Đoản Đao Amenoma là kiếm đơn thuộc Inazuma. Có thể nhận Bản vẽ dùng để rèn thanh kiếm này sau khi hoàn thành Nhiệm Vụ Thế Giới Kho Báu Nông Dân.
Đột Phá và Chỉ Số[]
Cấp Đột Phá |
Cấp | Tấn Công Căn Bản |
Thuộc Tính Phụ (ATK) |
---|---|---|---|
0✦ | 1/20 | 41 | 12% |
20/20 | 99 | 21,2% | |
Chi Phí Đột Phá (0 → 1) | |||
1✦ | 20/40 | 125 | 21,2% |
40/40 | 184 | 30,9% | |
Chi Phí Đột Phá (1 → 2) | |||
2✦ | 40/50 | 210 | 30,9% |
50/50 | 238 | 35,7% | |
Chi Phí Đột Phá (2 → 3) | |||
3✦ | 50/60 | 264 | 35,7% |
60/60 | 293 | 40,6% | |
Chi Phí Đột Phá (3 → 4) | |||
4✦ | 60/70 | 319 | 40,6% |
70/70 | 347 | 45,4% | |
Chi Phí Đột Phá (4 → 5) | |||
5✦ | 70/80 | 373 | 45,4% |
80/80 | 401 | 50,3% | |
Chi Phí Đột Phá (5 → 6) | |||
6✦ | 80/90 | 427 | 50,3% |
90/90 | 454 | 55,1% |
Tổng Chi Phí (0 → 6)
Công Thức[]
Lưu Ý Về Cơ Chế[]
- Trong trò chơi, Âm Chủng được biểu thị là những quả cầu nhỏ màu tím phía trên kiếm cách.
- Nhận Âm Chủng mới sẽ khởi động lại bộ đếm thời gian tồn tại 30s. Thời gian tồn tại của các Âm Chủng đều tính chung một bộ đếm 30s.
- Âm Chủng không biến mất khi đổi nhân vật, vậy nên không cần để nhân vật dùng vũ khí này trên sân toàn thời gian để kích hoạt hiệu quả ở mức tối đa.
- Để lấy Âm Chủng, chỉ cần thi triển Kỹ Năng Nguyên Tố, không bắt buộc phải trúng địch.
Mô Tả[]
Một trong những bản sao của danh đao "Hakuen Michimitsu Amenoma".
Được tặng cho nhà Saimon bởi tông chủ đầu tiên của phái Iwakura, "Douin".
Đó là món quà cảm ơn vì sự chăm sóc đã nhận được trong thời gian sống ở Làng Konda.
Theo truyền thuyết, bí kiếm "Tengu Càn Quét" của phái Iwakura là một chiêu thức chỉ có thể được sử dụng khi trong lòng không một chút bối rối.
Trước đây cái tên "Tengu Càn Quét" được phát âm là "Chiến Thắng Tengu", là một thanh kiếm có thể chém rơi cả Tengu đang di chuyển trong không trung.
Trong hàng trăm năm, kiếm sĩ Iwakura kế thừa cái tên "In" đã sử dụng bí kiếm để tiêu diệt vô số yêu quái trên quần đảo Inazuma.
Nghe nói nơi "Tengu Càn Quét" khi mới hoàn thành là tại một ngôi đền nhỏ đã lụi bại.
Thanh bí kiếm mạnh đến mức phá hủy tất cả các ngôi nhà, và thanh kiếm của Iwakura Douin cũng bị gãy làm đôi.
Sau này, dựa vào kiếm thuật, ông đã tạo dựng nên phái Iwakura, trở thành người dẫn dắt gia tộc Kujou.
Và đặt Amenoma lúc bấy giờ làm danh kiếm "Hakuen Michimitsu Amenoma" được lưu truyền cùng với danh tiếng "In".
Có rất nhiều truyền thuyết liên quan đến thanh kiếm, nghe nói nó sắc bén đến nỗi có thể chém đứt cả duyên phận của con người.
Về cái tên của thanh kiếm, người ta nói rằng đó là Iwakura Douin đã đặc biệt chỉ định cho Amenoma trong lúc chế tạo nó.
Xem Trước[]
Thư Viện[]
Có Mặt Trong[]
- Rèn
- Có thể nhận bản vẽ rèn sau khi hoàn thành nhiệm vụ Kho Báu Nông Dân.
Bên Lề[]
- Có thể thấy Kamisato Ayaka cầm thanh đao này trong video giới thiệu nhân vật chính thức và trong collected miscellany của cô.
- Nó là một trong số ít thanh kiếm đơn trông giống katana trong trò chơi.
- Ở Nhật Bản, đao kiếm được gọi bằng tên xưởng rèn đúc ra nó. Vậy nên cái tên Amenoma chỉ cả Xưởng Rèn Amenoma và thanh đao này.
- Trong bản tiếng Nhật, Tengu Càn Quét và Chiến Thắng Tengu phát âm rất giống nhau: 天狗抄 "Tengu Càn Quét" và 天狗勝 "Chiến Thắng Tengu" đều được phát âm là "Tengu-Shou". Bản tiếng Nhật đã sửa lại: "Tengu Càn Quét (天狗抄) là cách nói chơi chữ của Chiến Thắng Tengu (天狗勝)."
Từ Nguyên[]
- Ở bản tiếng Nhật, Đoản Đao Amenoma được gọi là Amenoma Kageuchi (Tiếng Nhật: 天目影打). Ở Nhật Bản, kageuchi (Tiếng Nhật: 影打 bóng dáng của đồ rèn) chỉ một loại phụ phẩm.[1] Trong nhiều trường hợp, để hướng tới sự hoàn mỹ của thanh đao, thợ rèn có thể rèn hai cả hai thanh.[1] Với thanh đao tốt hơn, sau khi rèn xong, người thợ đặt tên cho nó và đưa cho người đặt rèn đao.[1] Thanh đao kém hơn, được gọi là kageuchi, không được đặt tên, và người thợ rèn giữ lấy thanh đao này.[1]
- Bản gốc của thanh đao này có tên Hakuen Michimitsu (Tiếng Nhật: 薄縁満光), tạm dịch là "Duyên Mỏng, Ngưỡng Vọng Ánh Sáng". Truyền thuyết nói rằng nó có thể chém đứt "duyên phận con người" (人の縁), có thể liên quan tới triết lý Phật Giáo rằng cắt đứt Thập Nhị Nhân Duyên hoặc "Duyên Khởi" (縁起), là rường cột của nhân gian và cũng là căn nguyên của khổ đau, sẽ giúp người ta tiến tới trạng thái thức tỉnh.
- Ý nghĩa của cái tên này mang chung một chủ đề với Lưỡi Đao Vô Tưởng của Ei. Trong lịch sử, triết lý này của Phật Giáo khá tương đồng với triết lý của kiếm đạo, chủ yếu được phát triển bởi hai triết gia - kiếm sĩ Yagyuu Munenori và Miyamoto Musashi.
Các Ngôn Ngữ Khác[]
Đoản Đao Amenoma[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Đoản Đao Amenoma |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 天目影打刀 Tiānmù Yǐngdǎ-dāo |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 天目影打刀 Tiānmù Yǐngdǎ-dāo |
Tiếng Anh | Amenoma Kageuchi |
Tiếng Nhật | 天目影打 Amenoma Kageuchi |
Tiếng Hàn | 아메노마 카게우치가타나 Amenoma Kageuchi-gatana |
Tiếng Tây Ban Nha | Espada Amenoma Gemela |
Tiếng Pháp | Lame kageuchi d'Amenoma |
Tiếng Nga | Амэнома Кагэути Amenoma Kageuti |
Tiếng Thái | Amenoma Kageuchi |
Tiếng Đức | Amenoma Kageuchi |
Tiếng Indonesia | Amenoma Kageuchi |
Tiếng Bồ Đào Nha | Lâmina Amenoma Kageuta[• 1] |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Amenoma Kageuchi |
Tiếng Ý | Spada delle ombre |
- ↑ Tiếng Bồ Đào Nha: Kageuta trong tiếng Nhật là "khúc hát sau sân khấu".
Sự Kế Thừa Iwakura[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Sự Kế Thừa Iwakura |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 岩藏之胤 Yáncáng zhī Yìn |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 岩藏之胤 Yáncáng zhī Yìn |
Tiếng Anh | Iwakura Succession |
Tiếng Nhật | 岩蔵の胤 Iwakura no Tane |
Tiếng Hàn | 이와쿠라의 후손 Iwakura-ui Huson |
Tiếng Tây Ban Nha | Legado Iwakura |
Tiếng Pháp | Héritage d'Iwakura |
Tiếng Nga | Наследие Ивакуры Naslediye Ivakury |
Tiếng Thái | Iwakura Succession |
Tiếng Đức | Iwakura-Nachkomme |
Tiếng Indonesia | Iwakura Succession |
Tiếng Bồ Đào Nha | Herdeiro de Iwakura |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Iwakura Halefiyeti |
Tiếng Ý | Discendenza d'Iwakura |
Lịch Sử Cập Nhật[]
Tham Khảo[]
- ↑ 1,0 1,1 1,2 1,3 Google Books: Legends and Stories around the Japanese Sword(pg. 122)
Điều Hướng[]
|