneul deonjimyeon jeoldaero "Yesang beomwi nae'ui dapbyeon"-eun doraoji ana. Simjieo "Jedaero doen dapbyeon"-jocha anil ttaedo itji. Hajiman bunmyeong "Heungmiroun dapbyeon"-igin hal geoya (Cô ấy là một Quan Chấp Hành vô cùng đặc biệt. Nếu (cậu/ |
「풀치넬라」에 대해… (Về "Pulcinella"...) | |
「풀치넬라」에 대해… (Về "Pulcinella"...) | 「풀치넬라」가 날 싫어하듯, 나도 그자에게 좋은 감정은 없어. 시장으로서의 그는 합격… 아니, 출중하다고 할 수 있지. 아주 작은 대가로 막대한 이익을 뽑아내 정치계의 호평을 받고 있으니까. 다만 그 「아주 작은 대가」가 자꾸 벽난로의 집에 그림자를 드리우더군. 아마도 그자와는 조만간… 훗 "Pulchinella"-ga nal sireohadeut, nado geuja'ege joeun gamjeong'eun eopseo. Sijang'euroseoui geuneun hapgyeok... Ani, chuljunghadago hal su itji. Aju jageun daegaro makdaehan iigeul ppobanae jeongchigyeui hopyeong'eul batgo isseunikka. Daman geu "Aju jageun daega"-ga jakku byeongnalloui jibe geurimjareul deuriudeogun. Amado geujawaneun joman'gan... Hut (Giống như ông ta không thích tôi, tôi cũng không có ấn tượng tốt gì về ông ta. Pulcinella là một thị trưởng đạt chuẩn, hoặc có thể nói là xuất sắc. Ông ta có thể dùng cái giá rất nhỏ để mang về lợi ích khổng lồ, được đánh giá cao trong giới chính trị. Nhưng tiếc là trong cái giá "rất nhỏ" ấy thường xuất hiện bóng dáng của Căn Nhà Hơi Ấm, nên sớm muộn gì chúng tôi cũng sẽ... Hừm.) |
「산드로네」에 대해… (Về "Sandrone"...) | |
「산드로네」에 대해… (Về "Sandrone"...) | 별로 관심 없는 상대야. 연구에 매진하느라 공개적으로 모습을 드러내는 일이 거의 없지. 그녀를 본 적 없는 사관도 수두룩해. 자신을 여러 조각으로 쪼개 온 세상을 들쑤시고 다니는 녀석과 비교하면, 정반대로 극단적이라 할 수 있겠군 Byeollo gwansim eomneun sangdaeya. Yeon'gue maejinhaneura gonggaejeogeuro moseubeul deureonaeneun iri geoui eopji. Geunyeoreul bon jeok eomneun sagwando sudurukhae. Jasineul yeoreo jogageuro jjogae on sesang'eul deulssusigo danineun nyeoseokgwa bigyohamyeon, jeongbandaero geukdanjeogira hal su itgetgun (Tôi không có hứng thú với cô ấy. Cô ấy đam mê nghiên cứu, nên rất ít khi lộ diện trước công chúng, rất nhiều sĩ quan thậm chí còn chưa từng gặp mặt. So với cái tên chia bản thân thành nhiều mảnh để phân công đi khắp nơi trên thế giới thì có thể nói rằng cô ấy nằm ở một thái cực khác.) |
「판탈로네」에 대해… (Về "Pantalone"...) | |
「판탈로네」에 대해… (Về "Pantalone"...) | 두뇌와 수완을 겸비한 자라는 건 인정하지만, 난 그가 「멀쩡」하다고 생각하지 않아. 원대한 계획을 세우고 얼어붙은 경제를 움직일 능력을 갖췄지만, 그 행동의 원동력은 가슴 깊숙이 억눌린 원한과 증오거든. 이성적인 자는 자신이 감정을 잘 컨트롤한다고 여기지만, 그 자신감이야말로 최대의 약점이지 Dunoewa suwaneul gyeombihan jaraneun geon injeonghajiman, nan geuga "Meoljjeong"-hadago saenggakhaji ana. Wondaehan gyehoegeul se'ugo eoreobuteun gyeongjereul umjigil neungnyeogeul gatchwotjiman, geu haengdong'ui wondongnyeogeun gaseum gipsugi eongnullin wonhan'gwa jeung'ogeodeun. Iseongjeogin janeun jasini gamjeong'eul jal keonteurolhandago yeogijiman, geu jasin'gamiyamallo choedae'ui yakjeomiji (Không thể phủ nhận rằng anh ta vừa có năng lực vừa có thủ đoạn, nhưng tôi cho rằng anh ta không "tỉnh táo". Anh ta có thể vạch ra kế hoạch vĩ đại, điều khiển nền kinh tế băng giá, nhưng điều thúc đẩy anh ta hành động vẫn là sự thù hận và căm phẫn ẩn sâu trong nội tâm. Người lý trí thường cho rằng bản thân có thể khống chế cảm xúc, nhưng sự tự tin này lại chính là điểm yếu lớn nhất.) |
「시뇨라」에 대해… (Về "Signora"...) | |
「시뇨라」에 대해… (Về "Signora"...) | 「시뇨라」와 「피에로」는 내가 가장 먼저 알게 된 집행관이야. 처음 벽난로의 집에 왔을 땐 거만한 태도 때문에 아이들이 싫어했지. 그랬더니 다음엔 선물을 잔뜩 사 와선 「날 싫어하는 아이 몫은 없다」고 으름장을 놓더군. 아이들은 금세 선물을 위해 연기하는 법을 익혔고, 「시뇨라」도 이를 받아주었어. 내 생각에 그녀는 아이들에게 둘러싸인 느낌을 꽤 좋아했던 것 같아. 아마도 마음속의 외로움 때문이겠지…. 그녀의 희생에 대해선 유감이야. 부디 그곳에선 연인과 재회했으면 좋겠군 "Sinyora"-wa "Piero"-neun naega gajang meonjeo alge doen jiphaenggwaniya. Cheo'eum byeongnalloui jibe wasseul ttaen geomanhan taedo ttaemune aideuri sireohaetji. Geuraetdeoni da'eumen seonmureul jantteuk sa waseon "Nal sireohaneun ai mokseun eopda"-go eureumjang'eul noteogun. Aideureun geumse seonmureul wihae yeon'gihaneun beobeul ikhyeotgo, "Sinyora"-do ireul badajueosseo. Nae saenggage geunyeoneun aideurege dulleossain neukkimeul kkwae joahaetdeon geot gata. Amado ma'eumsogui oeroum ttaemunigetji.... Geunyeoui huisaeng'e daehaeseon yugamiya. Budi geugoseseon yeonin'gwa jaehoehaesseumyeon joketgun (Cô ấy và Pierro là hai Quan Chấp Hành đầu tiên mà tôi quen. Thái độ cao ngạo của cô ấy khi lần đầu đến thăm Căn Nhà Hơi Ấm đã khiến bọn trẻ không thích. Sau đó thì cô ấy mỗi lần đến thăm đều mang theo quà, thẳng thắn bày tỏ là "ai không thích tôi thì sẽ không có phần". Vì để có quà mà bọn trẻ đã đua nhau diễn kịch, cô ấy cũng hùa theo. Tôi đoán cô ấy rất thích cảm giác được những đứa trẻ vây quanh mình, điều này có lẽ bắt nguồn từ sự cô độc trong nội tâm của cô ấy... Đối với sự hy sinh của Signora, tôi vô cùng nuối tiếc, mong cô ấy có thể hội ngộ với người yêu đã mất của mình.) |
「타르탈리아」에 대해… (Về "Tartaglia"...) | |
「타르탈리아」에 대해… (Về "Tartaglia"...) | 솔직히 집행관에 어울리는 성격은 아니야. 매번 타인의 의도를 선하게 해석하려다 보니 이용도 자주 당하지. 물론 재능도 뛰어나고 계속해서 성장하고 있으니, 지금 성급히 평가하진 않겠어 Soljikhi jiphaenggwane eoullineun seonggyeogeun aniya. Maebeon tainui uidoreul seonhage haeseokharyeoda boni iyongdo jaju danghaji. Mullon jaeneungdo ttwieonago gyesokhaeseo seongjanghago isseuni, jigeum seonggeuphi pyeonggahajin ankesseo (Nói một cách công bằng thì tính cách của anh ta không phù hợp làm Quan Chấp Hành. Anh ta thường nghĩ tốt về người khác, cũng thường hay bị người khác lợi dụng. Đương nhiên, anh ta rất có năng khiếu và cũng không ngừng trưởng thành. Vì vậy, không cần phải vội để đánh giá anh ta.) |
아를레키노에 대해 알기·첫 번째 (Muốn tìm hiểu Arlecchino - Điều thứ 1) | |
아를레키노에 대해 알기·첫 번째 (Muốn tìm hiểu Arlecchino - Điều thứ 1) | 나에 대해 알고 싶다고? 물론이지. 상호 신뢰 원칙에 따라 네게 많은 걸 숨기진 않겠어. 하지만 정말 준비가 된 건가? 비밀은 칼날보다 날카롭고, 위험은 종종 보잘것없는 호기심에서 비롯되는 법인데 말이야 Na'e daehae algo sipdago? Mulloniji. Sangho silloe wonchige ttara nege maneun geol sumgijin ankesseo. Hajiman jeongmal junbiga doen geon'ga? Bimireun kallalboda nalkaropgo, wiheomeun jongjong bojalgeodeomneun hogisimeseo birotdoeneun beobinde mariya (Muốn tìm hiểu về tôi? Đương nhiên là được. Dựa trên nguyên tắc tin tưởng lẫn nhau thì tôi sẽ không che giấu quá nhiều. Nhưng (cậu/ |
아를레키노에 대해 알기·두 번째 (Muốn tìm hiểu Arlecchino - Điều thứ 2) | |
아를레키노에 대해 알기·두 번째 (Muốn tìm hiểu Arlecchino - Điều thứ 2) | 수중의 칼날을 꽂아 넣는 순간, 생명의 무게가 저마다 다름을 깨닫게 돼. 고상해 보였지만 마지막 순간 비굴하게 목숨 구걸이나 하는 시시한 빈 껍데기인 자도 있고, 겉보기엔 평범했지만 그 영혼이 의외로 무거운 자도 있지. 뭐, 그렇다 해도 결국 죽음은 모두에게 공평해. 잔혹하다고? 난 현실을 말했을 뿐이야 Sujung'ui kallareul kkoja neonneun sun'gan, saengmyeong'ui mugega jeomada dareumeul kkaedatge dwae. Gosanghae boyeotjiman majimak sun'gan bigulhage moksum gugeorina haneun sisihan bin kkeopdegiin jado itgo, geotbogien pyeongbeomhaetjiman geu yeonghoni uioero mugeoun jado itji. Mwo, geureota haedo gyeolguk jugeumeun moduege gongpyeonghae. Janhokhadago? Nan hyeonsireul malhaesseul ppuniya (Khi (cậu/ |
아를레키노에 대해 알기·세 번째 (Muốn tìm hiểu Arlecchino - Điều thứ 3) | |
아를레키노에 대해 알기·세 번째 (Muốn tìm hiểu Arlecchino - Điều thứ 3) | 스네즈비치, 스네즈브나… 어둠 속에서도 맑은 두 눈을 뜨고, 불길 옆에서 용감히 춤추는 아이들이지. 나는 힘이 닿는 만큼 그 아이들에게 삶을 대하는 법을 가르쳐 주려 해. 벽난로의 집은 남의 비위를 맞출 필요가 없어. 우리는 사냥에 나선 거미 같은 존재니까 Seunejeubichi, seunejeubeuna... Eodum sogeseodo malgeun du nuneul tteugo, bulgil yeopeseo yonggamhi chumchuneun aideuriji. Naneun himi danneun mankeum geu aideurege salmeul daehaneun beobeul gareuchyeo juryeo hae. Byeongnalloui jibeun namui biwireul matchul piryoga eopseo. Urineun sanyang'e naseon geomi gateun jonjaenikka (Snezhevich và Snezhevna... Những đứa trẻ dám nhảy múa bên ngọn lửa, dám mở to đôi mắt sáng của mình trong bóng tối... Tôi sẽ dốc hết sức dạy chúng cách đối diện với cuộc sống. Căn Nhà Hơi Ấm không cần phải lấy lòng ai... Giống như loài nhện, chúng tôi sẽ săn bất cứ thứ gì mình muốn.) |
아를레키노에 대해 알기·네 번째 (Muốn tìm hiểu Arlecchino - Điều thứ 4) | |
아를레키노에 대해 알기·네 번째 (Muốn tìm hiểu Arlecchino - Điều thứ 4) | 누구도 자신의 출신을 선택할 순 없어. 세상은 그렇게 불공평하지. 하지만 공평하기도 해. 모두에게 저항할 권리가 있으니까. 내가 아이들을 거둔 건 보답을 바라서가 아니야. 대가만 지불한다면, 떠나고 싶은 아이는 새로운 삶을 좇을 수 있지 Nugudo jasinui chulsineul seontaekhal sun eopseo. Sesang'eun geureoke bulgongpyeonghaji. Hajiman gongpyeonghagido hae. Moduege jeohanghal gwolliga isseunikka. Naega aideureul geodun geon bodabeul baraseoga aniya. Daegaman jibulhandamyeon, tteonago sipeun aineun saeroun salmeul jocheul su itji (Con người không thể chọn xuất thân của mình, thế giới luôn bất công như vậy đấy; Nhưng thế giới lại công bằng ở chỗ là mỗi người đều có quyền đấu tranh cho cuộc sống mình mong muốn. Tôi thu nhận bọn trẻ không phải để mong muốn được báo đáp, trên thực tế thì bọn trẻ hoàn toàn có thể rời đi để theo đuổi cuộc sống mới... Miễn là chúng trả được cái giá tương xứng.) |
아를레키노에 대해 알기·다섯 번째 (Muốn tìm hiểu Arlecchino - Điều thứ 5) | |
아를레키노에 대해 알기·다섯 번째 (Muốn tìm hiểu Arlecchino - Điều thứ 5) | 운명은 참 기묘하지. 어릴 때부터 특별한 힘을 사용할 수 있던 난 「어머니」의 편애를 받았어. 그땐 이 힘의 본질이 무엇인지 아무도 몰랐지——나조차도 이게 혈통을 따라 내려온 저주라고 여겼으니까. 이 힘은 내게 강인한 힘과 고통을 가져다줬어. 집행관이 된 후에야 「피에로」에게 진상을 들을 수 있었지. 놀랍다더군. 「붉은 달」의 혈통이 끊어지지 않은데다, 벽난로의 집에서 돌고 돌아 다시 붉은 달의 후예, 그것도 고아의 손에 들어간 게 말이야. 운명은 나를 어떤 미래로 이끌까? 언젠간 그 답을 알게 되겠지. 그리고 난 그날까지, 그 미래를 부술 준비를 할 거야 Unmyeong'eun cham gimyohaji. Eoril ttaebuteo teukbyeolhan himeul sayonghal su itdeon nan "Eomeoni"-ui pyeonaereul badasseo. Geuttaen i himui bonjiri mueosinji amudo mollatji⸺Najochado ige hyeoltong'eul ttara naeryeoon jeojurago yeogyeosseunikka. I himeun naege gang'inhan himgwa gotong'eul gajyeodajwosseo. Jiphaenggwani doen hueya "Piero"-ege jinsang'eul deureul su isseotji. Nollapdadeogun. "Bulgeun dal"-ui hyeoltong'i kkeuneojiji aneundeda, byeongnalloui jibeseo dolgo dora dasi bulgeun darui huye, geugeotdo goaui sone deureogan ge mariya. Unmyeong'eun nareul eotteon miraero ikkeulkka? Eonjen'gan geu dabeul alge doegetji. Geurigo nan geunalkkaji, geu miraereul busul junbireul hal geoya (Vận mệnh là một thứ rất kỳ diệu. Khi còn nhỏ, tôi có thể sử dụng một số sức mạnh đặc biệt, "Mẹ" cũng vì thế mà rất ưu ái tôi. Nhưng khi đó không ai biết bản chất của loại sức mạnh này là gì... Bao gồm cả tôi. Mọi người đều coi nó như lời nguyền trong huyết quản, nó khiến tôi trở nên mạnh mẽ, cũng khiến tôi đau khổ. Mãi cho đến khi tôi trở thành Quan Chấp Hành thì tôi mới biết được sự thật từ Pierro. Ông ta nói bản thân rất ngạc nhiên vì huyết mạch của "Xích Nguyệt" vẫn chưa chấm dứt. Nhưng số phận thật trớ trêu, Căn Nhà Hơi Ấm sau bao thăng trầm lại một lần nữa về lại với đứa trẻ mồ côi của dòng dõi Xích Nguyệt. Vận mệnh sẽ đưa tôi đến một tương lai như thế nào? Rồi sẽ có một ngày tôi nhận được câu trả lời từ nó, và tôi cũng đã sẵn sàng để chém tan số phận bằng chính đôi tay của mình.) |
아를레키노의 취미… (Sở thích của Arlecchino...) | |
아를레키노의 취미… (Sở thích của Arlecchino...) | 시간이 날 땐 혼자 숲의 곤충을 관찰하곤 해. 곤충들의 싸움은 꽤 재미있거든. 포식, 경쟁, 협력… 강력해 보이는 개체가 꼭 끝까지 살아남는 건 아니더군. 잠깐의 실수로 목숨을 잃기도 하지. 나는 죽음을 앞둔 그것의 몸부림을 천천히 기억에 담아두곤 해. 패배자들의 결말을 기억에 담듯이 말이야 Sigani nal ttaen honja supui gonchung'eul gwanchalhagon hae. Gonchungdeurui ssaumeun kkwae jaemiitgeodeun. Posik, gyeongjaeng, hyeomnyeok... Gangnyeokhae boineun gaechega kkok kkeutkkaji saranamneun geon anideogun. Jamkkanui silsuro moksumeul ilkido haji. Naneun jugeumeul apdun geugeosui momburimeul cheoncheonhi gieoge damadugon hae. Paebaejadeurui gyeolmareul gieoge damdeusi mariya (Khi rảnh rỗi thì tôi sẽ quan sát côn trùng trong rừng một mình. Trò chơi giữa chúng rất thú vị, săn bắt, cạnh tranh, hợp tác... Một cá thể trông có vẻ mạnh mẽ chưa chắc có thể sống sót đến cuối cùng, chỉ một bước không cẩn thận là sẽ mất mạng ngay. Tôi quan sát chúng giãy giụa trước khi chết, giống như cách tôi ghi nhớ lại kết cục của những kẻ bại trận dưới tay tôi vậy.) |
아를레키노의 고민… (Nỗi buồn của Arlecchino...) | |
아를레키노의 고민… (Nỗi buồn của Arlecchino...) | 아이들이 자꾸 자기들만 알아듣는 유행어를 쓰더군. 마치 임무 수행 때 쓰는 암호처럼 말이야. 아이들에게도 자기들만의 안전한 공간이 필요할 테니, 이해는 해 Aideuri jakku jagideulman aradeunneun yuhaeng'eoreul sseudeogun. Machi immu suhaeng ttae sseuneun amhocheoreom mariya. Aideuregedo jagideulmanui anjeonhan gonggani piryohal teni, ihaeneun hae (Bọn trẻ hay nói rất nhiều những từ ngữ thịnh hành mà chỉ có chúng mới hiểu được, giống như những ám ngữ trong khi thực hiện nhiệm vụ vậy. Chúng cần một không gian của riêng mình, việc này tôi hiểu.) |
좋아하는 음식… (Món ăn yêu thích...) | |
좋아하는 음식… (Món ăn yêu thích...) | 집에서는 비정기적으로 저녁에 바비큐 파티를 열어. 식재료는 아이들이 각자 준비하지. 다들 이런 활동에 참여하길 좋아하고, 나도 마찬가지야. 다음번 파티 땐 익숙한 얼굴이 몇이나 줄어들지 아무도 모르니까… Jibeseoneun bijeonggijeogeuro jeonyeoge babikyu patireul yeoreo. Sikjaeryoneun aideuri gakja junbihaji. Dadeul ireon hwaldong'e chamyeohagil joahago, nado machan'gajiya. Da'eumbeon pati ttaen iksukhan eolguri myeochina jureodeulji amudo moreunikka... (Trong nhà thỉnh thoảng có tổ chức tiệc nướng, nguyên liệu đều do bọn trẻ tự chuẩn bị. Chúng rất thích tham gia vào bữa tiệc này, tôi cũng vậy. Dù sao thì ai cũng không thể đoán được là bữa tiệc lần tới sẽ thiếu vắng đi những gương mặt quen thuộc nào mà.) |
싫어하는 음식… (Món ăn ghét...) | |
싫어하는 음식… (Món ăn ghét...) | 복잡한 양념이 들어간 음식은 좋아하지 않아. 후각과 미각을 둔하게 하니까. 그리고 재료 본연의 맛을 즐기는 게 음식에 대한 예의지 Bokjaphan yangnyeomi deureogan eumsigeun joahaji ana. Hugakgwa migageul dunhage hanikka. Geurigo jaeryo bonyeonui maseul jeulgineun ge eumsige daehan yeuiji (Tôi không thích những món ăn có gia vị phức tạp, chúng sẽ che đi khứu giác và vị giác của người ăn. Để nguyên liệu giữ được hương vị vốn có cũng là một cách để tôn trọng chúng.) |
선물 획득·첫 번째 (Nhận Được Quà I) | |
선물 획득·첫 번째 (Nhận Được Quà I) | 솜씨가 좋군. 벽난로의 집에서 요리 수업이라도 해보겠나? Somssiga jokun. Byeongnalloui jibeseo yori sueobirado haebogenna? (Tay nghề tốt đấy, có hứng thú mở lớp dạy nấu nướng trong Căn Nhà Hơi Ấm không?) |
선물 획득·두 번째 (Nhận Được Quà II) | |
선물 획득·두 번째 (Nhận Được Quà II) | 맛이 괜찮네. 아이들이 좋아할지도 모르겠어 Masi gwaenchanne. Aideuri joahaljido moreugesseo (Hương vị cũng không tệ, có lẽ bọn trẻ sẽ thích.) |
선물 획득·세 번째 (Nhận Được Quà III) | |
선물 획득·세 번째 (Nhận Được Quà III) | 마음은 고맙지만 맛은 아직 개선할 여지가 많군 Ma'eumeun gomapjiman maseun ajik gaeseonhal yeojiga mankun (Cảm ơn tấm lòng của (cậu/ |
생일… (Sinh Nhật...) | |
생일… (Sinh Nhật...) | 메모를 보니 오늘이 네 생일이더군, 맞나? 생일은 시끌벅적하게 보내는 게 좋아. 자기를 축하하든 남을 축하하든, 사람들에겐 바쁜 일상에서 잠시 벗어날 핑곗거리가 필요한 법이니까. 가지. 벽난로의 집에 파티를 준비해 뒀어. 아이들이 너만 기다리고 있다고 Memoreul boni oneuri ne saeng'irideogun, manna? Saeng'ireun sikkeulbeokjeokhage bonaeneun ge joa. Jagireul chukhahadeun nameul chukhahadeun, saramdeuregen bappeun ilsang'eseo jamsi beoseonal pinggyetgeoriga piryohan beobinikka. Gaji. Byeongnalloui jibe patireul junbihae dwosseo. Aideuri neoman gidarigo itdago (Trong sổ ghi chép viết hôm nay là sinh nhật của (cậu/ |
돌파의 느낌·기 (Cảm Giác Đột Phá - Khởi) | |
돌파의 느낌·기 (Cảm Giác Đột Phá - Khởi) | 걸음을 멈추지도, 힘에 얽매이지도 마 Georeumeul meomchujido, hime eongmaeijido ma (Hãy luôn tiến về phía trước. Đừng bao giờ để sức mạnh ràng buộc mình.) |
돌파의 느낌·승 (Cảm Giác Đột Phá - Thừa) | |
돌파의 느낌·승 (Cảm Giác Đột Phá - Thừa) | 분노는 충동을 일으키고, 슬픔은 망설임을 가져오지. 항상 마음을 잘 다스리도록 해 Bunnoneun chungdong'eul ireukigo, seulpeumeun mangseorimeul gajyeooji. Hangsang ma'eumeul jal daseuridorok hae (Phẫn nộ sẽ dẫn đến kích động, phiền muộn sẽ dẫn đến do dự. Phải luôn nhớ điều chỉnh tâm lý của mình.) |
돌파의 느낌·전 (Cảm Giác Đột Phá - Chuyển) | |
돌파의 느낌·전 (Cảm Giác Đột Phá - Chuyển) | 누군가는 내 기준이 너무 엄격하다고 하지만, 사실 그 기준은 내게도 똑같이 적용돼 Nugun'ganeun nae gijuni neomu eomgyeokhadago hajiman, sasil geu gijuneun naegedo ttokgachi jeogyongdwae (Có người nói tôi quá nghiêm khắc, trên thực tế là tôi cũng sẽ như vậy với bản thân.) |
돌파의 느낌·결 (Cảm Giác Đột Phá - Hợp) | |
돌파의 느낌·결 (Cảm Giác Đột Phá - Hợp) | 너와 지내면서 많은 걸 배웠어. 너도 수확이 있었길 바라지. 앞으로도 이런 우호적인 관계를 이어나갔으면 좋겠군…. 언젠가 곤란한 일에 함께 맞서게 될지도 모르잖아? Neowa jinaemyeonseo maneun geol baewosseo. Neodo suhwagi isseotgil baraji. Apeurodo ireon uhojeogin gwan'gyereul ieonagasseumyeon joketgun.... Eonjen'ga gollanhan ire hamkke matseoge doeljido moreujana? (Trong thời gian này tôi đã học được rất nhiều thứ từ (cậu/ |
Chiến Đấu[]
Tiêu Đề | Chi Tiết |
---|---|
원소전투 스킬 (Kỹ Năng Nguyên Tố) | |
원소전투 스킬 (Kỹ Năng Nguyên Tố) | 꿰뚫어 주지 Kkwettureo juji (Xuyên thấu.) |
기각한다 Gigakhanda (Phủ quyết.) | |
펼쳐져라 Pyeolchyeojyeora (Trình diện.) | |
원소폭발 (Kỹ Năng Nộ) | |
원소폭발 (Kỹ Năng Nộ) | 이곳으로 떨어져라 Igoseuro tteoreojyeora (Kết thúc tại đây.) |
이곳에서 떠올라라 Igoseseo tteoollara (Chứng kiến sự trỗi dậy của ta.) | |
달처럼 영원하리라 Dalcheoreom yeong'wonharira (Trường tồn như ánh trăng.) | |
대시 시작 (Xung Kích Bắt Đầu) | |
대시 시작 (Xung Kích Bắt Đầu) | |
대시 종료 (Xung Kích Kết Thúc) | |
대시 종료 (Xung Kích Kết Thúc) | Arlecchino không có bất kỳ lồng tiếng Xung Kích Kết Thúc nào. |
바람의 날개 사용 (Mở Phong Chi Dực) | |
바람의 날개 사용 (Mở Phong Chi Dực) | |
보물 상자 열기 (Mở Rương) | |
보물 상자 열기 (Mở Rương) | 예상 밖의 놀라움은 큰 즐거움이지 Yesang bakkui nollaumeun keun jeulgeoumiji (Bất ngờ luôn là niềm vui lớn nhất.) |
나쁘지 않은 수확이군 Nappeuji aneun suhwagigun (Thu hoạch không tệ.) | |
이 순간의 기쁨을 잘 기억하도록 해 I sun'ganui gippeumeul jal gieokhadorok hae (Kỷ niệm khoảnh khắc vui vẻ này nhé.) | |
HP 부족 (HP Thấp) | |
HP 부족 (HP Thấp) | 나쁘지 않군 Nappeuji ankun (Đáng khen.) |
반격할 차례인가 Ban'gyeokhal charyein'ga (Đến lượt ta.) | |
슬슬 진지하게 해볼까 Seulseul jinjihage haebolkka (Xem ra phải nghiêm túc hơn rồi đây.) | |
동료 HP 감소 (HP Đồng Đội Thấp) | |
동료 HP 감소 (HP Đồng Đội Thấp) | 물러나 Mulleona (Lui về sau.) |
계획을 변경하지 Gyehoegeul byeon'gyeonghaji (Thay đổi kế hoạch.) | |
전투 불능 (Ngã Xuống) | |
전투 불능 (Ngã Xuống) | 난롯불이… 꺼져버렸어… Nallotburi... Kkeojyeobeoryeosseo... (Lửa ấm... đã tắt...) |
아이들의… 노랫소리가 들려… Aideurui... Noraetsoriga deullyeo... (Tiếng hát... của bọn trẻ...) | |
이런 운명은 받아들이지 않아… Ireon unmyeong'eun badadeuriji ana... (Ta sẽ không chấp nhận số phận như vậy.) | |
일반 피격 (Chịu Đòn Thường) | |
일반 피격 (Chịu Đòn Thường) | |
강공격 피격 (Bị Trọng Kích) | |
강공격 피격 (Bị Trọng Kích) | 시시하군 Sisihagun (Tầm thường.) |
계속해 봐 Gyesokhae bwa (Tiếp tục.) | |
파티 가입 (Vào Đội) | |
파티 가입 (Vào Đội) | 내가 처리할 테니 안심해 Naega cheorihal teni ansimhae (Đừng lo, tôi sẽ xử lý tốt.) |
버거운 일이라도 생겼나? Beogeoun irirado saenggyeonna? (Gặp phải rắc rối không thể giải quyết sao?) | |
의미 있는 협력이 되길 바라지 Uimi inneun hyeomnyeogi doegil baraji (Mong đây là một lần hợp tác có giá trị.) | |
대기 모드 (Thoại Nhàn Rỗi) [Ghi chú: Lồng tiếng về Nói chuyện phiếm & Thời tiết cũng được tính là thoại nhàn rỗi.] | |
대기 모드 (Thoại Nhàn Rỗi) [Ghi chú: Lồng tiếng về Nói chuyện phiếm & Thời tiết cũng được tính là thoại nhàn rỗi.] | Tập tin:VO KO Arlecchino Standby 01.ogg Tập tin:VO KO Arlecchino Standby 02.ogg Tập tin:VO KO Arlecchino Standby 03.ogg |
약공격 (Tấn Công Thường) | |
약공격 (Tấn Công Thường) | |
중공격 (Trung Kích) | |
중공격 (Trung Kích) | |
강공격 (Trọng Kích) | |
강공격 (Trọng Kích) | |
등반 (Leo Trèo) | |
등반 (Leo Trèo) | |
등반의 호흡 (Leo Trèo - Thở Dốc) | |
등반의 호흡 (Leo Trèo - Thở Dốc) | |
점프 (Nhảy) | |
점프 (Nhảy) |
Điều Hướng[]
|