Địa Mạch Sinh Thành là thử thách thế giới mở gồm hai loại: Hoa Chỉ Thị, mở khóa khi đạt Hạng Mạo Hiểm 8, thưởng Nguyên Liệu EXP Nhân Vật và Hoa Tàng Kim, mở khóa khi đạt Hạng Mạo Hiểm 12, thưởng Mora. Cả hai đều thưởng EXP Mạo Hiểm và EXP Yêu Thích. Lượng EXP Mạo Hiểm được thưởng sẽ luôn cố định, còn lại sẽ thưởng tùy vào Cấp Thế Giới của người chơi.
Mô Tả[]
Tổng Quan[]
Mỗi Quốc Gia ở Teyvat sẽ luôn có hai Địa Mạch Sinh Thành, một Hoa Chỉ Thị và một Hoa Tàng Kim. Chạm vào hoa sẽ khiến Kẻ Địch xuất hiện; loại kẻ địch xuất hiện sẽ tùy thuộc vào quốc gia mà Địa Mạch Sinh Thành xuất hiện, còn cấp độ của chúng tỷ lệ theo Cấp Thế Giới của người chơi. Kẻ địch xuất hiện từ Địa Mạch Sinh Thành sẽ rơi ra vật phẩm, Mora và EXP Nhân Vật kẻ địch thông thường.
Sau khi đánh bại tất cả kẻ địch, Hoa Địa Mạch sẽ xuất hiện; hồi sinh đóa hoa để nhận thưởng sẽ cần 20 Nhựa Nguyên Chất hoặc 1 Nhựa Cô Đặc. Sau khi hoàn thành Địa Mạch Sinh Thành cũng như hồi sinh Hoa Địa Mạch của nó, một Địa Mạch Sinh Thành khác sẽ xuất hiện ở nơi khác trong quốc gia đó. Địa Mạch Sinh Thành đã hoàn thành nhưng Hoa Địa Mạch chưa được hồi sinh vẫn sẽ giữ nguyên vị trí của chúng và không xuất hiện Địa Mạch Sinh Thành tiếp theo cho đến khi Thiết Lập Lại Hằng Ngày.
Với nhiệm vụ hằng tuần "Hoàn thành khiêu chiến Địa Mạch Tắc Nghẽn 20 lần" trong Nhật Ký Hành Trình, người chơi chỉ cần hoàn thành Địa Mạch Sinh Thành, không cần thiết phải hồi sinh Hoa Địa Mạch và nhận thưởng. Để nhận được các thành tựu trong bộ thành tựu Quà tặng của đất mẹ, người chơi buộc phải hồi sinh Hoa Địa Mạch.
Thưởng Và Tỷ Lệ Thưởng[]
Lượng EXP Yêu Thích, Nguyên Liệu EXP Nhân Vật hoặc Mora nhận được khi hoàn thành Địa Mạch Sinh Thành sẽ phụ thuộc vào Cấp Thế Giới hiện tại của người chơi.
Tất Cả | Hoa Chỉ Thị | Hoa Tàng Kim | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cấp Thế Giới | Lv. | Nguyên Liệu EXP Nhân Vật | Trung Bình |
Hiệu Suất (%) Trung Bình |
Mora | Hiệu Suất (%) | ||
0 | 12 | 100 | 10 | 25.000 | 20,4 | 12.000 | 20,0 | |
1 | 25 | 100 | 15 | 38.500 | 31,4 | 20.000 | 33,3 | |
2 | 34 | 100 | 15 | 52.500 | 42,9 | 28.000 | 46,7 | |
3 | 46 | 100 | 15 | 67.500 | 55,1 | 36.000 | 60,0 | |
4 | 61 | 100 | 15 | 82.500 | 67,3 | 44.000 | 73,3 | |
5 | 71 | 100 | 20 | 102.500 | 83,7 | 52.000 | 86,7 | |
6 | 78 | 100 | 20 | 122.500 | - | 60.000 | - | |
7 | 84 | |||||||
8 | 85 - 86 |
Kẻ Địch[]
Mondstadt[]
Khu Vực | Kẻ Địch | Ghi Chú |
---|---|---|
Vực Sao Rơi (Điểm Dịch Chuyển) |
Đợt 1: Đợt 2: | Có ba Thùng Nổ xung quanh Địa Mạch Sinh Thành. |
Vực Sao Rơi (Phía Tây Vườn Mùa Hè) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Vực Sao Rơi (Vách Đá) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Núi Vọng Phong (Phía Tây) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Núi Vọng Phong (Phía Tây Bắc) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Phế Tích Phong Long (Phía Tây Bắc Thất Thiên Thần Tượng) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Phế Tích Phong Long (Phía Đông Bắc) |
||
Phế Tích Phong Long (Phía Bắc) |
||
Phế Tích Phong Long (Phía Bắc Điểm Dịch Chuyển phía Đông) |
Đợt 1:
| |
Núi Vọng Phong (Điểm Dịch Chuyển) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Đỉnh Vọng Phong (Phía Bắc) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Phong Khởi Địa | Đợt 1: Đợt 2: | |
Phong Khởi Địa (Phía Bắc) | Đợt 1: Đợt 2: | |
Giữa Tửu Trang Dawn và Thanh Tuyền Trấn | Đợt 1: Đợt 2: | Có ba Dưa Nổ Hỏa và ba bụi gai xung quanh Địa Mạch Sinh Thành. |
Tửu Trang Dawn (Thất Thiên Thần Tượng) | Đợt 1: Đợt 2: | Có năm bụi gai và ba Liệt Hỏa Hoa xung quanh Địa Mạch Sinh Thành. |
Lang Lãnh (Phía Nam) | Đợt 1: Đợt 2: | Có năm bụi gai xung quanh Địa Mạch Sinh Thành. |
Lang Lãnh |
| |
Giữa Lang Lãnh và Hẻm Núi Minh Quán | Có một Slime Phong Lớn ở gần đó, nếu không tiêu diệt trước có thể sẽ tham chiến. | |
Hẻm Núi Minh Quán (Phía Nam) | Đợt 1: Đợt 2: | Có một Hilichurl Đạn Nổ và Hilichurl Chiến Sĩ đi tuần ở đỉnh vách núi, nếu không tiêu diệt trước có thể sẽ tham chiến. |
Hẻm Núi Minh Quán | Đợt 1: Đợt 2: | |
Dadaupa Gorge (Phía Tây bí cảnh Cửa Chim Ưng) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Dadaupa Gorge (Phía Đông Bắc Điểm Dịch Chuyển) |
Đợt 1:
Đợt 2:
| |
Dadaupa Gorge (Phía Tây Bắc Điểm Dịch Chuyển) |
Đợt 1: Đợt 2: |
Liyue[]
Khu Vực | Kẻ Địch | Ghi Chú |
---|---|---|
Cổng Đá (Phía Đông Điểm Dịch Chuyển) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Cổng Đá (Phía Đông Đền Địa Linh) |
Đợt 1: Đợt 2: | Bên trong khối đá trông giống hình tam giác. |
Cổng Đá (Phía Nam giải đố đuốc) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Cổng Đá (Phía Đông chiếc ao có Pháp Sư Vực Sâu Băng) |
Đợt 1: Đợt 2: | Có bốn thùng nổ xung quanh Địa Mạch Sinh Thành. |
Vùng Đất Muối (Phía Nam lối vào bí cảnh Chương Lời Đồn Năm Xưa) |
Đợt 1: Đợt 2: | Hòn đảo này thường có một Vua Mũ Đá Hilichurl, một Hilichurl Hỏa Tiễn và một Hilichurl Khiên Gỗ chiếm lĩnh. Chúng sẽ xuất hiện ngay khi người chơi nhận phần thưởng Địa Mạch Sinh Thành. |
Bích Thủy Nguyên (Gần Điểm Dịch Chuyển trên hòn đảo phía Đông Bắc Hoa Trì Nham Khúc) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Bích Thủy Nguyên (Xa phía bên bảo hòn đảo dài phía Đông Bắc Hoa Trì Nham Khúc) |
||
Bích Thủy Nguyên (Lưng chừng giữa Âu Tàng Sơn và Địch Hoa Châu) |
Đợt 1: Đợt 2: | Gần Slime Băng. |
Bích Thủy Nguyên (Lưng chừng giữa Âu Tàng Sơn và Địch Hoa Châu) |
Đợt 1: Đợt 2: | Có bốn Dưa Nổ Hỏa xung quanh Địa Mạch Sinh Thành. |
Bích Thủy Nguyên (Phía Tây Nam Kinh Sách Trang) |
Đợt 1: Đợt 2: | Có hai Dưa Nổ Hỏa. |
Dốc Phỉ Thúy (Phía Đông) |
Đợt 1: Đợt 2: | Có bốn Đá Điện Khí xung quanh Địa Mạch Sinh Thành. |
Dốc Phỉ Thúy (Phía Đông Bắc) |
Đợt 1: Đợt 2: | Có sáu Băng Vụ Hoa xung quanh Địa Mạch Sinh Thành. |
Tuần Ngọc Lăng (Phía Đông Thất Thiên Thần Tượng, phía Nam khu tàn tích cạnh ngã tư) |
Đợt 1:
| |
Cô Vân Các (Điểm Dịch Chuyển) |
Đợt 1: Đợt 2: | Có ba Băng Vụ Hoa xung quanh Địa Mạch Sinh Thành. |
Cô Vân Các | Có một con thuyền chở đá gần đó. | |
Cô Vân Các (Phía Tây Bắc Cô Vân Lăng Tiêu) |
Đợt 1:
| |
Cô Vân Các (Phía Tây Cô Vân Lăng Tiêu) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Quy Li Nguyên (Phía Nam Tàn Tích Bị Lãng Quên) |
Đợt 1: Đợt 2: | Xa phía nam, cạnh một Cơ Quan Cối Xay Gió. |
Quy Li Nguyên (Phía Tây Tàn Tích Bị Lãng Quên) |
||
Quy Li Nguyên (Phía Đông Điểm Dịch Chuyển phía Nam) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Quy Li Nguyên (Phía Tây Điểm Dịch Chuyển phía Nam) |
Đợt 1: Đợt 2: | Có năm Liệt Hỏa Hoa xung quanh Địa Mạch Sinh Thành. |
Quy Li Nguyên (Phía Tây cây cầu dẫn đến Dao Quang Đàm) |
||
Tuyệt Vân Gián (Phía Đông Bắc Thái Sơn Phủ, gần khu tàn tích lớn) |
|
Gần Cơ Quan Dẫn Sáng. |
Tuyệt Vân Gián (Phía Tây) |
||
Tuyệt Vân Gián (Phía Đông) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Ngoại Ô Li Sa (Sát phía Nam, bên dưới bùng binh) |
Có thể phân biệt thông qua Thủ Vệ Di Tích không hoạt động xung quanh. | |
Ngoại Ô Li Sa (Sát phía Nam, bên trên bùng binh) |
Đợt 1: Đợt 2: | Gần Slime Băng. Có ba Dưa Nổ Hỏa gần đó. |
Vùng Đất Muối (Phía Đông Điểm Dịch Chuyển Vùng Đất Muối) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Lai Vân Hải (Phía Đông Bắc Điểm Dịch Chuyển phía Nam Cảng Liyue) |
Đợt 1:
|
Có một Fatui - Thuật Sĩ Cicin Lôi gần đó, nếu không tiêu diệt trước có thể sẽ tham chiến. |
Lai Vân Hải (Phía Nam khu tàn tích) |
||
Lai Vân Hải (Phía Tây Điểm Dịch Chuyển phía Nam trong khu tàn tích) |
Đợt 1: Đợt 2: | Có năm thùng nổ xung quanh Địa Mạch Sinh Thành. |
Thiên Tù Cốc (Phía Bắc) |
||
Thiên Tù Cốc (Cạnh Điểm Dịch Chuyển) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Thiên Tù Cốc (Phía Đông bên trên Cây Nổ) |
Đợt 1: Đợt 2: | Có Dưa Nổ Hỏa. |
Dao Quang Đàm (Phía Nam Điểm Dịch Chuyển phía Tây) |
Đợt 1:
Đợt 2:
|
Inazuma[]
Khu Vực | Kẻ Địch | Ghi Chú |
---|---|---|
Araumi (Phía Đông Bắc Điểm Dịch Chuyển) |
Đợt 1: Đợt 2: | Có bốn Tuần Tra Di Tích tuần tra gần khu vực này, nếu không tiêu diệt trước có thể sẽ tham chiến. |
Araumi (Phía Đông Bắc Địa Mạch Sinh Thành trước đó) |
Đợt 1: Đợt 2: | Có một Pháp Sư Vực Sâu Băng tuần tra khu vực này cùng các hình nhân huấn luyện. Phá vỡ hình nhân tập luyện sẽ khiến một Vua Giáp Lôi Hilichurl xuất hiện. |
Araumi (Phía Đông Bắc Sân Vườn Sunagare) |
||
Araumi (Phía Đông Nam Địa Mạch Sinh Thành trước đó; phía Đông Sân Vườn Sunagare) |
||
Hầm Mỏ Jakotsu (Phía Đông Nam Dinh Thự Lâu Đời) |
||
Hầm Mỏ Jakotsu (Phía Nam Địa Mạch Sinh Thành trước đó) |
Cành Lôi Anh Đào và Điện Cực Lôi sẽ đưa người chơi đến Địa Mạch Sinh Thành tiếp theo. | |
Hầm Mỏ Jakotsu (Phía Tây Nam Dinh Thự Lâu Đời) |
Đợt 1: Đợt 2: | Gần một Nobushi và một Kairagi - Viêm Uy, nếu không tiêu diệt trước có thể sẽ tham chiến. |
Hầm Mỏ Jakotsu (Cạnh Dinh Thự Lâu Đời) |
||
Tatarasuna (Phía Bắc Điểm Dịch Chuyển phía Tây) |
Đợt 1:
|
Có một trại Hilichurl ở phía nam ngay gần Địa Mạch Sinh Thành. Có hai thùng nổ có thể gây sát thương cho kẻ địch. Có một Kairagi - Lôi Đằng có thể xuất hiện khi đến gần Địa Mạch Sinh Thành từ phía Tây Nam. |
Tatarasuna (Phía Tây Bắc Thất Thiên Thần Tượng) |
Đợt 1:
Đợt 2:
|
Có hai thùng nổ gần đó. |
Tatarasuna (Phía Đông Thất Thiên Thần Tượng) |
Đợt 1: Đợt 2: | Có một Nobushi - Kikouban đi tuần gần đó, nếu không tiêu diệt trước có thể sẽ tham chiến. |
Doanh Trại Kujou (Phía Đông Nam Điểm Dịch Chuyển Hỏa Nguyên Bản) |
Đợt 1: Đợt 2: | Có một vài Nobushi đi tuần gần đó, nếu không tiêu diệt trước có thể sẽ tham chiến. |
Doanh Trại Kujou (Phía Nam Điểm Dịch Chuyển gần nhất) |
||
Làng Koseki (Phía Tây Bắc, trên vách đá) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Làng Koseki (Phía Tây Bắc Địa Mạch Sinh Thành trước đó) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Seiraimaru (Phía Đông Điểm Dịch Chuyển gần nhất) |
Đợt 1: Đợt 2: | Có hai Hộ Vệ Di Tích gần đó, nếu không tiêu diệt trước có thể sẽ tham chiến. |
Seiraimaru (Phía Nam Điểm Dịch Chuyển gần nhất) |
Đợt 1:
Đợt 2:
|
Có một Fatui - Thuật Sĩ Cicin Băng gần đó, nếu không tiêu diệt trước có thể sẽ tham chiến. |
Seiraimaru (Phía Nam Điểm Dịch Chuyển gần nhất; gần con tàu chìm) |
Đợt 1:
|
Có một trại hilichurl và một Vua Giáp Lôi Hilichurl gần đó, nếu không tiêu diệt trước có thể sẽ tham chiến. |
Làng Bourou (Phía Đông Điểm Dịch Chuyển) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Đảo Watatsumi (Phía Đông Địa Mạch Sinh Thành trước đó) |
Đợt 1: Đợt 2: | Có ba Nobushi - Jintouban gần đó, nếu không tiêu diệt trước có thể sẽ tham chiến. |
Đảo Watatsumi (Phía Tây Điểm Dịch Chuyển gần nhất) |
Đợt 1:
| |
Đảo Watatsumi (Phía Nam Điểm Dịch Chuyển gần nhất) |
Đợt 1: Đợt 2: |
Sumeru[]
Khu Vực | Kẻ Địch | Ghi Chú |
---|---|---|
Thung Lũng Ardravi (Phía Tây Nam Điểm Dịch Chuyển trên đỉnh núi gần Cảng Ormos) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Thung Lũng Ardravi (Phía Tây Bắc Địa Mạch Sinh Thành trước đó) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Thung Lũng Ardravi (Phía Đông Bắc Địa Mạch Sinh Thành trước đó) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Thung Lũng Ardravi (Phía Đông Bắc Địa Mạch Sinh Thành trước đó; Phía Nam Mật Đạo Thung Lũng) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Lãnh Địa Ashavan (Phía Bắc Điểm Dịch Chuyển trên đỉnh núi gần Pardis Dhyai) |
Đợt 1: Đợt 2: | Có một Rồng Di Tích - Địa Vệ gần, nếu không tiêu diệt trước có thể sẽ tham chiến. |
Lãnh Địa Ashavan (Phía Tây Bắc Địa Mạch Sinh Thành trước đó) |
Đợt 1: Đợt 2: | Có ba Dưa Nổ Hỏa. |
Lãnh Địa Ashavan (Phía Tây Bắc Địa Mạch Sinh Thành trước đó) |
Đợt 1: Đợt 2: | Có ba Nấm Quỷ Xoay Tròn - Lôi và một Rồng Di Tích - Địa Vệ gần đó, nếu không tiêu diệt trước có thể sẽ tham chiến. |
Lãnh Địa Ashavan (Phía Tây Nam Địa Mạch Sinh Thành trước đó) |
Đợt 1: Đợt 2: | Có hai Thủy Hổ Phách gần đó. |
Rừng Apam (Gần Thất Thiên Thần Tượng) |
Đợt 1:
| |
Rừng Apam (Phía Đông Nam Địa Mạch Sinh Thành trước đó) |
Đợt 1:
|
Có hai Nấm Quỷ Đàn Hồi - Phong và một Nấm Quỷ Phù Du - Thảo gần đó, nếu không tiêu diệt trước có thể sẽ tham chiến. |
Rừng Apam (Phía Tây Địa Mạch Sinh Thành trước đó) |
Đợt 1: Đợt 2: | Dùng Ấn Bốn Lá để di chuyển qua khu vực dễ hơn. |
Rừng Apam (Phía Tây giữa các Điểm Dịch Chuyển phía Tây Rừng Apam) |
Đợt 1: Đợt 2: | Có một trại Đạo Bảo Đoàn gần đó. |
Lãnh Địa Ashavan (Phía Tây Địa Mạch Sinh Thành trước đó) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Khu Xói Mòn Gió Lặng (Trên đỉnh núi phía Tây Bắc Làng Aaru) |
Đợt 1: Đợt 2: | Dùng Ấn Bốn Lá và Luồng Gió gần Điểm Dịch Chuyển để di chuyển qua khu vực dễ hơn. Có một Cây Cỏ May Mắn gần đó. |
Khu Xói Mòn Gió Lặng (Phía Đông Nam Địa Mạch Sinh Thành trước đó) |
Đợt 1: Đợt 2: | Có một Hạt Nhân Lôi Tinh gần đó. |
Khu Xói Mòn Gió Lặng (Phía Đông Nam Địa Mạch Sinh Thành trước đó; trên Làng Aaru) |
Đợt 1: Đợt 2: | Dùng Ấn Bốn Lá để di chuyển qua khu vực dễ hơn. |
Khu Xói Mòn Gió Lặng (Phía Tây Nam Địa Mạch Sinh Thành trước đó; phía Tây Điểm Dịch Chuyển gần Dar al-Shifa) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Khu Xói Mòn Gió Lặng (Phía Tây Nam Địa Mạch Sinh Thành trước đó) |
Đợt 1: Đợt 2: | Có ba bia Nguyên Tố Hỏa gần đó. |
Khu Xói Mòn Gió Nổi (Gần Thất Thiên Thần Tượng) |
Đợt 1: Đợt 2: | Dùng Ấn Bốn Lá để di chuyển qua khu vực dễ hơn. |
Khu Xói Mòn Gió Nổi (Phía Tây Nam Địa Mạch Sinh Thành trước đó) |
Đợt 1: Đợt 2: | Dùng Ấn Bốn Lá và sử dụng bàn thạch vô hình từ khiêu chiến hạn giờ hoặc trèo lên tháp ở khu tàn tích gần đó. Có hai Slime Nham và một Slime Nham Lớn gần đó, nếu không tiêu diệt trước có thể sẽ tham chiến. |
Khu Xói Mòn Gió Nổi (Phía Tây-Tây Bắc Địa Mạch Sinh Thành trước đó; xa phía Tây Thất Thiên Thần Tượng) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Khu Xói Mòn Gió Nổi (Phía Đông Bắc Địa Mạch Sinh Thành trước đó; phía Đông Điểm Dịch Chuyển) |
Đợt 1: Đợt 2: | Dùng Ấn Bốn Lá để di chuyển qua khu vực dễ hơn. Có bốn Nấm Quỷ Đàn Hồi - Nham gần đó, nếu không tiêu diệt trước có thể sẽ tham chiến. |
Biển Cát Trụ Cột (Gần Điểm Dịch Chuyển phía Tây Bắc Lăng Mộ Vua Deshret) |
Đợt 1:
|
Dùng Ấn Bốn Lá để di chuyển qua khu vực dễ hơn. |
Biển Cát Trụ Cột (Phía Đông Bắc Địa Mạch Sinh Thành trước đó) |
Đợt 1: Đợt 2: | Dùng Ấn Bốn Lá để di chuyển qua khu vực dễ hơn. |
Biển Cát Trụ Cột (Phía Đông Địa Mạch Sinh Thành trước đó) |
Đợt 1: Đợt 2: | Dùng Ấn Bốn Lá để di chuyển qua khu vực dễ hơn. Sau khi nhận thưởng Địa Mạch Sinh Thành sẽ xuất hiện ngay một Kết Cấu Nguyên Thủy - Tạo Lực. |
Biển Cát Trụ Cột (Phía Đông-Đông Bắc Địa Mạch Sinh Thành trước đó) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Biển Cát Trụ Cột (Phía Đông-Đông Bắc Địa Mạch Sinh Thành trước đó; phía Nam Đồi No Say) |
Đợt 1: Đợt 2: | Có một trại Eremite gần đó. Sau khi nhận thưởng Địa Mạch Sinh Thành sẽ xuất hiện ngay hai Nấm Quỷ Đàn Hồi - Nham và một Nấm Quỷ Đàn Hồi - Hỏa. |
Rừng Lokapala (Gần Thất Thiên Thần Tượng) |
Đợt 1: Đợt 2: | Dùng Ấn Bốn Lá để di chuyển qua khu vực dễ hơn. |
Rừng Lokapala (Phía Đông Nam Địa Mạch Sinh Thành trước đó) |
Đợt 1: Đợt 2: | Dùng Ấn Bốn Lá để di chuyển qua khu vực dễ hơn. Có hai thùng nổ Thảo gần đó. |
Rừng Lokapala (Phía Đông Bắc Địa Mạch Sinh Thành trước đó) |
Dùng Ấn Bốn Lá và Luồng Gió để di chuyển qua khu vực dễ hơn. | |
Rừng Lokapala (Phía Tây Nam Địa Mạch Sinh Thành trước đó) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Đồi Gandha (Phía Tây Nam Địa Mạch Sinh Thành trước đó) |
Đợt 1: Đợt 2: | Có một Eremite - Rìu Chiến đi tuần gần đó, nếu không tiêu diệt trước có thể sẽ tham chiến. |
Sa Mạc Hadramaveth (Phía Tây Bắc Điểm Dịch Chuyển phía Tây Safhe Shatranj) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Sa Mạc Hadramaveth (Phía Tây Bắc Địa Mạch Sinh Thành trước đó) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Sa Mạc Hadramaveth (Phía Tây Bắc Địa Mạch Sinh Thành trước đó) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Thung Lũng Xương Gãy (Phía Tây Bắc Địa Mạch Sinh Thành trước đó) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Qusayr Al-Inkhida' (Phía Đông Bắc Điểm Dịch Chuyển xa phía Đông) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Qusayr Al-Inkhida' (Phía Tây Bắc Địa Mạch Sinh Thành trước đó) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Tàn Dư Của Panjvahe (Phía Tây Bắc Địa Mạch Sinh Thành trước đó) |
Đợt 1: Đợt 2: | |
Tàn Dư Của Panjvahe (Phía Tây Bắc Địa Mạch Sinh Thành trước đó) |
Đợt 1: Đợt 2: | Có hai Hilichurl Tiên Phong đi tuần gần đó, nếu không tiêu diệt trước có thể sẽ tham chiến. |
Bờ Biển Samudra (Phía Bắc trại Fatui trong khu vực) |
||
Bờ Biển Samudra (Phía Tây Nam Địa Mạch Sinh Thành trước đó) |
Sau khi nhận thưởng Địa Mạch Sinh Thành sẽ xuất hiện ngay một |