Đao bằng thép sắc bén dùng để làm cá, thân thon dài, cực kỳ sắc bén.
Đao Săn Cá là một kiếm đơn 3 Sao của Liyue.
Đột Phá và Chỉ Số[]
Cấp Đột Phá |
Cấp | Tấn Công Căn Bản |
Thuộc Tính Phụ (Tỷ Lệ Tấn Công) |
---|---|---|---|
0✦ | 1/20 | 39 | 7,7% |
20/20 | 94 | 13,5% | |
Chi Phí Đột Phá (0 → 1) | |||
1✦ | 20/40 | 113 | 13,5% |
40/40 | 169 | 19,7% | |
Chi Phí Đột Phá (1 → 2) | |||
2✦ | 40/50 | 189 | 19,7% |
50/50 | 216 | 22,8% | |
Chi Phí Đột Phá (2 → 3) | |||
3✦ | 50/60 | 236 | 22,8% |
60/60 | 263 | 25,9% | |
Chi Phí Đột Phá (3 → 4) | |||
4✦ | 60/70 | 282 | 25,9% |
70/70 | 309 | 29,0% | |
Chi Phí Đột Phá (4 → 5) | |||
5✦ | 70/80 | 329 | 29,0% |
80/80 | 355 | 32,1% | |
Chi Phí Đột Phá (5 → 6) | |||
6✦ | 80/90 | 375 | 32,1% |
90/90 | 401 | 35,2% |
Tổng Chi Phí (0 → 6)



Câu Chuyện[]
Truyền thuyết kể rằng, Liyue từng rất mạnh trong việc sản xuất loài cá Li Hổ, cũng là món ăn ưa thích của người dân.
Thế nhưng người truyền người, tai truyền tai khắp đầu đường ngõ hẻm nên đọc sai thành "ăn cá Hổ".
Đến nay, loài cá Li Hổ rất hiếm gặp,
Ăn cá hổ cũng trở thành từ đồng nghĩa với việc người dân Liyue ăn thịt cá.
Xem Trước[]
Thư Viện[]
Hình ảnh khi Cầu Nguyện nhiều lần
Vũ Khí Đầy Đủ Sau Đột Phá Bậc 2
Có Mặt Trong[]
- Ngẫu nhiên tìm thấy trong Rương có phẩm chất từ Cao Cấp trở lên ở Liyue
- Amenoma Tougo - Lời thoại có thưởng
Bên Lề[]
- Đao Săn Cá là thanh kiếm ưa thích của Kazuha, được anh sử dụng trong livestream 1.6, trong Trailer Nhân Vật Chính Thức của mình và video Genshin Impact - Kaedehara Kazuha: Ngọn Gió Tự Do; khi chặn Lưỡi Đao Vô Tưởng trong cắt cảnh thuộc nhiệm vụ Trăm Mắt Nghìn Tay; và khi là nhân vật chơi thử trong nhiệm vụ Ngõ Cụt Mong Đường Về thuộc Nhiệm Vụ Truyền Thuyết Chương Phong Đỏ. Cũng trong nhiệm vụ ấy, Kazuha đã kể rằng nó là một thanh kiếm mà anh có được khi còn ở Liyue và đã đồng hành cùng anh qua nhiều năm tháng.
- Thanh kiếm này được chọn khả năng cao bởi ngoại hình tương đối giống một thanh katana của nó, phù hợp với thân phận lãng khách của Kazuha. Bên cạnh đó, Kazuha cũng rất thích ăn cá.
- Thanh kiếm có thể được lấy cảm hứng từ yútóudāo (Tiếng Trung: 鱼头刀), nghĩa đen là "lưỡi kiếm đầu cá", một thuật ngữ hiện đại dùng để chỉ một loại đao một lưỡi của Trung Quốc, chủ yếu được sử dụng trong thời kỳ nhà Minh (1368–1644).
Ngôn Ngữ Khác[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Đao Săn Cá |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 吃虎鱼刀 Chīhǔyú Dāo |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 吃虎魚刀 Chīhǔyú Dāo |
Tiếng Anh | Fillet Blade |
Tiếng Nhật | チ虎魚の刀 Chikozakana no Katana |
Tiếng Hàn | 흘호 생선회칼 Heulho Saengseonhoekal |
Tiếng Tây Ban Nha | Hoja de Filetear |
Tiếng Pháp | Couteau à filets |
Tiếng Nga | Филейный нож Fileynyy nozh |
Tiếng Thái | Fillet Blade |
Tiếng Đức | Filetiermesser |
Tiếng Indonesia | Fillet Blade |
Tiếng Bồ Đào Nha | Lâmina de Filés |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Fileto Kılıcı |
Tiếng Ý | Lama affilata |
Lịch Sử Cập Nhật[]
Ra mắt trong Phiên Bản 1.0
Điều Hướng[]
|