Đuôi Phỉ Thúy Phai Màu là một Thánh Di Vật thuộc bộ Ảo Mộng Chưa Hoàn Thành.
Câu Chuyện[]
"Bất luận là ai khi thấy vật điêu khắc trang trí bằng lam ngọc đó, cũng đều sẽ bị hút hồn bởi sự khéo léo trong tác phẩm,"
"Bất luận là ai khi thấy hoa văn vàng nét mảnh phức tạp đó, cũng đều sẽ cảm thán với kỹ năng điêu luyện của người thợ."
Thiếu nữ nghe theo mệnh lệnh của thiếu niên, tìm kiếm bóng hình của người thợ nổi tiếng trong lời đồn.
Cô ấy thăm dò trong bóng tối của tòa đình cao, nghe ngóng tại các buổi tiệc của những người quyền quý, nhưng mãi không có kết quả.
Trong lúc sầu não, cô lấy ra vật trang sức bằng lông vũ vàng, nhớ về gương mặt của người cha quá cố dưới ánh đèn mờ ảo.
Người say rượu bên cạnh với nửa khuôn mặt che giấu dưới chiếc mũ, lạnh lùng lên tiếng, tỉ mỉ kể về lai lịch của những đường nét trên món đồ trang sức bằng lông vũ đó.
Ai ngờ được người chế tạo nên món đồ trang sức lộng lẫy này lại là một kẻ ăn mày với khuôn mặt đáng sợ, suốt ngày ru rú ở quán rượu đổ nát chứ?
Nửa khuôn mặt giấu dưới chiếc mũ, mang dấu vết bị ngọn lửa thiêu đốt, da thịt tựa như bị nung chảy.
Nhưng thiếu nữ không hề sợ hãi, sau một hồi kinh ngạc liền đưa món trang sức lông vũ cho người đó.
Đối diện với tác phẩm đã trở nên ảm đạm, đêm hôm đó, người thợ kể cho cô nghe về những gì đã biến mất ở nơi đây.
Câu chuyện của chú chim xanh lục bảo với chiếc đuôi dài, khi đó ông nhận được ủy thác chế tạo cho một vị khách tôn kính...
"Đó là cha tôi, nhưng vì bảo vệ đám Saurian trong bộ tộc mà bị giáng tội và cướp đi tính mạng."
Âm thanh của thiếu nữ lạnh lẽo. Trong đôi mắt sâu thẳm của cô, người thợ nhìn thấy ngọn lửa hận thù tựa như của mình.
Ông ấy nói, "vậy thì tôi đồng ý phục vụ cho... chủ của cô", trước cả khi cô kịp bày tỏ mục đích của mình.
Thật ra là muốn làm việc cho cô, trong lòng người thợ nghĩ như vậy, nhưng đây là điều không cần nói ra.
Vì lúc này ông đã sớm nhìn thấy được, hình bóng người khác để lại trong lòng thiếu nữ.
Ngôn Ngữ Khác[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Đuôi Phỉ Thúy Phai Màu |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 褪光的翠尾 |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 褪光的翠尾 |
Tiếng Anh | Faded Emerald Tail |
Tiếng Nhật | 光褪せた翠尾 |
Tiếng Hàn | 빛바랜 푸른 꽁지 Bitbaraen Pureun Kkongji |
Tiếng Tây Ban Nha | Cola Esmeralda Descolorida |
Tiếng Pháp | Queue émeraude de fanaison |
Tiếng Nga | Блёклый изумрудный хвост Blyoklyy izumrudnyy khvost |
Tiếng Thái | Faded Emerald Tail |
Tiếng Đức | Verblasste Smaragdschwanzfeder |
Tiếng Indonesia | Faded Emerald Tail |
Tiếng Bồ Đào Nha | Cauda de Esmeralda Desbotada |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Solmuş Zümrüt Kuyruk |
Tiếng Ý | Coda smeraldina scolorita |
Lịch Sử Cập Nhật[]
Điều Hướng[]
|