Câu Chuyện[]
- Giản Thể
- Phồn Thể
Tiêu đề và điều kiện | Chi tiết |
---|---|
初次见面… Lần đầu gặp mặt... | |
初次见面… Lần đầu gặp mặt... | 我是愚人众执行官第四席,「仆人」阿蕾奇诺,也是壁炉之家的孩子们口中的「父亲」。希望我们相处愉快——这并非什么难事,现在的我们还没有冲突的理由,不是吗? Wǒ shì yúrén zhòng zhíxíng guān dì sì xí,「púrén」ā lěi jī nuò, yěshì bìlú zhī jiā de háizimen kǒuzhōng de「fùqīn」. Xīwàng wǒmen xiāngchǔ yúkuài—— zhè bìngfēi shénme nánshì, xiànzài de wǒmen hái méiyǒu chōngtú de lǐyóu, bùshì ma? Tôi là The Knave, Arlecchino, Quan Chấp Hành thứ tư của Fatui, cũng là "Cha" mà những đứa trẻ trong Căn Nhà Hơi Ấm nhắc tới. Hy vọng chúng ta có thể hợp tác với nhau vui vẻ. Tôi nghĩ chuyện này cũng dễ dàng thôi, do bây giờ chúng ta vẫn chưa có lý do gì để xung đột, phải không? |
闲聊·眼睛 Nói chuyện phiếm - Mắt | |
闲聊·眼睛 Nói chuyện phiếm - Mắt | 不要一直盯着我的眼睛,不保证你会看到什么。 Bùyào yīzhí dīngzhe wǒ de yǎnjīng, bù bǎozhèng nǐ huì kàn dào shénme. Đừng cứ nhìn chằm chằm vào mắt tôi, tôi không đảm bảo (cậu/ |
闲聊·家庭 Nói chuyện phiếm - Gia Đình | |
闲聊·家庭 Nói chuyện phiếm - Gia Đình | 孩子们在做什么?算了,由他们去吧。 Háizimen zài zuò shénme? Suànle, yóu tāmen qù ba. Bọn trẻ đang làm gì vậy nhỉ? Hmm, cứ để bọn trẻ tự quyết định vậy. |
闲聊·汇报 Nói chuyện phiếm - Báo Cáo | |
闲聊·汇报 Nói chuyện phiếm - Báo Cáo | 有事情向我汇报?说吧,我在听。 Yǒu shìqíng xiàng wǒ huìbào? Shuō ba, wǒ zài tīng. Có việc cần báo cáo với tôi sao? Nói đi, tôi đang nghe đây. |
打雷的时候… Khi có sấm sét... | |
打雷的时候… Khi có sấm sét... | 无需畏惧,雷光也要避让我们。 Wúxū wèijù, léiguāng yě yào bìràng wǒmen. Đừng sợ, sấm sét cũng phải tránh xa chúng ta. |
下雪的时候… Khi tuyết rơi... | |
下雪的时候… Khi tuyết rơi... | 身处寒冷之中,人们才会怀念火焰的温暖。 Shēn chǔ hánlěng zhī zhōng, rénmen cái huì huáiniàn huǒyàn de wēnnuǎn. Khi ở trong cái lạnh thì người ta mới nhớ đến sự ấm áp của ngọn lửa. |
阳光很好… Ánh nắng thật chan hòa... | |
阳光很好… Ánh nắng thật chan hòa... | 这个天气更适合待在树荫下。 Zhège tiānqì gèng shìhé dài zài shù yīn xià. Thời tiết như thế này sẽ thú vị hơn khi ngồi dưới bóng râm. |
刮大风了… Gió lớn quá... | |
刮大风了… Gió lớn quá... | 不要轻易讲述自己的秘密,你不知道风会把它们带去什么地方。 Bùyào qīngyì jiǎngshù zìjǐ de mìmì, nǐ bù zhīdào fēng huì bǎ tāmen dài qù shénme dìfāng. Đừng tùy tiện nói ra bí mật của mình, (cậu/ |
早上好… Chào buổi sáng... | |
早上好… Chào buổi sáng... | 早安,今天有什么计划吗? Zǎo ān, jīntiān yǒu shéme jìhuà ma? Chào buổi sáng, hôm nay có kế hoạch gì không? |
中午好… Chào buổi trưa... | |
中午好… Chào buổi trưa... | 正午回到家,总能见到孩子们横七竖八地睡在地上。这个时间很容易犯困,休息一下再走吧。 Zhèngwǔ huí dàojiā, zǒng néng jiàn dào háizimen héngqīshùbā de shuì zài dìshàng. Zhège shíjiān hěn róngyì fànkùn, xiūxí yīxià zài zǒu ba. Giữa trưa khi về nhà, tôi thường bắt gặp bọn trẻ nằm la liệt trên đất. Lúc này sẽ rất dễ cảm thấy buồn ngủ, (cậu/ |
晚上好… Chào buổi tối... | |
晚上好… Chào buổi tối... | 有人说月亮就像俯瞰人间的眼睛,只是我们已经习惯被它注视。 Yǒurén shuō yuèliàng jiù xiàng fǔkàn rénjiān de yǎnjīng, zhǐshì wǒmen yǐjīng xíguàn bèi tā zhùshì. Có người nói mặt trăng giống như đôi mắt nhìn xuống nhân gian, chỉ là chúng ta đã quen với việc bị nó nhìn lấy thôi. |
晚安… Chúc ngủ ngon... | |
晚安… Chúc ngủ ngon... | 睡觉的时间到了。「睡不着」?那你得自己想想办法了。我猜你不会喜欢我的方案。 Shuìjiào de shíjiān dàole.「Shuì bùzháo」? Nà nǐ dé zìjǐ xiǎng xiǎng bànfǎle. Wǒ cāi nǐ bù huì xǐhuān wǒ de fāng'àn. Đến giờ đi ngủ rồi. Hửm? "Không ngủ được"? Vậy thì phải tự tìm cách rồi, tôi nghĩ (cậu/ |
关于自己·认知 Về bản thân Arlecchino - Nhận Thức | |
关于自己·认知 Về bản thân Arlecchino - Nhận Thức | 清醒地认识自己并不容易。通常来说,做不到的人反而活得比较开心。 Qīngxǐng de rènshí zìjǐ bìng bù róngyì. Tōngcháng lái shuō, zuò bù dào de rén fǎn'ér huó dé bǐjiào kāixīn. Nhận thức rõ ràng về bản thân là chuyện không dễ dàng. Nhưng thường thì những người không làm được điều đó lại sống vui vẻ hơn. |
关于自己·冷血 Về bản thân Arlecchino - Máu Lạnh | |
关于自己·冷血 Về bản thân Arlecchino - Máu Lạnh | 偶尔,我会听到其他人在暗处的议论,说我是个感情淡漠、手段狠辣的人。对此我无意澄清,偏见会将真相包裹起来,对我来说是件好事。不过,我确实需要采取一些手段,来「满足」他们的期待…希望他们有足够的实力和地位,能从我手上活下来。 Ǒu'ěr, wǒ huì tīng dào qítā rén zài àn chǔ de yìlùn, shuō wǒ shìgè gǎnqíng dànmò, shǒuduàn hěn là de rén. Duì cǐ wǒ wúyì chéngqīng, piānjiàn huì jiāng zhēnxiàng bāoguǒ qǐlái, duì wǒ lái shuō shì jiàn hǎoshì. Bùguò, wǒ quèshí xūyào cǎiqǔ yīxiē shǒuduàn, lái「mǎnzú」tāmen de qídài…xīwàng tāmen yǒu zúgòu de shílì hé dìwèi, néng cóng wǒ shǒu shàng huó xiàlái. Thỉnh thoảng tôi có nghe được những lời thì thầm từ người khác, nói rằng tôi là một người máu lạnh, thủ đoạn tàn nhẫn. Tôi không có ý định đính chính, dẫu sao thì thành kiến sẽ luôn bao trùm lấy chân tướng, đó cũng là một điều tốt đối với tôi. Có điều, đúng là tôi cần phải dùng một số thủ đoạn để "đáp ứng" sự kỳ vọng của họ... Hy vọng họ có đủ thực lực và địa vị để sống sót dưới bàn tay của tôi. |
关于我们·让步 Về chúng ta - Nhượng Bộ | |
关于我们·让步 Về chúng ta - Nhượng Bộ | 你我所持理念不尽相同,想要并肩而行,彼此都要做出让步。我可以分享一些秘密,至于隐瞒的那部分——不要深究,这也是为了你好。 Nǐ wǒ suǒchí lǐniàn bù jìn xiāngtóng, xiǎng yào bìngjiān ér xíng, bǐcǐ dōu yào zuò chū ràngbù. Wǒ kěyǐ fēnxiǎng yīxiē mìmì, zhìyú yǐnmán dì nà bùfèn—— bùyào shēnjiù, zhè yěshì wèile nǐ hǎo. Quan điểm của chúng ta không giống nhau, muốn kề vai sát cánh thì cả hai bên đều phải nhượng bộ. Có một vài bí mật tôi có thể chia sẻ, tuy nhiên những phần khác thì... đừng nên tìm hiểu sâu. Đây cũng là vì muốn tốt cho (cậu/ |
关于我们·做客 Về chúng ta - Làm Khách | |
关于我们·做客 Về chúng ta - Làm Khách | 孩子们很喜欢听你讲故事。时常问我你什么时候会再来。期望落空总需要支付代价,希望你能将它纳入到考虑之中。 Háizimen hěn xǐhuān tīng nǐ jiǎng gùshì. Shícháng wèn wǒ nǐ shénme shíhòu huì zàilái. Qīwàng luòkōng zǒng xūyào zhīfù dàijià, xīwàng nǐ néng jiāng tā nàrù dào kǎolǜ zhī zhōng. Bọn trẻ rất thích nghe (cậu/ |
关于「神之眼」… Về Vision... | |
关于「神之眼」… Về Vision... | 很长时间里,我没有什么愿望,直到某天产生了「刺杀库嘉维娜」的想法。这个主意当时看来很荒诞,毕竟她是成名已久的执行官,而我的武艺几乎都是她教出来的。 不过神明似乎只看愿望是否强烈,最终我得到了神之眼,在付出一些代价之后,成功掌控了这份力量。徒弟想要战胜老师,总要做出些意料之外的事情。 Hěn cháng shíjiān lǐ, wǒ méiyǒu shé me yuànwàng, zhídào mǒu tiān chǎnshēngle `cìshā kù jiā wéi nà'de xiǎngfǎ. Zhège zhǔyì dāngshí kàn lái hěn huāngdàn, bìjìng tā shì chéngmíng yǐ jiǔ de zhíxíng guān, ér wǒ de wǔyì jīhū dōu shì tā jiào chūlái de. bùguò shénmíng sìhū zhǐ kàn yuànwàng shìfǒu qiángliè, zuìzhōng wǒ dédàole shén zhī yǎn, zài fùchū yīxiē dàijià zhīhòu, chénggōng zhǎngkòngle zhè fèn lìliàng. Túdì xiǎng yào zhànshèng lǎoshī, zǒng yào zuò chū xiē yìliào zhī wài de shìqíng. Trong một thời gian dài tôi không có nguyện vọng gì cả, cho đến một ngày tôi nảy sinh ý định ám sát Crucabena. Ý tưởng này lúc đó có vẻ rất hoang đường, dù sao thì bà ấy cũng là Quan Chấp Hành nổi tiếng từ lâu, và hầu hết võ nghệ của tôi đều do bà ấy truyền dạy. Tuy nhiên, có vẻ như chúng ta chỉ cần khao khát điều gì đó với cường độ nhất định thì thần linh sẽ đáp lại. Cuối cùng thì tôi nhận được Vision. Sau khi trả một số cái giá, tôi đã thành công khống chế được nguồn sức mạnh này. Đệ tử muốn thắng sư phụ thì đúng là phải làm ra những chuyện đầy bất ngờ mà. |
有什么想要分享… Có gì muốn chia sẻ không... | |
有什么想要分享… Có gì muốn chia sẻ không... | 「火焰如血液般在我的身体中流淌」…对普通人来说,这是一句蹩脚的小诗,对我来说却是一种无奈的现实。 「Huǒyàn rú xiěyè bān zài wǒ de shēntǐ zhōng liútǎng」…duì pǔtōng rén lái shuō, zhè shì yījù biéjiǎo de xiǎo shī, duì wǒ lái shuō què shì yī zhǒng wúnài de xiànshí. "Ngọn lửa chảy trong cơ thể tôi như nguồn máu"... Đối với người bình thường mà nói thì đây chỉ là một câu nói vu vơ, nhưng đối với tôi, đó là sự thật phũ phàng về sự tồn tại. |
感兴趣的见闻·极光 Những kiến thức thú vị - Cực Quang | |
感兴趣的见闻·极光 Những kiến thức thú vị - Cực Quang | 至冬的极光很美丽,可以去看看。 Zhì dōng de jíguāng hěn měilì, kěyǐ qù kàn kàn. Cực quang của Snezhnaya rất đẹp, rất đáng để đến đó chiêm ngưỡng. |
感兴趣的见闻·蜘蛛 Những kiến thức thú vị - Nhện | |
感兴趣的见闻·蜘蛛 Những kiến thức thú vị - Nhện | 我曾养过一只叫「斑比」的蜘蛛。饲养蜘蛛是件有趣的事情,相较于猫狗一类的宠物,蜘蛛是养不熟的。它并不会给你回报,你也不会在它身上寄托多余的情感。这样的关系对我正好。 Wǒ céng yǎngguò yī zhǐ jiào「bān bǐ」de zhīzhū. Sìyǎng zhīzhū shì jiàn yǒuqù de shìqíng, xiāng jiào yú māo gǒu yī lèi de chǒngwù, zhīzhū shì yǎng bù shú de. Tā bìng bù huì gěi nǐ huíbào, nǐ yě bù huì zài tā shēnshang jìtuō duōyú de qínggǎn. Zhèyàng de guānxì duì wǒ zhènghǎo. Tôi từng nuôi một con nhện tên Bambi. Nuôi nhện là một chuyện rất thú vị, so với những loại thú cưng như chó mèo thì nhện không thể thuần hóa. Nó sẽ không báo đáp (cậu/ |
关于林尼… Về Lyney... | |
关于林尼… Về Lyney... | 克雷薇曾问过我一个问题:什么是真正的「家」?我无法回答,因为构成壁炉之家的,正是一群「无家可归」的人。 我否定家中不合理的地方,制定新的规矩,杀死库嘉维娜,成为了孩子们的「父亲」。但我很清楚,这仍然算不上真正的家。我会把这个问题保留下去。期待有一天,林尼能够给我全新的答案。 Kè léi wēi céng wènguò wǒ yīgè wèntí: Shénme shì zhēnzhèng de「jiā」? Wǒ wúfǎ huídá, yīnwèi gòuchéng bìlú zhī jiā de, zhèng shì yīqún `wú jiā kě guī'de rén. wǒ fǒudìng jiāzhōng bù hélǐ dì dìfāng, zhìdìng xīn de guījǔ, shā sǐ kù jiā wéi nà, chéngwéile háizimen de「fùqīn」. Dàn wǒ hěn qīngchǔ, zhè réngrán suàn bù shàng zhēnzhèng de jiā. Wǒ huì bǎ zhège wèntí bǎoliú xiàqù. Qídài yǒu yītiān, lín ní nénggòu gěi wǒ quánxīn de dá'àn. Clervie từng hỏi tôi một câu: "Gia đình thực sự" là như thế nào? Tôi không thể trả lời, bởi vì Căn Nhà Hơi Ấm được tạo nên bởi những người "không có nhà để về". Tôi gạt bỏ những chỗ bất hợp lý trong nhà, đưa ra quy tắc mới, giết chết Crucabena, trở thành "Cha" của bọn trẻ. Nhưng tôi biết rõ đây vẫn chưa thể xem là gia đình thực sự. Tôi sẽ giữ lại câu hỏi này, hy vọng một ngày nào đó Lyney sẽ đưa cho tôi câu trả lời mới. |
关于琳妮特… Về Lynette... | |
关于琳妮特… Về Lynette... | 沉静的性格是琳妮特的特点,也是她的优势。我相信她足够聪明理解到这一点。她在那支小队中有着无可替代的作用,而这么做,也令她感到幸福。作为「父亲」,我会给她足够的空间施展才华。 Chénjìng dì xìnggé shì lín nī tè de tèdiǎn, yěshì tā de yōushì. Wǒ xiāngxìn tā zúgòu cōngmíng lǐjiě dào zhè yīdiǎn. Tā zài nà zhī xiǎoduì zhōng yǒuzhe wú kě tìdài de zuòyòng, ér zhème zuò, yě lìng tā gǎndào xìngfú. Zuòwéi「fùqīn」, wǒ huì gěi tā zúgòu de kōngjiān shīzhǎn cáihuá. Tính cách trầm tĩnh là đặc điểm và cũng là ưu thế của Lynette, tôi tin cô bé đủ thông minh để hiểu được điều này. Cô bé có vai trò không thể thay thế trong tiểu đội đó, và làm vậy cũng khiến Lynette cảm thấy hạnh phúc. Thân là "Cha", tôi sẽ cho cô bé có đủ không gian để thể hiện tài năng của mình. |
关于菲米尼… Về Freminet... | |
关于菲米尼… Về Freminet... | 菲米尼的内心非常复杂,藏着各种各样的感情。他会将许多无关的问题归因到自己,并为此感到很难过,其他孩子未必能理解他在想什么。我注意到你的情感也很细腻,或许你能和他成为很好的朋友。 Fēi mǐ ní de nèixīn fēicháng fùzá, cángzhe gè zhǒng gè yàng de gǎnqíng. Tā huì jiāng xǔduō wúguān de wèntí guī yīn dào zìjǐ, bìng wèi cǐ gǎndào hěn nánguò, qítā háizi wèibì néng lǐjiě tā zài xiǎng shénme. Wǒ zhùyì dào nǐ de qínggǎn yě hěn xìnì, huòxǔ nǐ néng hé tā chéngwéi hěn hǎo de péngyǒu. Nội tâm của Freminet rất phức tạp, ẩn chứa nhiều cảm xúc. Cậu ấy sẽ quy nhiều vấn đề không liên quan về phía bản thân, đồng thời cảm thấy buồn vì những điều đó. Những đứa trẻ khác chưa chắc hiểu được Freminet. Tôi thấy (cậu/ |
关于那维莱特… Về Neuvillette... | |
关于那维莱特… Về Neuvillette... | 工作,以及私下,那维莱特先生刻意维持着一种「距离感」。很多人说他不近人情,我认为恰恰相反,就像律法的冰冷源于其庇护众生的公平,这本质上是一种特殊的善意。 Gōngzuò—— yǐjí sīxià—— nà wéi láitè xiānshēng kèyì wéichízhe yīzhǒng「jùlí gǎn」. Hěnduō rén shuō tā bù jìn rénqíng, wǒ rènwéi qiàqià xiāngfǎn—— jiù xiàng lǜ fǎ de bīnglěng yuán yú qí bìhù zhòngshēng de gōngpíng, zhè běnzhí shàng shì yīzhǒng tèshū de shànyì. Ngài Neuvillette cố tình duy trì "khoảng cách" trong cả công việc lẫn cá nhân. Nhiều người nói rằng ngài ấy vô cảm, nhưng tôi tin sự thật hoàn toàn ngược lại. Để tất cả chúng sinh được đối xử bình đẳng trước pháp luật thì cần phải có khoảng cách cảm xúc nhất định, bản chất của chuyện này đều bắt nguồn từ lòng tốt cả. |
关于芙宁娜… Về Furina... | |
关于芙宁娜… Về Furina... | 我托林尼帮忙带去了一些蛋糕,分给剧团的人做茶点。蛋糕是孩子们亲手做的,用「热心观众」的名义赠送,希望她喜欢。 Wǒ tuō lín ní bāngmáng dài qùle yīxiē dàngāo, fēn gěi jùtuán de rén zuò chádiǎn. Dàngāo shì háizimen qīnshǒu zuò de, yòng「rèxīn guānzhòng」de míngyì zèngsòng, xīwàng tā xǐhuān. Tôi có nhờ Lyney mang nhiều loại bánh kem cho đoàn kịch của cô ấy để thưởng thức trong giờ dùng trà. Bánh kem do bọn trẻ tự tay làm, và dùng danh nghĩa "khán giả nhiệt tình" để tặng. Hy vọng cô ấy sẽ thích. |
关于「女皇」… Về Nữ Hoàng... | |
关于「女皇」… Về Nữ Hoàng... | 在我入狱时,是女皇大人赦免了我的罪过,赐予我执行官的身份。相较于伪善之人冠冕堂皇的话术,我能从她身上感受到真正的「慈爱」。然而…这份慈爱能否融化辽阔的冰雪,没有人清楚答案。我只知道,如果有一天我们被迫决裂,我会毫不犹豫地向她挥剑,这是我能给出的最高敬意。 Zài wǒ rù yù shí, shì nǚhuáng dàrén shèmiǎnle wǒ de zuìguo, cìyǔ wǒ zhíxíng guān de shēnfèn. Xiāng jiào yú wèishàn zhī rén guānmiǎntánghuáng dehuà shù, wǒ néng cóng tā shēnshang gǎnshòu dào zhēnzhèng de「cí'ài」. Rán'ér… zhè fèn cí'ài néng fǒu rónghuà liáokuò de bīngxuě, méiyǒu rén qīngchǔ dá'àn. Wǒ zhǐ zhīdào, rúguǒ yǒu yītiān wǒmen bèi pò juéliè, wǒ huì háo bù yóuyù dì xiàng tā huī jiàn, zhè shì wǒ néng gěi chū de zuìgāo jìngyì. Khi tôi vào tù, chính Nữ Hoàng đã ân xá tội lỗi và ban cho tôi thân phận của Quan Chấp Hành. Tôi có thể cảm nhận được "lòng nhân ái" rất chân thành của cô ấy, không giống như những kẻ đạo đức giả vênh váo với lời lẽ khoa trương của họ. Thế nhưng... Lòng nhân ái này có thể làm tan chảy băng tuyết mênh mông hay không thì không ai biết được đáp án. Tôi chỉ có thể nói là nếu một ngày nào đó chúng tôi buộc phải xung đột, thì tôi sẽ giơ vũ khí chống lại cô ấy mà không hề do dự, bởi đó là sự kính trọng cao nhất mà tôi có thể bày tỏ. |
关于「丑角」… Về "Pierro"... | |
关于「丑角」… Về "Pierro"... | 作为最初的执行官,他的一切都很神秘。初次见面他就能轻易看出我的身世,而我时至今日仍然对他所知甚少。 Zuòwéi zuìchū de zhíxíng guān, tā de yīqiè dōu hěn shénmì. Chūcì jiànmiàn tā jiù néng qīngyì kàn chū wǒ de shēnshì, ér wǒ shí zhì jīnrì réngrán duì tā suǒ zhī shèn shǎo. Là Quan Chấp Hành đầu tiên, mọi thứ về người này đều rất thần bí. Ông ta đã dễ dàng nhìn ra thân thế của tôi vào lần đầu gặp mặt, nhưng đến nay tôi vẫn biết rất ít về ông ta. |
关于「队长」… Về "Capitano"... | |
关于「队长」… Về "Capitano"... | 他所拥有的力量让他背负着更多的责任,不过在我看来,即使没有强悍的力量,他仍然是一位值得尊敬的人。 Tāsuǒ yǒngyǒu de lìliàng ràng tā bèifùzhe gèng duō de zérèn, bùguò zài wǒ kàn lái, jíshǐ méiyǒu qiánghàn de lìliàng, tā réngrán shì yī wèi zhídé zūnjìng de rén. Sức mạnh mà Capitano sở hữu khiến anh ta gánh vác thêm rất nhiều trách nhiệm. Nhưng theo tôi, cho dù không có sức mạnh to lớn thì anh ta vẫn là một người đáng được tôn trọng. |
关于「博士」… Về "Dottore"... | |
关于「博士」… Về "Dottore"... | 我刚接手壁炉之家,他就向我提出了许多合作计划,让我将「淘汰的孩子」交给他去做实验,他则向我共享实验成果。听说他跟前代「仆人」合作得很愉快,如果不是同为执行官,我很想送他去见前代「仆人」。 Wǒ gāng jiēshǒu bìlú zhī jiā, tā jiù xiàng wǒ tíchūle xǔduō hézuò jìhuà, ràng wǒ jiāng「táotài de háizi」jiāo gěi tā qù zuò shíyàn, tā zé xiàng wǒ gòngxiǎng shíyàn chéngguǒ. Tīng shuō tā gēnqián dài「púrén」hézuò dé hěn yúkuài, rúguǒ bùshì tóng wèi zhíxíng guān, wǒ hěn xiǎng sòng tā qù jiàn qián dài「púrén」. Khi tôi vừa tiếp quản Căn Nhà Hơi Ấm thì hắn ta đã đề xuất với tôi rất nhiều kế hoạch hợp tác, bảo tôi giao những đứa trẻ "bị đào thải" cho hắn làm thí nghiệm rồi cùng hưởng thành quả. Nghe nói hắn hợp tác với người tiền nhiệm của tôi rất vui vẻ, nếu không phải cùng là Quan Chấp Hành thì tôi rất muốn tiễn hắn đi gặp người tiền nhiệm của tôi đấy. |
关于「少女」… Về "Columbina"... | |
关于「少女」… Về "Columbina"... | 她是一位非常特别的执行官。如果你向她提问,她不会给你「预料之中的回答」,有时甚至不会给出「正式的回答」,但那一定是个「有趣的回答」。 Tā shì yī wèi fēicháng tèbié de zhíxíng guān. Rúguǒ nǐ xiàng tā tíwèn, tā bù huì gěi nǐ「yùliào zhī zhōng de huídá」, yǒushí shènzhì bù huì gěi chū「zhèngshì de huídá」, dàn nà yīdìng shìgè「yǒuqù de huídá」. Cô ấy là một Quan Chấp Hành vô cùng đặc biệt. Nếu (cậu/ |
关于「公鸡」… Về "Pulcinella"... | |
关于「公鸡」… Về "Pulcinella"... | 就像「公鸡」先生不喜欢我一样,我对他也没什么好印象。他是一位合格的市长,甚至可以用出色来形容。他能用很小的代价换取巨大的收益,在政要圈子中广受好评。可惜这「很小的代价」中经常出现壁炉之家的影子,我们早晚…哼。 Jiù xiàng「gōngjī」xiānshēng bù xǐhuān wǒ yīyàng, wǒ duì tā yě méishénme hǎo yìnxiàng. Tā shì yī wèi hégé de shì zhǎng, shènzhì kěyǐ yòng chūsè lái xíngróng. Tā néng yòng hěn xiǎo de dàijià huànqǔ jùdà de shōuyì, zài zhèngyào quānzi zhōng guǎng shòu hǎopíng. Kěxí zhè `hěn xiǎo de dàijià'zhōng jīngcháng chūxiàn bìlú zhī jiā de yǐngzi, wǒmen zǎowǎn…hēng. Giống như ông ta không thích tôi, tôi cũng không có ấn tượng tốt gì về ông ta. Pulcinella là một thị trưởng đạt chuẩn, hoặc có thể nói là xuất sắc. Ông ta có thể dùng cái giá rất nhỏ để mang về lợi ích khổng lồ, được đánh giá cao trong giới chính trị. Nhưng tiếc là trong cái giá "rất nhỏ" ấy thường xuất hiện bóng dáng của Căn Nhà Hơi Ấm, nên sớm muộn gì chúng tôi cũng sẽ... Hừm. |
关于「木偶」… Về "Sandrone"... | |
关于「木偶」… Về "Sandrone"... | 我对她没什么兴趣。她热衷于研究,很少公开露面,许多士官甚至都没有见过她。相较于另一个把自己切成很多份、满世界乱跑的人,她算是另一个极端。 Wǒ duì tā méishénme xìngqù. Tā rèzhōng yú yánjiū, hěn shǎo gōngkāi lòumiàn, xǔduō shìguān shènzhì dōu méiyǒu jiànguò tā. Xiāng jiào yú lìng yīgè bǎ zìjǐ qiè chéng hěnduō fèn, mǎn shìjiè luàn pǎo de rén, tā suànshì lìng yīgè jíduān. Tôi không có hứng thú với cô ấy. Cô ấy đam mê nghiên cứu, nên rất ít khi lộ diện trước công chúng, rất nhiều sĩ quan thậm chí còn chưa từng gặp mặt. So với cái tên chia bản thân thành nhiều mảnh để phân công đi khắp nơi trên thế giới thì có thể nói rằng cô ấy nằm ở một thái cực khác. |
关于「富人」… Về "Pantalone"... | |
关于「富人」… Về "Pantalone"... | 不可否认,他既有想法也有手腕,但我认为他并不「清醒」。他可以制定宏伟的计划、操控冰冷的经济,但驱使他行动的仍是内心深处压抑的仇恨与憎恶。理性的人往往自认为能控制情感,这种自信就是最大的弱点。 Bùkě fǒurèn, tā jì yǒu xiǎngfǎ yěyǒu shǒuwàn, dàn wǒ rènwéi tā bìng bù「qīngxǐng」. Tā kěyǐ zhìdìng hóngwěi de jìhuà, cāokòng bīnglěng de jīngjì, dàn qūshǐ tā xíngdòng de réng shì nèixīn shēn chù yāyì de chóuhèn yǔ zēngwù. Lǐxìng de rén wǎngwǎng zì rènwéi néng kòngzhì qínggǎn, zhè zhǒng zìxìn jiùshì zuìdà de ruòdiǎn. Không thể phủ nhận rằng anh ta vừa có năng lực vừa có thủ đoạn, nhưng tôi cho rằng anh ta không "tỉnh táo". Anh ta có thể vạch ra kế hoạch vĩ đại, điều khiển nền kinh tế băng giá, nhưng điều thúc đẩy anh ta hành động vẫn là sự thù hận và căm phẫn ẩn sâu trong nội tâm. Người lý trí thường cho rằng bản thân có thể khống chế cảm xúc, nhưng sự tự tin này lại chính là điểm yếu lớn nhất. |
关于「女士」… Về "Signora"... | |
关于「女士」… Về "Signora"... | 她与皮耶罗是我最先认识的两位执行官。她第一次来壁炉之家做客,一副趾高气昂的做派,不受孩子们喜欢。那之后她每次来访都会带些礼物,堂而皇之地表示「不喜欢我的人没份」。为了礼物,孩子们很快学会了逢场作戏,她也照单全收。我猜测她很享受孩子们围在身旁的感觉,这或许源于她内心的孤独…对于她的牺牲,我深感遗憾,愿她能与死去的爱人重逢。 Tā yǔ pí yé luō shì wǒ zuì xiān rènshí de liǎng wèi zhíxíng guān. Tā dì yī cì lái bìlú zhī jiā zuòkè, yī fù zhǐ gāo qì áng de zuò pài, bù shòu háizimen xǐhuān. Nà zhīhòu tā měi cì láifǎng dūhuì dài xiē lǐwù, táng'érhuángzhī dì biǎoshì「bù xǐhuān wǒ de rén méi fèn」. Wèile lǐwù, háizimen hěn kuài xuéhuìle féngchǎngzuòxì, tā yě zhào dān quán shōu. Wǒ cāicè tā hěn xiǎngshòu háizimen wéi zài shēn páng de gǎnjué, zhè huòxǔ yuán yú tā nèixīn de gūdú…duìyú tā de xīshēng, wǒ shēn gǎn yíhàn, yuàn tā néng yǔ sǐqù de àirén chóngféng. Cô ấy và Pierro là hai Quan Chấp Hành đầu tiên mà tôi quen. Thái độ cao ngạo của cô ấy khi lần đầu đến thăm Căn Nhà Hơi Ấm đã khiến bọn trẻ không thích. Sau đó thì cô ấy mỗi lần đến thăm đều mang theo quà, thẳng thắn bày tỏ là "ai không thích tôi thì sẽ không có phần". Vì để có quà mà bọn trẻ đã đua nhau diễn kịch, cô ấy cũng hùa theo. Tôi đoán cô ấy rất thích cảm giác được những đứa trẻ vây quanh mình, điều này có lẽ bắt nguồn từ sự cô độc trong nội tâm của cô ấy... Đối với sự hy sinh của Signora, tôi vô cùng nuối tiếc, mong cô ấy có thể hội ngộ với người yêu đã mất của mình. |
关于「公子」… Về "Tartaglia"... | |
关于「公子」… Về "Tartaglia"... | 平心而论,他的性格并不适合做执行官。他常以善意揣测别人,也常被别人利用。当然,他的天赋很好,仍然在不断成长,对他的评价不必急于一时。 Píngxīn'érlùn, tā dì xìnggé bìng bù shìhé zuò zhíxíng guān. Tā cháng yǐ shànyì chuǎicè biérén, yě cháng bèi biérén lìyòng. Dāngrán, tā de tiānfù hěn hǎo, réngrán zài bùduàn chéngzhǎng, duì tā de píngjià bùbì jíyú yīshí. Nói một cách công bằng thì tính cách của anh ta không phù hợp làm Quan Chấp Hành. Anh ta thường nghĩ tốt về người khác, cũng thường hay bị người khác lợi dụng. Đương nhiên, anh ta rất có năng khiếu và cũng không ngừng trưởng thành. Vì vậy, không cần phải vội để đánh giá anh ta. |
想要了解阿蕾奇诺·其一 Muốn tìm hiểu Arlecchino - Điều thứ 1 | |
想要了解阿蕾奇诺·其一 Muốn tìm hiểu Arlecchino - Điều thứ 1 | 想要了解我的事情?当然可以。本着互信的原则,我不会对你有太多隐瞒。不过你真的做好准备了吗?秘密比刀剑更锋利,危险往往源于不起眼的好奇心。 Xiǎng yào liǎojiě wǒ de shìqíng? Dāngrán kěyǐ. Běnzhe hùxìn de yuánzé, wǒ bù huì duì nǐ yǒu tài duō yǐnmán. Bùguò nǐ zhēn de zuò hǎo zhǔnbèile ma? Mìmì bǐ dāojiàn gèng fēnglì, wéixiǎn wǎngwǎng yuán yú bù qǐyǎn de hàoqí xīn. Muốn tìm hiểu về tôi? Đương nhiên là được. Dựa trên nguyên tắc tin tưởng lẫn nhau thì tôi sẽ không che giấu quá nhiều. Nhưng (cậu/ |
想要了解阿蕾奇诺·其二 Muốn tìm hiểu Arlecchino - Điều thứ 2 | |
想要了解阿蕾奇诺·其二 Muốn tìm hiểu Arlecchino - Điều thứ 2 | 当你刺出手中的利刃,你会意识到生命有不同的分量。有的人看似荣耀等身,却不过是一具无聊的空壳,临终前最后的思考仍是求饶与苟活。有的人外表平平无奇,灵魂却意外地沉重。即使如此,死亡对于每个人都是平等的。残酷?我只不过说了现实。 Dāng nǐ cì chūshǒu zhōng de lìrèn, nǐ huì yìshí dào shēngmìng yǒu bùtóng de fènliàng. Yǒu de rén kàn shì róngyào děngshēn, què bùguò shì yī jù wúliáo de kōng ké, línzhōng qián zuìhòu de sīkǎo réng shì qiúráo yǔ gǒuhuó. Yǒu de rén wàibiǎo píngpíng wú qí, línghún què yìwài dì chénzhòng. Jíshǐ rúcǐ, sǐwáng duìyú měi gèrén dōu shì píngděng de. Cánkù? Wǒ zhǐ bùguò shuōle xiànshí. Khi (cậu/ |
想要了解阿蕾奇诺·其三 Muốn tìm hiểu Arlecchino - Điều thứ 3 | |
想要了解阿蕾奇诺·其三 Muốn tìm hiểu Arlecchino - Điều thứ 3 | 雪奈茨维奇、雪奈茨芙娜…敢于在阴影中睁开明亮双眼的孩子们,敢于在火焰旁起舞的孩子们,我尽己所能,教他们如何面对生活。壁炉之家无需讨好他人,我们像蜘蛛那样狩猎。 Xuě nài cí wéi qí, xuě nài cí fú nà…gǎnyú zài yīnyǐng zhōng zhēng kāi míngliàng shuāngyǎn de háizimen, gǎnyú zài huǒyàn páng qǐwǔ de háizimen, wǒ jǐn jǐ suǒ néng, jiào tāmen rúhé miàn duì shēnghuó. Bìlú zhī jiā wúxū tǎohǎo tārén, wǒmen xiàng zhīzhū nàyàng shòuliè. Snezhevich và Snezhevna... Những đứa trẻ dám nhảy múa bên ngọn lửa, dám mở to đôi mắt sáng của mình trong bóng tối... Tôi sẽ dốc hết sức dạy chúng cách đối diện với cuộc sống. Căn Nhà Hơi Ấm không cần phải lấy lòng ai... Giống như loài nhện, chúng tôi sẽ săn bất cứ thứ gì mình muốn. |
想要了解阿蕾奇诺·其四 Muốn tìm hiểu Arlecchino - Điều thứ 4 | |
想要了解阿蕾奇诺·其四 Muốn tìm hiểu Arlecchino - Điều thứ 4 | 人们无法选择自己的出身,世界就是这样不公;但世界又是公平的,每个人都有抗争的权力。我收留孩子并非为了获得回报。只要愿意付出代价,想要离开的孩子可以追求新的生活。 Rénmen wúfǎ xuǎnzé zìjǐ de chūshēn, shìjiè jiùshì zhèyàng bùgōng; dàn shìjiè yòu shì gōngpíng de, měi gèrén dōu yǒu kàngzhēng de quánlì. Wǒ shōuliú háizi bìngfēi wéi le huòdé huíbào. Zhǐyào yuànyì fùchū dàijià, xiǎng yào líkāi de hái zǐ kěyǐ zhuīqiú xīn de shēnghuó. Con người không thể chọn xuất thân của mình, thế giới luôn bất công như vậy đấy; Nhưng thế giới lại công bằng ở chỗ là mỗi người đều có quyền đấu tranh cho cuộc sống mình mong muốn. Tôi thu nhận bọn trẻ không phải để mong muốn được báo đáp, trên thực tế thì bọn trẻ hoàn toàn có thể rời đi để theo đuổi cuộc sống mới... Miễn là chúng trả được cái giá tương xứng. |
想要了解阿蕾奇诺·其五 Muốn tìm hiểu Arlecchino - Điều thứ 5 | |
想要了解阿蕾奇诺·其五 Muốn tìm hiểu Arlecchino - Điều thứ 5 | 命运是种很奇妙的东西。小时候,我就能使用一些特别的力量,「母亲」因此对我格外偏爱。但那时没有人知道这份力量的本质是什么——包括我自己,都将它视为延续在血脉中的诅咒。它让我变得强大,也给我带来痛苦。直到我成为执行官,才从「丑角」口中得知真相。他说自己很惊讶,原来「赤月」的血脉仍未断绝,而壁炉之家兜兜转转,居然又重新回到了赤月遗孤的手里。 命运会将我导向怎样的未来?总有一天它会给我答案。而我,也做好了斩破它的准备。 Mìngyùn shì zhǒng hěn qímiào de dōngxī. Xiǎoshíhòu, wǒ jiù néng shǐyòng yīxiē tèbié de lìliàng,「mǔqīn」yīncǐ duì wǒ géwài piān'ài. Dàn nà shí méiyǒu rén zhīdào zhè fèn lìliàng de běnzhí shì shénme—— bāokuò wǒ zìjǐ, dōu jiāng tā shì wéi yánxù zài xuèmài zhōng de zǔzhòu. Tā ràng wǒ biàn dé qiángdà, yě gěi wǒ dài lái tòngkǔ. Zhídào wǒ chéngwéi zhíxíng guān, cái cóng「chǒujiǎo」kǒuzhōng dé zhī zhēnxiàng. Tā shuō zìjǐ hěn jīngyà, yuánlái「chì yuè」de xuèmài réng wèi duànjué, ér bìlú zhī jiā dōudou zhuǎn zhuǎn, jūrán yòu chóngxīn huí dàole chì yuè yígū de shǒu lǐ. Mìngyùn huì jiāng wǒ dǎoxiàng zěnyàng de wèilái? Zǒng yǒu yītiān tā huì gěi wǒ dá'àn. Ér wǒ, yě zuò hǎole zhǎn pò tā de zhǔnbèi. Vận mệnh là một thứ rất kỳ diệu. Khi còn nhỏ, tôi có thể sử dụng một số sức mạnh đặc biệt, "Mẹ" cũng vì thế mà rất ưu ái tôi. Nhưng khi đó không ai biết bản chất của loại sức mạnh này là gì... Bao gồm cả tôi. Mọi người đều coi nó như lời nguyền trong huyết quản, nó khiến tôi trở nên mạnh mẽ, cũng khiến tôi đau khổ. Mãi cho đến khi tôi trở thành Quan Chấp Hành thì tôi mới biết được sự thật từ Pierro. Ông ta nói bản thân rất ngạc nhiên vì huyết mạch của "Xích Nguyệt" vẫn chưa chấm dứt. Nhưng số phận thật trớ trêu, Căn Nhà Hơi Ấm sau bao thăng trầm lại một lần nữa về lại với đứa trẻ mồ côi của dòng dõi Xích Nguyệt. Vận mệnh sẽ đưa tôi đến một tương lai như thế nào? Rồi sẽ có một ngày tôi nhận được câu trả lời từ nó, và tôi cũng đã sẵn sàng để chém tan số phận bằng chính đôi tay của mình. |
阿蕾奇诺的爱好… Sở thích của Arlecchino... | |
阿蕾奇诺的爱好… Sở thích của Arlecchino... | 空闲时,我会独自观察丛林中的昆虫。它们之间的博弈很有意思,捕食、竞争、合作…看似强大的个体未必能存活到最后,一着不慎就可能丢掉性命。我会把它垂死前的挣扎慢慢记下,一如我记下那些败者的结局。 Kòngxián shí, wǒ huì dúzì guānchá cónglín zhōng de kūnchóng. Tāmen zhī jiān de bóyì hěn yǒuyìsi, bǔshí, jìngzhēng, hézuò…kàn shì qiángdà de gètǐ wèibì néng cúnhuó dào zuìhòu, yīzhe bù shèn jiù kěnéng diūdiào xìngmìng. Wǒ huì bǎ tā chuísǐ qián de zhēngzhá màn man jì xià, yī rú wǒ jì xià nàxiē bài zhě de jiéjú. Khi rảnh rỗi thì tôi sẽ quan sát côn trùng trong rừng một mình. Trò chơi giữa chúng rất thú vị, săn bắt, cạnh tranh, hợp tác... Một cá thể trông có vẻ mạnh mẽ chưa chắc có thể sống sót đến cuối cùng, chỉ một bước không cẩn thận là sẽ mất mạng ngay. Tôi quan sát chúng giãy giụa trước khi chết, giống như cách tôi ghi nhớ lại kết cục của những kẻ bại trận dưới tay tôi vậy. |
阿蕾奇诺的烦恼… Nỗi buồn của Arlecchino... | |
阿蕾奇诺的烦恼… Nỗi buồn của Arlecchino... | 孩子们会讲很多只有彼此能听懂的流行词,就像执行任务用的暗语。他们需要一些安全的空间,对此,我充分理解。 Háizimen huì jiǎng hěnduō zhǐyǒu bǐcǐ néng tīng dǒng de liúxíng cí, jiù xiàng zhíxíng rènwù yòng de ànyǔ. Tāmen xūyào yīxiē ānquán de kōngjiān, duì cǐ, wǒ chōngfèn lǐjiě. Bọn trẻ hay nói rất nhiều những từ ngữ thịnh hành mà chỉ có chúng mới hiểu được, giống như những ám ngữ trong khi thực hiện nhiệm vụ vậy. Chúng cần một không gian của riêng mình, việc này tôi hiểu. |
喜欢的食物… Món ăn yêu thích... | |
喜欢的食物… Món ăn yêu thích... | 家里会不定期举办烧烤晚会,食材交由孩子们自己准备。他们很喜欢参加这种活动,我也一样。毕竟谁都无法预料,下次举办晚会的时候,人群中又会减少哪些熟悉的面孔。 Jiālǐ huì bù dìngqí jǔbàn shāokǎo wǎnhuì, shícái jiāo yóu háizimen zìjǐ zhǔnbèi. Tāmen hěn xǐhuān cānjiā zhè zhǒng huódòng, wǒ yě yīyàng. Bìjìng shéi dōu wúfǎ yùliào, xià cì jǔbàn wǎnhuì de shíhòu, rénqún zhōng yòu huì jiǎnshǎo nǎxiē shúxī de miànkǒng. Trong nhà thỉnh thoảng có tổ chức tiệc nướng, nguyên liệu đều do bọn trẻ tự chuẩn bị. Chúng rất thích tham gia vào bữa tiệc này, tôi cũng vậy. Dù sao thì ai cũng không thể đoán được là bữa tiệc lần tới sẽ thiếu vắng đi những gương mặt quen thuộc nào mà. |
讨厌的食物… Món ăn ghét... | |
讨厌的食物… Món ăn ghét... | 我不喜欢调味复杂的食物,它们会让嗅觉与味觉变得迟钝。让食材保持原有的味道,也算是对它们的一种尊重。 Wǒ bù xǐhuān tiáowèi fùzá de shíwù, tāmen huì ràng xiùjué yǔ wèijué biàn dé chídùn. Ràng shícái bǎochí yuán yǒu de wèidào, yě suànshì duì tāmen de yī zhǒng zūnzhòng. Tôi không thích những món ăn có gia vị phức tạp, chúng sẽ che đi khứu giác và vị giác của người ăn. Để nguyên liệu giữ được hương vị vốn có cũng là một cách để tôn trọng chúng. |
收到赠礼·其一 Nhận Được Quà I | |
收到赠礼·其一 Nhận Được Quà I | 好手艺,有兴趣来壁炉之家开烹饪课吗? Hǎo shǒuyì, yǒu xìngqù lái bìlú zhī jiā kāi pēngrèn kè ma? Tay nghề tốt đấy, có hứng thú mở lớp dạy nấu nướng trong Căn Nhà Hơi Ấm không? |
收到赠礼·其二 Nhận Được Quà II | |
收到赠礼·其二 Nhận Được Quà II | 尝起来还不错,或许孩子们会喜欢。 Cháng qǐlái hái bùcuò, huòxǔ háizimen huì xǐhuān. Hương vị cũng không tệ, có lẽ bọn trẻ sẽ thích. |
收到赠礼·其三 Nhận Được Quà III | |
收到赠礼·其三 Nhận Được Quà III | 感谢你的一片心意,不过在味道上还有很大的提升空间。 Gǎnxiè nǐ de yīpiàn xīnyì, bùguò zài wèidào shàng hái yǒu hěn dà de tíshēng kōngjiān. Cảm ơn tấm lòng của (cậu/ |
生日… Sinh Nhật... | |
生日… Sinh Nhật... | 备忘录上写着今天是你的生日,对吗?生日还是要过得热闹些,人们总是需要理由让自己从繁忙的事务中抽出身,或是为自己庆祝,或是为别人庆祝。走吧,我在壁炉之家中准备了宴会,孩子们已经在等你了。 Bèiwànglù shàng xiězhe jīntiān shì nǐ de shēngrì, duì ma? Shēngrì háishì yàoguò dé rènào xiē, rénmen zǒng shì xūyào lǐyóu ràng zìjǐ cóng fánmáng de shìwù zhōng chōuchū shēn, huò shì wèi zìjǐ qìngzhù, huò shì wèi biérén qìngzhù. Zǒu ba, wǒ zài bìlú zhī jiāzhōng zhǔnbèile yànhuì, háizimen yǐjīng zài děng nǐle. Trong sổ ghi chép viết hôm nay là sinh nhật của (cậu/ |
突破的感受·起 Cảm Giác Đột Phá - Khởi | |
突破的感受·起 Cảm Giác Đột Phá - Khởi | 不要停下前进的脚步,也不要为力量所困。 Bùyào tíng xià qiánjìn de jiǎobù, yě bùyào wéi lìliàng suǒ kùn. Hãy luôn tiến về phía trước. Đừng bao giờ để sức mạnh ràng buộc mình. |
突破的感受·承 Cảm Giác Đột Phá - Thừa | |
突破的感受·承 Cảm Giác Đột Phá - Thừa | 愤怒带来冲动,伤感让人犹豫。时刻记住调整自己的心态。 Fènnù dài lái chōngdòng, shānggǎn ràng rén yóuyù. Shíkè jì zhù tiáozhěng zìjǐ de xīntài. Phẫn nộ sẽ dẫn đến kích động, phiền muộn sẽ dẫn đến do dự. Phải luôn nhớ điều chỉnh tâm lý của mình. |
突破的感受·转 Cảm Giác Đột Phá - Chuyển | |
突破的感受·转 Cảm Giác Đột Phá - Chuyển | 有些人说我过于严格,事实上,我对自己也一样。 Yǒuxiē rén shuō wǒ guòyú yángé, shìshí shàng, wǒ duì zìjǐ yě yīyàng. Có người nói tôi quá nghiêm khắc, trên thực tế là tôi cũng sẽ như vậy với bản thân. |
突破的感受·合 Cảm Giác Đột Phá - Hợp | |
突破的感受·合 Cảm Giác Đột Phá - Hợp | 这段时间我从你身上学到了许多,希望你也有所收获。就让我们继续保持这份友好关系吧…或许将来,我们会共同应对某些棘手的麻烦。 Zhè duàn shíjiān wǒ cóng nǐ shēnshang xué dàole xǔduō, xīwàng nǐ yěyǒu suǒ shōuhuò. Jiù ràng wǒmen jìxù bǎochí zhè fèn yǒuhǎo guānxì ba…huòxǔ jiānglái, wǒmen huì gòngtóng yìngduì mǒu xiē jíshǒu de máfan. Trong thời gian này tôi đã học được rất nhiều thứ từ (cậu/ |
Ghi chú: Các bản chép lời và phiên âm dưới đây có thể có khác biệt so với lồng tiếng nghe được do chúng được dựa trên bản chép của ngôn ngữ tiếng Trung giản thể.
Tiêu đề và điều kiện | Chi tiết |
---|---|
初次見面… Lần đầu gặp mặt... | |
初次見面… Lần đầu gặp mặt... | 我是愚人眾執行官第四席——「僕人」阿蕾奇諾,也是壁爐之家的孩子們口中的「父親」。希望我們相處愉快——這並非什麼難事,現在的我們還沒有衝突的理由,不是嗎? Wǒ shì yúrén zhòng zhíxíng guān dì sì xí,「púrén」ā lěi jī nuò, yěshì bìlú zhī jiā de háizimen kǒuzhōng de「fùqīn」. Xīwàng wǒmen xiāngchǔ yúkuài—— zhè bìngfēi shénme nánshì, xiànzài de wǒmen hái méiyǒu chōngtú de lǐyóu, bùshì ma? Tôi là The Knave, Arlecchino, Quan Chấp Hành thứ tư của Fatui, cũng là "Cha" mà những đứa trẻ trong Căn Nhà Hơi Ấm nhắc tới. Hy vọng chúng ta có thể hợp tác với nhau vui vẻ. Tôi nghĩ chuyện này cũng dễ dàng thôi, do bây giờ chúng ta vẫn chưa có lý do gì để xung đột, phải không? |
閒聊·眼睛 Nói chuyện phiếm - Mắt | |
閒聊·眼睛 Nói chuyện phiếm - Mắt | 不要一直盯著我的眼睛,不保證(你/ Bùyào yīzhí dīngzhe wǒ de yǎnjīng, bù bǎozhèng nǐ huì kàn dào shénme. Đừng cứ nhìn chằm chằm vào mắt tôi, tôi không đảm bảo (cậu/ |
閒聊·家庭 Nói chuyện phiếm - Gia Đình | |
閒聊·家庭 Nói chuyện phiếm - Gia Đình | 孩子們在做什麼?算了,由他們去吧。 Háizimen zài zuò shénme? Suànle, yóu tāmen qù ba. Bọn trẻ đang làm gì vậy nhỉ? Hmm, cứ để bọn trẻ tự quyết định vậy. |
閒聊·匯報 Nói chuyện phiếm - Báo Cáo | |
閒聊·匯報 Nói chuyện phiếm - Báo Cáo | 有事情向我匯報?說吧,我在聽。 Yǒu shìqíng xiàng wǒ huìbào? Shuō ba, wǒ zài tīng. Có việc cần báo cáo với tôi sao? Nói đi, tôi đang nghe đây. |
打雷的時候… Khi có sấm sét... | |
打雷的時候… Khi có sấm sét... | 無需畏懼,雷光也要避讓我們。 Wúxū wèijù, léiguāng yě yào bìràng wǒmen. Đừng sợ, sấm sét cũng phải tránh xa chúng ta. |
下雪的時候… Khi tuyết rơi... | |
下雪的時候… Khi tuyết rơi... | 身處寒冷之中,人們才會懷念火焰的溫暖。 Shēn chǔ hánlěng zhī zhōng, rénmen cái huì huáiniàn huǒyàn de wēnnuǎn. Khi ở trong cái lạnh thì người ta mới nhớ đến sự ấm áp của ngọn lửa. |
陽光很好… Ánh nắng thật chan hòa... | |
陽光很好… Ánh nắng thật chan hòa... | 這個天氣更適合待在樹蔭下。 Zhège tiānqì gèng shìhé dài zài shù yīn xià. Thời tiết như thế này sẽ thú vị hơn khi ngồi dưới bóng râm. |
颳大風了… Gió lớn quá... | |
颳大風了… Gió lớn quá... | 不要輕易講述自己的秘密,(你/ Bùyào qīngyì jiǎngshù zìjǐ de mìmì, nǐ bù zhīdào fēng huì bǎ tāmen dài qù shénme dìfāng. Đừng tùy tiện nói ra bí mật của mình, (cậu/ |
早安… Chào buổi sáng... | |
早安… Chào buổi sáng... | 早安,今天有什麼計畫嗎? Zǎo ān, jīntiān yǒu shéme jìhuà ma? Chào buổi sáng, hôm nay có kế hoạch gì không? |
午安… Chào buổi trưa... | |
午安… Chào buổi trưa... | 正午回到家,總能見到孩子們橫七豎八地睡在地上。這個時間很容易犯睏,休息一下再走吧。 Zhèngwǔ huí dàojiā, zǒng néng jiàn dào háizimen héngqīshùbā de shuì zài dìshàng. Zhège shíjiān hěn róngyì fànkùn, xiūxí yīxià zài zǒu ba. Giữa trưa khi về nhà, tôi thường bắt gặp bọn trẻ nằm la liệt trên đất. Lúc này sẽ rất dễ cảm thấy buồn ngủ, (cậu/ |
晚上好… Chào buổi tối... | |
晚上好… Chào buổi tối... | 有人說月亮就像俯瞰人間的眼睛,只是我們已經習慣被它注視。 Yǒurén shuō yuèliàng jiù xiàng fǔkàn rénjiān de yǎnjīng, zhǐshì wǒmen yǐjīng xíguàn bèi tā zhùshì. Có người nói mặt trăng giống như đôi mắt nhìn xuống nhân gian, chỉ là chúng ta đã quen với việc bị nó nhìn lấy thôi. |
晚安… Chúc ngủ ngon... | |
晚安… Chúc ngủ ngon... | 睡覺的時間到了。「睡不著」?那(你/ Shuìjiào de shíjiān dàole.「Shuì bùzháo」? Nà nǐ dé zìjǐ xiǎng xiǎng bànfǎle. Wǒ cāi nǐ bù huì xǐhuān wǒ de fāng'àn. Đến giờ đi ngủ rồi. Hửm? "Không ngủ được"? Vậy thì phải tự tìm cách rồi, tôi nghĩ (cậu/ |
關於自己·認知 Về bản thân Arlecchino - Nhận Thức | |
關於自己·認知 Về bản thân Arlecchino - Nhận Thức | 清醒地認識自己並不容易。一般來說,做不到的人反而活得比較開心。 Qīngxǐng de rènshí zìjǐ bìng bù róngyì. Tōngcháng lái shuō, zuò bù dào de rén fǎn'ér huó dé bǐjiào kāixīn. Nhận thức rõ ràng về bản thân là chuyện không dễ dàng. Nhưng thường thì những người không làm được điều đó lại sống vui vẻ hơn. |
關於自己·冷血 Về bản thân Arlecchino - Máu Lạnh | |
關於自己·冷血 Về bản thân Arlecchino - Máu Lạnh | 偶爾,我會聽到其他人在暗處議論說我是個感情冷淡、手段狠辣的人。對此我無意澄清,偏見會將真相包裹起來,對我來說是件好事。不過我的確需要採取一些手段,來「滿足」他們的期待…希望他們有足夠的實力和地位,能夠從我手上活下來。 Ǒu'ěr, wǒ huì tīng dào qítā rén zài àn chǔ de yìlùn, shuō wǒ shìgè gǎnqíng dànmò, shǒuduàn hěn là de rén. Duì cǐ wǒ wúyì chéngqīng, piānjiàn huì jiāng zhēnxiàng bāoguǒ qǐlái, duì wǒ lái shuō shì jiàn hǎoshì. Bùguò, wǒ quèshí xūyào cǎiqǔ yīxiē shǒuduàn, lái「mǎnzú」tāmen de qídài…xīwàng tāmen yǒu zúgòu de shílì hé dìwèi, néng cóng wǒ shǒu shàng huó xiàlái. Thỉnh thoảng tôi có nghe được những lời thì thầm từ người khác, nói rằng tôi là một người máu lạnh, thủ đoạn tàn nhẫn. Tôi không có ý định đính chính, dẫu sao thì thành kiến sẽ luôn bao trùm lấy chân tướng, đó cũng là một điều tốt đối với tôi. Có điều, đúng là tôi cần phải dùng một số thủ đoạn để "đáp ứng" sự kỳ vọng của họ... Hy vọng họ có đủ thực lực và địa vị để sống sót dưới bàn tay của tôi. |
關於我們·讓步 Về chúng ta - Nhượng Bộ | |
關於我們·讓步 Về chúng ta - Nhượng Bộ | (你/ Nǐ wǒ suǒchí lǐniàn bù jìn xiāngtóng, xiǎng yào bìngjiān ér xíng, bǐcǐ dōu yào zuò chū ràngbù. Wǒ kěyǐ fēnxiǎng yīxiē mìmì, zhìyú yǐnmán dì nà bùfèn—— bùyào shēnjiù, zhè yěshì wèile nǐ hǎo. Quan điểm của chúng ta không giống nhau, muốn kề vai sát cánh thì cả hai bên đều phải nhượng bộ. Có một vài bí mật tôi có thể chia sẻ, tuy nhiên những phần khác thì... đừng nên tìm hiểu sâu. Đây cũng là vì muốn tốt cho (cậu/ |
關於我們·做客 Về chúng ta - Làm Khách | |
關於我們·做客 Về chúng ta - Làm Khách | 孩子們很喜歡聽(你/ Háizimen hěn xǐhuān tīng nǐ jiǎng gùshì. Shícháng wèn wǒ nǐ shénme shíhòu huì zàilái. Qīwàng luòkōng zǒng xūyào zhīfù dàijià, xīwàng nǐ néng jiāng tā nàrù dào kǎolǜ zhī zhōng. Bọn trẻ rất thích nghe (cậu/ |
關於「神之眼」… Về Vision... | |
關於「神之眼」… Về Vision... | 有很長一段時間,我沒有什麼願望——直到某天產生了「刺殺庫嘉維娜」的想法。這個主意當時看來很荒誕,畢竟她是成名已久的執行官,而我的武藝幾乎都是她教出來的。 不過神明似乎只看願望是否強烈。最終我得到了神之眼,在付出一些代價之後,成功掌控了這份力量。徒弟想要戰勝老師,總要做出些意料之外的事情。 Hěn cháng shíjiān lǐ, wǒ méiyǒu shé me yuànwàng, zhídào mǒu tiān chǎnshēngle `cìshā kù jiā wéi nà'de xiǎngfǎ. Zhège zhǔyì dāngshí kàn lái hěn huāngdàn, bìjìng tā shì chéngmíng yǐ jiǔ de zhíxíng guān, ér wǒ de wǔyì jīhū dōu shì tā jiào chūlái de. bùguò shénmíng sìhū zhǐ kàn yuànwàng shìfǒu qiángliè, zuìzhōng wǒ dédàole shén zhī yǎn, zài fùchū yīxiē dàijià zhīhòu, chénggōng zhǎngkòngle zhè fèn lìliàng. Túdì xiǎng yào zhànshèng lǎoshī, zǒng yào zuò chū xiē yìliào zhī wài de shìqíng. Trong một thời gian dài tôi không có nguyện vọng gì cả, cho đến một ngày tôi nảy sinh ý định ám sát Crucabena. Ý tưởng này lúc đó có vẻ rất hoang đường, dù sao thì bà ấy cũng là Quan Chấp Hành nổi tiếng từ lâu, và hầu hết võ nghệ của tôi đều do bà ấy truyền dạy. Tuy nhiên, có vẻ như chúng ta chỉ cần khao khát điều gì đó với cường độ nhất định thì thần linh sẽ đáp lại. Cuối cùng thì tôi nhận được Vision. Sau khi trả một số cái giá, tôi đã thành công khống chế được nguồn sức mạnh này. Đệ tử muốn thắng sư phụ thì đúng là phải làm ra những chuyện đầy bất ngờ mà. |
有什麼想要分享… Có gì muốn chia sẻ không... | |
有什麼想要分享… Có gì muốn chia sẻ không... | 「火焰如血液般在我的身體中流淌」…對普通人來說,這是一句粗劣的小詩,對我來說卻是一種無奈的現實。 「Huǒyàn rú xiěyè bān zài wǒ de shēntǐ zhōng liútǎng」…duì pǔtōng rén lái shuō, zhè shì yījù biéjiǎo de xiǎo shī, duì wǒ lái shuō què shì yī zhǒng wúnài de xiànshí. "Ngọn lửa chảy trong cơ thể tôi như nguồn máu"... Đối với người bình thường mà nói thì đây chỉ là một câu nói vu vơ, nhưng đối với tôi, đó là sự thật phũ phàng về sự tồn tại. |
感興趣的見聞·極光 Những kiến thức thú vị - Cực Quang | |
感興趣的見聞·極光 Những kiến thức thú vị - Cực Quang | 至冬的極光很美麗,可以去看看。 Zhì dōng de jíguāng hěn měilì, kěyǐ qù kàn kàn. Cực quang của Snezhnaya rất đẹp, rất đáng để đến đó chiêm ngưỡng. |
感興趣的見聞·蜘蛛 Những kiến thức thú vị - Nhện | |
感興趣的見聞·蜘蛛 Những kiến thức thú vị - Nhện | 我曾養過一隻叫「斑比」的蜘蛛。飼養蜘蛛是件有趣的事情,相較於貓狗一類的寵物,蜘蛛是無法有情感交流的。牠並不會給(你/ Wǒ céng yǎngguò yī zhǐ jiào「bān bǐ」de zhīzhū. Sìyǎng zhīzhū shì jiàn yǒuqù de shìqíng, xiāng jiào yú māo gǒu yī lèi de chǒngwù, zhīzhū shì yǎng bù shú de. Tā bìng bù huì gěi nǐ huíbào, nǐ yě bù huì zài tā shēnshang jìtuō duōyú de qínggǎn. Zhèyàng de guānxì duì wǒ zhènghǎo. Tôi từng nuôi một con nhện tên Bambi. Nuôi nhện là một chuyện rất thú vị, so với những loại thú cưng như chó mèo thì nhện không thể thuần hóa. Nó sẽ không báo đáp (cậu/ |
關於林尼… Về Lyney... | |
關於林尼… Về Lyney... | 克雷薇曾問過我一個問題:「什麼是真正的『家』?」我無法回答。因為構成壁爐之家的,正是一群「無家可歸」的人。 我否定家中不合理的地方並制定新的規矩,殺死庫嘉維娜後成為了孩子們的「父親」——但我很清楚,這仍然不能算真正的家。我會把這個問題保留下去。期待有一天,林尼能夠給我全新的答案。 Kè léi wēi céng wènguò wǒ yīgè wèntí: Shénme shì zhēnzhèng de「jiā」? Wǒ wúfǎ huídá, yīnwèi gòuchéng bìlú zhī jiā de, zhèng shì yīqún `wú jiā kě guī'de rén. wǒ fǒudìng jiāzhōng bù hélǐ dì dìfāng, zhìdìng xīn de guījǔ, shā sǐ kù jiā wéi nà, chéngwéile háizimen de「fùqīn」. Dàn wǒ hěn qīngchǔ, zhè réngrán suàn bù shàng zhēnzhèng de jiā. Wǒ huì bǎ zhège wèntí bǎoliú xiàqù. Qídài yǒu yītiān, lín ní nénggòu gěi wǒ quánxīn de dá'àn. Clervie từng hỏi tôi một câu: "Gia đình thực sự" là như thế nào? Tôi không thể trả lời, bởi vì Căn Nhà Hơi Ấm được tạo nên bởi những người "không có nhà để về". Tôi gạt bỏ những chỗ bất hợp lý trong nhà, đưa ra quy tắc mới, giết chết Crucabena, trở thành "Cha" của bọn trẻ. Nhưng tôi biết rõ đây vẫn chưa thể xem là gia đình thực sự. Tôi sẽ giữ lại câu hỏi này, hy vọng một ngày nào đó Lyney sẽ đưa cho tôi câu trả lời mới. |
關於琳妮特… Về Lynette... | |
關於琳妮特… Về Lynette... | 沉靜的個性是琳妮特的特點,也是她的優勢,我相信她的聰明足夠理解到這一點。她在那支小隊中有著無可替代的作用,而這麼做也令她感到幸福。作為「父親」,我會給她充分的空間施展才華。 Chénjìng dì xìnggé shì lín nī tè de tèdiǎn, yěshì tā de yōushì. Wǒ xiāngxìn tā zúgòu cōngmíng lǐjiě dào zhè yīdiǎn. Tā zài nà zhī xiǎoduì zhōng yǒuzhe wú kě tìdài de zuòyòng, ér zhème zuò, yě lìng tā gǎndào xìngfú. Zuòwéi「fùqīn」, wǒ huì gěi tā zúgòu de kōngjiān shīzhǎn cáihuá. Tính cách trầm tĩnh là đặc điểm và cũng là ưu thế của Lynette, tôi tin cô bé đủ thông minh để hiểu được điều này. Cô bé có vai trò không thể thay thế trong tiểu đội đó, và làm vậy cũng khiến Lynette cảm thấy hạnh phúc. Thân là "Cha", tôi sẽ cho cô bé có đủ không gian để thể hiện tài năng của mình. |
關於菲米尼… Về Freminet... | |
關於菲米尼… Về Freminet... | 菲米尼的內心非常複雜,藏著各式各樣的感情。他會將許多無關的問題歸咎在自己身上,並為此感到難過,其他孩子未必可以理解他在想什麼。我有注意到(你/ Fēi mǐ ní de nèixīn fēicháng fùzá, cángzhe gè zhǒng gè yàng de gǎnqíng. Tā huì jiāng xǔduō wúguān de wèntí guī yīn dào zìjǐ, bìng wèi cǐ gǎndào hěn nánguò, qítā háizi wèibì néng lǐjiě tā zài xiǎng shénme. Wǒ zhùyì dào nǐ de qínggǎn yě hěn xìnì, huòxǔ nǐ néng hé tā chéngwéi hěn hǎo de péngyǒu. Nội tâm của Freminet rất phức tạp, ẩn chứa nhiều cảm xúc. Cậu ấy sẽ quy nhiều vấn đề không liên quan về phía bản thân, đồng thời cảm thấy buồn vì những điều đó. Những đứa trẻ khác chưa chắc hiểu được Freminet. Tôi thấy (cậu/ |
關於那維萊特… Về Neuvillette... | |
關於那維萊特… Về Neuvillette... | 工作——以及私下——那維萊特先生刻意維持著一種「距離感」。很多人說他不近人情,我認為恰恰相反——就像律法的冰冷源於其庇護眾生的公平,這本質上是一種特殊的善意。 Gōngzuò—— yǐjí sīxià—— nà wéi láitè xiānshēng kèyì wéichízhe yīzhǒng「jùlí gǎn」. Hěnduō rén shuō tā bù jìn rénqíng, wǒ rènwéi qiàqià xiāngfǎn—— jiù xiàng lǜ fǎ de bīnglěng yuán yú qí bìhù zhòngshēng de gōngpíng, zhè běnzhí shàng shì yīzhǒng tèshū de shànyì. Ngài Neuvillette cố tình duy trì "khoảng cách" trong cả công việc lẫn cá nhân. Nhiều người nói rằng ngài ấy vô cảm, nhưng tôi tin sự thật hoàn toàn ngược lại. Để tất cả chúng sinh được đối xử bình đẳng trước pháp luật thì cần phải có khoảng cách cảm xúc nhất định, bản chất của chuyện này đều bắt nguồn từ lòng tốt cả. |
關於芙寧娜… Về Furina... | |
關於芙寧娜… Về Furina... | 我託林尼幫忙帶了一些蛋糕過去分給劇團的人當茶點,蛋糕是孩子們親手做的。用「熱心觀眾」的名義贈送,希望她喜歡。 Wǒ tuō lín ní bāngmáng dài qùle yīxiē dàngāo, fēn gěi jùtuán de rén zuò chádiǎn. Dàngāo shì háizimen qīnshǒu zuò de, yòng「rèxīn guānzhòng」de míngyì zèngsòng, xīwàng tā xǐhuān. Tôi có nhờ Lyney mang nhiều loại bánh kem cho đoàn kịch của cô ấy để thưởng thức trong giờ dùng trà. Bánh kem do bọn trẻ tự tay làm, và dùng danh nghĩa "khán giả nhiệt tình" để tặng. Hy vọng cô ấy sẽ thích. |
關於「女皇」… Về Nữ Hoàng... | |
關於「女皇」… Về Nữ Hoàng... | 在我入獄時,是女皇大人赦免了我的罪過,賜予我執行官的身分。相較於偽善之人冠冕堂皇的話術,我可以從她身上感受到真正的「慈愛」。然而…這份慈愛能否融化遼闊的冰雪,沒有人清楚答案。我只知道,如果有一天我們被迫決裂,我會毫不猶豫地向她揮劍,這是我能夠給出的最高敬意。 Zài wǒ rù yù shí, shì nǚhuáng dàrén shèmiǎnle wǒ de zuìguo, cìyǔ wǒ zhíxíng guān de shēnfèn. Xiāng jiào yú wèishàn zhī rén guānmiǎntánghuáng dehuà shù, wǒ néng cóng tā shēnshang gǎnshòu dào zhēnzhèng de「cí'ài」. Rán'ér… zhè fèn cí'ài néng fǒu rónghuà liáokuò de bīngxuě, méiyǒu rén qīngchǔ dá'àn. Wǒ zhǐ zhīdào, rúguǒ yǒu yītiān wǒmen bèi pò juéliè, wǒ huì háo bù yóuyù dì xiàng tā huī jiàn, zhè shì wǒ néng gěi chū de zuìgāo jìngyì. Khi tôi vào tù, chính Nữ Hoàng đã ân xá tội lỗi và ban cho tôi thân phận của Quan Chấp Hành. Tôi có thể cảm nhận được "lòng nhân ái" rất chân thành của cô ấy, không giống như những kẻ đạo đức giả vênh váo với lời lẽ khoa trương của họ. Thế nhưng... Lòng nhân ái này có thể làm tan chảy băng tuyết mênh mông hay không thì không ai biết được đáp án. Tôi chỉ có thể nói là nếu một ngày nào đó chúng tôi buộc phải xung đột, thì tôi sẽ giơ vũ khí chống lại cô ấy mà không hề do dự, bởi đó là sự kính trọng cao nhất mà tôi có thể bày tỏ. |
關於「丑角」… Về "Pierro"... | |
關於「丑角」… Về "Pierro"... | 作為最初的執行官,他的一切都很神秘。初次見面他就能夠輕易看出我的身世,而我時至今日仍然對他所知甚少。 Zuòwéi zuìchū de zhíxíng guān, tā de yīqiè dōu hěn shénmì. Chūcì jiànmiàn tā jiù néng qīngyì kàn chū wǒ de shēnshì, ér wǒ shí zhì jīnrì réngrán duì tā suǒ zhī shèn shǎo. Là Quan Chấp Hành đầu tiên, mọi thứ về người này đều rất thần bí. Ông ta đã dễ dàng nhìn ra thân thế của tôi vào lần đầu gặp mặt, nhưng đến nay tôi vẫn biết rất ít về ông ta. |
關於「隊長」… Về "Capitano"... | |
關於「隊長」… Về "Capitano"... | 他所擁有的力量讓他背負更多的責任,不過在我看來,即使沒有強悍的力量,他仍然是一位值得尊敬的人。 Tāsuǒ yǒngyǒu de lìliàng ràng tā bèifùzhe gèng duō de zérèn, bùguò zài wǒ kàn lái, jíshǐ méiyǒu qiánghàn de lìliàng, tā réngrán shì yī wèi zhídé zūnjìng de rén. Sức mạnh mà Capitano sở hữu khiến anh ta gánh vác thêm rất nhiều trách nhiệm. Nhưng theo tôi, cho dù không có sức mạnh to lớn thì anh ta vẫn là một người đáng được tôn trọng. |
關於「博士」… Về "Dottore"... | |
關於「博士」… Về "Dottore"... | 我剛接手壁爐之家時他就向我提出了許多合作計畫,要我將「淘汰的孩子」交給他去做實驗,他則向我共享實驗成果。聽說他跟前代「僕人」合作得很愉快,如果不是同為執行官,我很想送他去見前代「僕人」。 Wǒ gāng jiēshǒu bìlú zhī jiā, tā jiù xiàng wǒ tíchūle xǔduō hézuò jìhuà, ràng wǒ jiāng「táotài de háizi」jiāo gěi tā qù zuò shíyàn, tā zé xiàng wǒ gòngxiǎng shíyàn chéngguǒ. Tīng shuō tā gēnqián dài「púrén」hézuò dé hěn yúkuài, rúguǒ bùshì tóng wèi zhíxíng guān, wǒ hěn xiǎng sòng tā qù jiàn qián dài「púrén」. Khi tôi vừa tiếp quản Căn Nhà Hơi Ấm thì hắn ta đã đề xuất với tôi rất nhiều kế hoạch hợp tác, bảo tôi giao những đứa trẻ "bị đào thải" cho hắn làm thí nghiệm rồi cùng hưởng thành quả. Nghe nói hắn hợp tác với người tiền nhiệm của tôi rất vui vẻ, nếu không phải cùng là Quan Chấp Hành thì tôi rất muốn tiễn hắn đi gặp người tiền nhiệm của tôi đấy. |
關於「少女」… Về "Columbina"... | |
關於「少女」… Về "Columbina"... | 她是一位非常特別的執行官。如果(你/ Tā shì yī wèi fēicháng tèbié de zhíxíng guān. Rúguǒ nǐ xiàng tā tíwèn, tā bù huì gěi nǐ「yùliào zhī zhōng de huídá」, yǒushí shènzhì bù huì gěi chū「zhèngshì de huídá」, dàn nà yīdìng shìgè「yǒuqù de huídá」. Cô ấy là một Quan Chấp Hành vô cùng đặc biệt. Nếu (cậu/ |
關於「公雞」… Về "Pulcinella"... | |
關於「公雞」… Về "Pulcinella"... | 就像「公雞」先生不喜歡我一樣,我對他也沒什麼好印象。他是一位合格的市長,甚至可以用出色來形容。他可以用很小的代價換取巨大的收益,在政要圈子中廣受好評。可惜這「很小的代價」中經常出現壁爐之家的影子,我們遲早…哼。 Jiù xiàng「gōngjī」xiānshēng bù xǐhuān wǒ yīyàng, wǒ duì tā yě méishénme hǎo yìnxiàng. Tā shì yī wèi hégé de shì zhǎng, shènzhì kěyǐ yòng chūsè lái xíngróng. Tā néng yòng hěn xiǎo de dàijià huànqǔ jùdà de shōuyì, zài zhèngyào quānzi zhōng guǎng shòu hǎopíng. Kěxí zhè `hěn xiǎo de dàijià'zhōng jīngcháng chūxiàn bìlú zhī jiā de yǐngzi, wǒmen zǎowǎn…hēng. Giống như ông ta không thích tôi, tôi cũng không có ấn tượng tốt gì về ông ta. Pulcinella là một thị trưởng đạt chuẩn, hoặc có thể nói là xuất sắc. Ông ta có thể dùng cái giá rất nhỏ để mang về lợi ích khổng lồ, được đánh giá cao trong giới chính trị. Nhưng tiếc là trong cái giá "rất nhỏ" ấy thường xuất hiện bóng dáng của Căn Nhà Hơi Ấm, nên sớm muộn gì chúng tôi cũng sẽ... Hừm. |
關於「木偶」… Về "Sandrone"... | |
關於「木偶」… Về "Sandrone"... | 我對她沒什麼興趣。她熱衷於研究,很少公開露面,許多士官甚至都沒有見過她。相較於另一個把自己切成很多份、全世界亂跑的人,她算是另一個極端。 Wǒ duì tā méishénme xìngqù. Tā rèzhōng yú yánjiū, hěn shǎo gōngkāi lòumiàn, xǔduō shìguān shènzhì dōu méiyǒu jiànguò tā. Xiāng jiào yú lìng yīgè bǎ zìjǐ qiè chéng hěnduō fèn, mǎn shìjiè luàn pǎo de rén, tā suànshì lìng yīgè jíduān. Tôi không có hứng thú với cô ấy. Cô ấy đam mê nghiên cứu, nên rất ít khi lộ diện trước công chúng, rất nhiều sĩ quan thậm chí còn chưa từng gặp mặt. So với cái tên chia bản thân thành nhiều mảnh để phân công đi khắp nơi trên thế giới thì có thể nói rằng cô ấy nằm ở một thái cực khác. |
關於「富人」… Về "Pantalone"... | |
關於「富人」… Về "Pantalone"... | 不可否認,他既有想法也有手腕,但我認為他並不「清醒」。他可以制定宏偉的計畫、操控冰冷的經濟,但驅使他行動的仍是內心深處壓抑的仇恨與憎惡。理性的人往往自認為能夠控制情感,這種自信就是最大的弱點。 Bùkě fǒurèn, tā jì yǒu xiǎngfǎ yěyǒu shǒuwàn, dàn wǒ rènwéi tā bìng bù「qīngxǐng」. Tā kěyǐ zhìdìng hóngwěi de jìhuà, cāokòng bīnglěng de jīngjì, dàn qūshǐ tā xíngdòng de réng shì nèixīn shēn chù yāyì de chóuhèn yǔ zēngwù. Lǐxìng de rén wǎngwǎng zì rènwéi néng kòngzhì qínggǎn, zhè zhǒng zìxìn jiùshì zuìdà de ruòdiǎn. Không thể phủ nhận rằng anh ta vừa có năng lực vừa có thủ đoạn, nhưng tôi cho rằng anh ta không "tỉnh táo". Anh ta có thể vạch ra kế hoạch vĩ đại, điều khiển nền kinh tế băng giá, nhưng điều thúc đẩy anh ta hành động vẫn là sự thù hận và căm phẫn ẩn sâu trong nội tâm. Người lý trí thường cho rằng bản thân có thể khống chế cảm xúc, nhưng sự tự tin này lại chính là điểm yếu lớn nhất. |
關於「女士」… Về "Signora"... | |
關於「女士」… Về "Signora"... | 她與皮耶羅是我最先認識的兩位執行官。她第一次來壁爐之家做客時,那副趾高氣揚的做派不受孩子們喜歡。那之後她每次來訪都會帶些禮物,堂而皇之地表示「不喜歡我的人就沒有得拿」。為了禮物,孩子們很快就學會了逢場作戲,她也照單全收。我猜測她很享受孩子們圍在身旁的感覺,這或許源於她內心的孤獨…對於她的犧牲,我深感遺憾,願她能夠與死去的愛人重逢。 Tā yǔ pí yé luō shì wǒ zuì xiān rènshí de liǎng wèi zhíxíng guān. Tā dì yī cì lái bìlú zhī jiā zuòkè, yī fù zhǐ gāo qì áng de zuò pài, bù shòu háizimen xǐhuān. Nà zhīhòu tā měi cì láifǎng dūhuì dài xiē lǐwù, táng'érhuángzhī dì biǎoshì「bù xǐhuān wǒ de rén méi fèn」. Wèile lǐwù, háizimen hěn kuài xuéhuìle féngchǎngzuòxì, tā yě zhào dān quán shōu. Wǒ cāicè tā hěn xiǎngshòu háizimen wéi zài shēn páng de gǎnjué, zhè huòxǔ yuán yú tā nèixīn de gūdú…duìyú tā de xīshēng, wǒ shēn gǎn yíhàn, yuàn tā néng yǔ sǐqù de àirén chóngféng. Cô ấy và Pierro là hai Quan Chấp Hành đầu tiên mà tôi quen. Thái độ cao ngạo của cô ấy khi lần đầu đến thăm Căn Nhà Hơi Ấm đã khiến bọn trẻ không thích. Sau đó thì cô ấy mỗi lần đến thăm đều mang theo quà, thẳng thắn bày tỏ là "ai không thích tôi thì sẽ không có phần". Vì để có quà mà bọn trẻ đã đua nhau diễn kịch, cô ấy cũng hùa theo. Tôi đoán cô ấy rất thích cảm giác được những đứa trẻ vây quanh mình, điều này có lẽ bắt nguồn từ sự cô độc trong nội tâm của cô ấy... Đối với sự hy sinh của Signora, tôi vô cùng nuối tiếc, mong cô ấy có thể hội ngộ với người yêu đã mất của mình. |
關於「公子」… Về "Tartaglia"... | |
關於「公子」… Về "Tartaglia"... | 平心而論,他的個性並不適合做執行官。他常以善意揣測別人,也常被別人利用。當然,他的天賦很好,仍然在不斷成長,對他的評價不必急於一時。 Píngxīn'érlùn, tā dì xìnggé bìng bù shìhé zuò zhíxíng guān. Tā cháng yǐ shànyì chuǎicè biérén, yě cháng bèi biérén lìyòng. Dāngrán, tā de tiānfù hěn hǎo, réngrán zài bùduàn chéngzhǎng, duì tā de píngjià bùbì jíyú yīshí. Nói một cách công bằng thì tính cách của anh ta không phù hợp làm Quan Chấp Hành. Anh ta thường nghĩ tốt về người khác, cũng thường hay bị người khác lợi dụng. Đương nhiên, anh ta rất có năng khiếu và cũng không ngừng trưởng thành. Vì vậy, không cần phải vội để đánh giá anh ta. |
想要瞭解阿蕾奇諾·其一 Muốn tìm hiểu Arlecchino - Điều thứ 1 | |
想要瞭解阿蕾奇諾·其一 Muốn tìm hiểu Arlecchino - Điều thứ 1 | 想要瞭解我的事情?當然可以。本著互信的原則,我不會對(你/ Xiǎng yào liǎojiě wǒ de shìqíng? Dāngrán kěyǐ. Běnzhe hùxìn de yuánzé, wǒ bù huì duì nǐ yǒu tài duō yǐnmán. Bùguò nǐ zhēn de zuò hǎo zhǔnbèile ma? Mìmì bǐ dāojiàn gèng fēnglì, wéixiǎn wǎngwǎng yuán yú bù qǐyǎn de hàoqí xīn. Muốn tìm hiểu về tôi? Đương nhiên là được. Dựa trên nguyên tắc tin tưởng lẫn nhau thì tôi sẽ không che giấu quá nhiều. Nhưng (cậu/ |
想要瞭解阿蕾奇諾·其二 Muốn tìm hiểu Arlecchino - Điều thứ 2 | |
想要瞭解阿蕾奇諾·其二 Muốn tìm hiểu Arlecchino - Điều thứ 2 | 當(你/ Dāng nǐ cì chūshǒu zhōng de lìrèn, nǐ huì yìshí dào shēngmìng yǒu bùtóng de fènliàng. Yǒu de rén kàn shì róngyào děngshēn, què bùguò shì yī jù wúliáo de kōng ké, línzhōng qián zuìhòu de sīkǎo réng shì qiúráo yǔ gǒuhuó. Yǒu de rén wàibiǎo píngpíng wú qí, línghún què yìwài dì chénzhòng. Jíshǐ rúcǐ, sǐwáng duìyú měi gèrén dōu shì píngděng de. Cánkù? Wǒ zhǐ bùguò shuōle xiànshí. Khi (cậu/ |
想要瞭解阿蕾奇諾·其三 Muốn tìm hiểu Arlecchino - Điều thứ 3 | |
想要瞭解阿蕾奇諾·其三 Muốn tìm hiểu Arlecchino - Điều thứ 3 | 雪奈茨維奇、雪奈茨芙娜…敢於在陰影中睜開明亮雙眼的孩子們,敢於在火焰旁起舞的孩子們,我盡己所能教他們如何面對生活。壁爐之家無需討好他人,我們像蜘蛛那樣狩獵。 Xuě nài cí wéi qí, xuě nài cí fú nà…gǎnyú zài yīnyǐng zhōng zhēng kāi míngliàng shuāngyǎn de háizimen, gǎnyú zài huǒyàn páng qǐwǔ de háizimen, wǒ jǐn jǐ suǒ néng, jiào tāmen rúhé miàn duì shēnghuó. Bìlú zhī jiā wúxū tǎohǎo tārén, wǒmen xiàng zhīzhū nàyàng shòuliè. Snezhevich và Snezhevna... Những đứa trẻ dám nhảy múa bên ngọn lửa, dám mở to đôi mắt sáng của mình trong bóng tối... Tôi sẽ dốc hết sức dạy chúng cách đối diện với cuộc sống. Căn Nhà Hơi Ấm không cần phải lấy lòng ai... Giống như loài nhện, chúng tôi sẽ săn bất cứ thứ gì mình muốn. |
想要瞭解阿蕾奇諾·其四 Muốn tìm hiểu Arlecchino - Điều thứ 4 | |
想要瞭解阿蕾奇諾·其四 Muốn tìm hiểu Arlecchino - Điều thứ 4 | 人們無法選擇自己的出身,世界就是這樣不公;但世界又是公平的,每個人都有抗爭的權力。我收留孩子並非為了獲得回報。只要願意付出代價,想要離開的孩子可以追求新的生活。 Rénmen wúfǎ xuǎnzé zìjǐ de chūshēn, shìjiè jiùshì zhèyàng bùgōng; dàn shìjiè yòu shì gōngpíng de, měi gèrén dōu yǒu kàngzhēng de quánlì. Wǒ shōuliú háizi bìngfēi wéi le huòdé huíbào. Zhǐyào yuànyì fùchū dàijià, xiǎng yào líkāi de hái zǐ kěyǐ zhuīqiú xīn de shēnghuó. Con người không thể chọn xuất thân của mình, thế giới luôn bất công như vậy đấy; Nhưng thế giới lại công bằng ở chỗ là mỗi người đều có quyền đấu tranh cho cuộc sống mình mong muốn. Tôi thu nhận bọn trẻ không phải để mong muốn được báo đáp, trên thực tế thì bọn trẻ hoàn toàn có thể rời đi để theo đuổi cuộc sống mới... Miễn là chúng trả được cái giá tương xứng. |
想要瞭解阿蕾奇諾·其五 Muốn tìm hiểu Arlecchino - Điều thứ 5 | |
想要瞭解阿蕾奇諾·其五 Muốn tìm hiểu Arlecchino - Điều thứ 5 | 命運是種很奇妙的東西。小時候,我就會使用一些特別的力量,「母親」因此對我格外偏愛。但那時沒有人知道這份力量的本質是什麼——包括我自己都將這份力量視為延續在血脈中的詛咒。它讓我變得強大,也為我帶來痛苦。直到我成為執行官才從「丑角」口中得知真相,他說自己很驚訝,原來「赤月」的血脈仍未斷絕,而壁爐之家兜兜轉轉,居然又重新回到了赤月遺孤的手裡。 命運會將我導向怎樣的未來?總有一天它會給我答案。而我,也做好了將之斬破的準備。 Mìngyùn shì zhǒng hěn qímiào de dōngxī. Xiǎoshíhòu, wǒ jiù néng shǐyòng yīxiē tèbié de lìliàng,「mǔqīn」yīncǐ duì wǒ géwài piān'ài. Dàn nà shí méiyǒu rén zhīdào zhè fèn lìliàng de běnzhí shì shénme—— bāokuò wǒ zìjǐ, dōu jiāng tā shì wéi yánxù zài xuèmài zhōng de zǔzhòu. Tā ràng wǒ biàn dé qiángdà, yě gěi wǒ dài lái tòngkǔ. Zhídào wǒ chéngwéi zhíxíng guān, cái cóng「chǒujiǎo」kǒuzhōng dé zhī zhēnxiàng. Tā shuō zìjǐ hěn jīngyà, yuánlái「chì yuè」de xuèmài réng wèi duànjué, ér bìlú zhī jiā dōudou zhuǎn zhuǎn, jūrán yòu chóngxīn huí dàole chì yuè yígū de shǒu lǐ. Mìngyùn huì jiāng wǒ dǎoxiàng zěnyàng de wèilái? Zǒng yǒu yītiān tā huì gěi wǒ dá'àn. Ér wǒ, yě zuò hǎole zhǎn pò tā de zhǔnbèi. Vận mệnh là một thứ rất kỳ diệu. Khi còn nhỏ, tôi có thể sử dụng một số sức mạnh đặc biệt, "Mẹ" cũng vì thế mà rất ưu ái tôi. Nhưng khi đó không ai biết bản chất của loại sức mạnh này là gì... Bao gồm cả tôi. Mọi người đều coi nó như lời nguyền trong huyết quản, nó khiến tôi trở nên mạnh mẽ, cũng khiến tôi đau khổ. Mãi cho đến khi tôi trở thành Quan Chấp Hành thì tôi mới biết được sự thật từ Pierro. Ông ta nói bản thân rất ngạc nhiên vì huyết mạch của "Xích Nguyệt" vẫn chưa chấm dứt. Nhưng số phận thật trớ trêu, Căn Nhà Hơi Ấm sau bao thăng trầm lại một lần nữa về lại với đứa trẻ mồ côi của dòng dõi Xích Nguyệt. Vận mệnh sẽ đưa tôi đến một tương lai như thế nào? Rồi sẽ có một ngày tôi nhận được câu trả lời từ nó, và tôi cũng đã sẵn sàng để chém tan số phận bằng chính đôi tay của mình. |
阿蕾奇諾的愛好… Sở thích của Arlecchino... | |
阿蕾奇諾的愛好… Sở thích của Arlecchino... | 空閒時,我會獨自觀察叢林中的昆蟲。牠們之間的博弈很有趣,捕食、競爭、合作…看似強大的個體未必有辦法存活到最後,一著不慎就可能丟掉性命。我會把牠垂死前的掙扎慢慢記下,一如我記下那些敗者的結局。 Kòngxián shí, wǒ huì dúzì guānchá cónglín zhōng de kūnchóng. Tāmen zhī jiān de bóyì hěn yǒuyìsi, bǔshí, jìngzhēng, hézuò…kàn shì qiángdà de gètǐ wèibì néng cúnhuó dào zuìhòu, yīzhe bù shèn jiù kěnéng diūdiào xìngmìng. Wǒ huì bǎ tā chuísǐ qián de zhēngzhá màn man jì xià, yī rú wǒ jì xià nàxiē bài zhě de jiéjú. Khi rảnh rỗi thì tôi sẽ quan sát côn trùng trong rừng một mình. Trò chơi giữa chúng rất thú vị, săn bắt, cạnh tranh, hợp tác... Một cá thể trông có vẻ mạnh mẽ chưa chắc có thể sống sót đến cuối cùng, chỉ một bước không cẩn thận là sẽ mất mạng ngay. Tôi quan sát chúng giãy giụa trước khi chết, giống như cách tôi ghi nhớ lại kết cục của những kẻ bại trận dưới tay tôi vậy. |
阿蕾奇諾的煩惱… Nỗi buồn của Arlecchino... | |
阿蕾奇諾的煩惱… Nỗi buồn của Arlecchino... | 孩子們會講很多只有彼此才聽得懂的流行語——就像執行任務用的暗語。他們需要一些安全的空間,對此,我充分理解。 Háizimen huì jiǎng hěnduō zhǐyǒu bǐcǐ néng tīng dǒng de liúxíng cí, jiù xiàng zhíxíng rènwù yòng de ànyǔ. Tāmen xūyào yīxiē ānquán de kōngjiān, duì cǐ, wǒ chōngfèn lǐjiě. Bọn trẻ hay nói rất nhiều những từ ngữ thịnh hành mà chỉ có chúng mới hiểu được, giống như những ám ngữ trong khi thực hiện nhiệm vụ vậy. Chúng cần một không gian của riêng mình, việc này tôi hiểu. |
喜歡的食物… Món ăn yêu thích... | |
喜歡的食物… Món ăn yêu thích... | 家裡會不定期舉辦燒烤晚會,食材交由孩子們自己準備。他們很喜歡參加這種活動,我也一樣。畢竟誰都無法預料下次舉辦晚會的時候,人群中又會減少哪些熟悉的面孔。 Jiālǐ huì bù dìngqí jǔbàn shāokǎo wǎnhuì, shícái jiāo yóu háizimen zìjǐ zhǔnbèi. Tāmen hěn xǐhuān cānjiā zhè zhǒng huódòng, wǒ yě yīyàng. Bìjìng shéi dōu wúfǎ yùliào, xià cì jǔbàn wǎnhuì de shíhòu, rénqún zhōng yòu huì jiǎnshǎo nǎxiē shúxī de miànkǒng. Trong nhà thỉnh thoảng có tổ chức tiệc nướng, nguyên liệu đều do bọn trẻ tự chuẩn bị. Chúng rất thích tham gia vào bữa tiệc này, tôi cũng vậy. Dù sao thì ai cũng không thể đoán được là bữa tiệc lần tới sẽ thiếu vắng đi những gương mặt quen thuộc nào mà. |
討厭的食物… Món ăn ghét... | |
討厭的食物… Món ăn ghét... | 我不喜歡調味複雜的食物,調味會讓嗅覺與味覺變得遲鈍。讓食材保留原有的味道,也算是對食材的一種尊重。 Wǒ bù xǐhuān tiáowèi fùzá de shíwù, tāmen huì ràng xiùjué yǔ wèijué biàn dé chídùn. Ràng shícái bǎochí yuán yǒu de wèidào, yě suànshì duì tāmen de yī zhǒng zūnzhòng. Tôi không thích những món ăn có gia vị phức tạp, chúng sẽ che đi khứu giác và vị giác của người ăn. Để nguyên liệu giữ được hương vị vốn có cũng là một cách để tôn trọng chúng. |
收到贈禮·其一 Nhận Được Quà I | |
收到贈禮·其一 Nhận Được Quà I | 好手藝,有興趣來壁爐之家開烹飪課嗎? Hǎo shǒuyì, yǒu xìngqù lái bìlú zhī jiā kāi pēngrèn kè ma? Tay nghề tốt đấy, có hứng thú mở lớp dạy nấu nướng trong Căn Nhà Hơi Ấm không? |
收到贈禮·其二 Nhận Được Quà II | |
收到贈禮·其二 Nhận Được Quà II | 嚐起來還不錯,或許孩子們會喜歡。 Cháng qǐlái hái bùcuò, huòxǔ háizimen huì xǐhuān. Hương vị cũng không tệ, có lẽ bọn trẻ sẽ thích. |
收到贈禮·其三 Nhận Được Quà III | |
收到贈禮·其三 Nhận Được Quà III | 感謝(你/ Gǎnxiè nǐ de yīpiàn xīnyì, bùguò zài wèidào shàng hái yǒu hěn dà de tíshēng kōngjiān. Cảm ơn tấm lòng của (cậu/ |
生日… Sinh Nhật... | |
生日… Sinh Nhật... | 備忘錄上寫著今天是(你/ Bèiwànglù shàng xiězhe jīntiān shì nǐ de shēngrì, duì ma? Shēngrì háishì yàoguò dé rènào xiē, rénmen zǒng shì xūyào lǐyóu ràng zìjǐ cóng fánmáng de shìwù zhōng chōuchū shēn, huò shì wèi zìjǐ qìngzhù, huò shì wèi biérén qìngzhù. Zǒu ba, wǒ zài bìlú zhī jiāzhōng zhǔnbèile yànhuì, háizimen yǐjīng zài děng nǐle. Trong sổ ghi chép viết hôm nay là sinh nhật của (cậu/ |
突破的感受·起 Cảm Giác Đột Phá - Khởi | |
突破的感受·起 Cảm Giác Đột Phá - Khởi | 不要停下前進的腳步,也不要為力量所困。 Bùyào tíng xià qiánjìn de jiǎobù, yě bùyào wéi lìliàng suǒ kùn. Hãy luôn tiến về phía trước. Đừng bao giờ để sức mạnh ràng buộc mình. |
突破的感受·承 Cảm Giác Đột Phá - Thừa | |
突破的感受·承 Cảm Giác Đột Phá - Thừa | 憤怒帶來衝動,傷感讓人猶豫。時刻記住調整自己的心態。 Fènnù dài lái chōngdòng, shānggǎn ràng rén yóuyù. Shíkè jì zhù tiáozhěng zìjǐ de xīntài. Phẫn nộ sẽ dẫn đến kích động, phiền muộn sẽ dẫn đến do dự. Phải luôn nhớ điều chỉnh tâm lý của mình. |
突破的感受·轉 Cảm Giác Đột Phá - Chuyển | |
突破的感受·轉 Cảm Giác Đột Phá - Chuyển | 有些人說我過於嚴格,事實上,我對自己也一樣。 Yǒuxiē rén shuō wǒ guòyú yángé, shìshí shàng, wǒ duì zìjǐ yě yīyàng. Có người nói tôi quá nghiêm khắc, trên thực tế là tôi cũng sẽ như vậy với bản thân. |
突破的感受·合 Cảm Giác Đột Phá - Hợp | |
突破的感受·合 Cảm Giác Đột Phá - Hợp | 這段時間我從(你/ Zhè duàn shíjiān wǒ cóng nǐ shēnshang xué dàole xǔduō, xīwàng nǐ yěyǒu suǒ shōuhuò. Jiù ràng wǒmen jìxù bǎochí zhè fèn yǒuhǎo guānxì ba…huòxǔ jiānglái, wǒmen huì gòngtóng yìngduì mǒu xiē jíshǒu de máfan. Trong thời gian này tôi đã học được rất nhiều thứ từ (cậu/ |
Chiến Đấu[]
- Giản Thể
- Phồn Thể
Tiêu Đề | Chi Tiết |
---|---|
元素战技 Kỹ Năng Nguyên Tố | |
元素战技 Kỹ Năng Nguyên Tố | 贯穿。 Guànchuān. Xuyên thấu. |
否决。 Fǒujué. Phủ quyết. | |
展现。 Zhǎnxiàn. Trình diện. | |
元素爆发 Kỹ Năng Nộ | |
元素爆发 Kỹ Năng Nộ | 于此坠落。 Yú cǐ zhuìluò. Kết thúc tại đây. |
于此升起。 Yú cǐ shēng qǐ. Chứng kiến sự trỗi dậy của ta. | |
如月长存。 Rúyuè cháng cún. Trường tồn như ánh trăng. | |
冲刺开始 Xung Kích Bắt Đầu | |
冲刺开始 Xung Kích Bắt Đầu | |
冲刺结束 Xung Kích Kết Thúc | |
冲刺结束 Xung Kích Kết Thúc | Arlecchino không có bất kỳ lồng tiếng Xung Kích Kết Thúc nào. |
打开风之翼 Mở Phong Chi Dực | |
打开风之翼 Mở Phong Chi Dực | |
打开宝箱 Mở Rương | |
打开宝箱 Mở Rương | 意外是最大的乐趣。 Yìwài shì zuìdà de lèqù. Bất ngờ luôn là niềm vui lớn nhất. |
不错的收获。 Bùcuò de shōuhuò. Thu hoạch không tệ. | |
纪念此刻的欢愉。 Jìniàn cǐkè de huān yú. Kỷ niệm khoảnh khắc vui vẻ này nhé. | |
生命值低 HP Thấp | |
生命值低 HP Thấp | 不错的进攻。 Bùcuò de jìngōng. Đáng khen. |
该反击了。 Gāi fǎnjíle. Đến lượt ta. | |
看来要再认真一点。 Kàn lái yào zài rènzhēn yīdiǎn. Xem ra phải nghiêm túc hơn rồi đây. | |
同伴生命值低 HP Đồng Đội Thấp | |
同伴生命值低 HP Đồng Đội Thấp | 退后。 Tuì hòu. Lui về sau. |
计划变更。 Jìhuà biàngēng. Thay đổi kế hoạch. | |
倒下 Ngã Xuống | |
倒下 Ngã Xuống | 炉火,熄灭了… Lú huǒ, xímièle… Lửa ấm... đã tắt... |
我听见…孩子们的歌声… Wǒ tīngjiàn…háizimen de gēshēng… Tiếng hát... của bọn trẻ... | |
我不会接受这样的命运。 Wǒ bù huì jiēshòu zhèyàng de mìngyùn. Ta sẽ không chấp nhận số phận như vậy. | |
普通受击 Chịu Đòn Thường | |
普通受击 Chịu Đòn Thường | |
重受击 Bị Trọng Kích | |
重受击 Bị Trọng Kích | 平庸。 Píngyōng. Tầm thường. |
继续。 Jìxù. Tiếp tục. | |
加入队伍 Vào Đội | |
加入队伍 Vào Đội | 别担心,我会处理好。 Bié dānxīn, wǒ huì chǔlǐ hǎo. Đừng lo, tôi sẽ xử lý tốt. |
遇到解决不了的麻烦了? Yù dào jiějué bùliǎo de máfanle? Gặp phải rắc rối không thể giải quyết sao? | |
希望是一次有价值的合作。 Xīwàng shì yīcì yǒu jiàzhí de hézuò. Mong đây là một lần hợp tác có giá trị. | |
闲置 Thoại Nhàn Rỗi (Ghi chú: Lồng tiếng về Nói chuyện phiếm & Thời tiết cũng được tính là thoại nhàn rỗi.) | |
闲置 Thoại Nhàn Rỗi (Ghi chú: Lồng tiếng về Nói chuyện phiếm & Thời tiết cũng được tính là thoại nhàn rỗi.) | Tập tin:VO ZH Arlecchino Standby 01.ogg Tập tin:VO ZH Arlecchino Standby 02.ogg Tập tin:VO ZH Arlecchino Standby 03.ogg |
轻攻击 Tấn Công Thường | |
轻攻击 Tấn Công Thường | |
中攻击 Trung Kích | |
中攻击 Trung Kích | |
重攻击 Trọng Kích | |
重攻击 Trọng Kích | |
攀爬 Leo Trèo | |
攀爬 Leo Trèo | |
攀爬呼吸 Leo Trèo - Thở Dốc | |
攀爬呼吸 Leo Trèo - Thở Dốc | |
跳跃 Nhảy | |
跳跃 Nhảy |
Tiêu Đề | Chi Tiết |
---|---|
元素戰技 Kỹ Năng Nguyên Tố | |
元素戰技 Kỹ Năng Nguyên Tố | 貫穿。 Xuyên thấu. |
否決。 Phủ quyết. | |
展現。 Trình diện. | |
元素爆發 Kỹ Năng Nộ | |
元素爆發 Kỹ Năng Nộ | 於此墜落。 Kết thúc tại đây. |
於此升起。 Chứng kiến sự trỗi dậy của ta. | |
如月長存。 Trường tồn như ánh trăng. | |
衝刺開始 Xung Kích Bắt Đầu | |
衝刺開始 Xung Kích Bắt Đầu | |
衝刺結束 Xung Kích Kết Thúc | |
衝刺結束 Xung Kích Kết Thúc | Arlecchino không có bất kỳ lồng tiếng Xung Kích Kết Thúc nào. |
打開風之翼 Mở Phong Chi Dực | |
打開風之翼 Mở Phong Chi Dực | |
打開寶箱 Mở Rương | |
打開寶箱 Mở Rương | 意外是最大的樂趣。 Bất ngờ luôn là niềm vui lớn nhất. |
不錯的收穫。 Thu hoạch không tệ. | |
紀念此刻的歡愉。 Kỷ niệm khoảnh khắc vui vẻ này nhé. | |
生命值低 HP Thấp | |
生命值低 HP Thấp | 不錯的進攻。 Đáng khen. |
該反擊了。 Đến lượt ta. | |
看來要再認真一點。 Xem ra phải nghiêm túc hơn rồi đây. | |
同伴生命值低 HP Đồng Đội Thấp | |
同伴生命值低 HP Đồng Đội Thấp | 退後。 Lui về sau. |
計畫變更。 Thay đổi kế hoạch. | |
倒下 Ngã Xuống | |
倒下 Ngã Xuống | 爐火,熄滅了… Lửa ấm... đã tắt... |
我聽見…孩子們的歌聲… Tiếng hát... của bọn trẻ... | |
我不會接受這樣的命運。 Ta sẽ không chấp nhận số phận như vậy. | |
普通受擊 Chịu Đòn Thường | |
普通受擊 Chịu Đòn Thường | |
重受擊 Bị Trọng Kích | |
重受擊 Bị Trọng Kích | 平庸。 Píngyōng. Tầm thường. |
繼續。 Tiếp tục. | |
加入隊伍 Vào Đội | |
加入隊伍 Vào Đội | 別擔心,我會處理好。 Đừng lo, tôi sẽ xử lý tốt. |
遇到解決不了的麻煩了? Gặp phải rắc rối không thể giải quyết sao? | |
希望是一次有價值的合作。 Mong đây là một lần hợp tác có giá trị. | |
閒置 Thoại Nhàn Rỗi (Ghi chú: Lồng tiếng về Nói chuyện phiếm & Thời tiết cũng được tính là thoại nhàn rỗi.) | |
閒置 Thoại Nhàn Rỗi (Ghi chú: Lồng tiếng về Nói chuyện phiếm & Thời tiết cũng được tính là thoại nhàn rỗi.) | Tập tin:VO ZH Arlecchino Standby 01.ogg Tập tin:VO ZH Arlecchino Standby 02.ogg Tập tin:VO ZH Arlecchino Standby 03.ogg |
輕攻擊 Tấn Công Thường | |
輕攻擊 Tấn Công Thường | |
中攻擊 Trung Kích | |
中攻擊 Trung Kích | |
重攻擊 Trọng Kích | |
重攻擊 Trọng Kích | |
攀爬 Leo Trèo | |
攀爬 Leo Trèo | |
攀爬呼吸 Leo Trèo - Thở Dốc | |
攀爬呼吸 Leo Trèo - Thở Dốc | |
跳躍 Nhảy | |
跳躍 Nhảy |
Điều Hướng[]
|