Ánh Sáng Đêm Sương Mù (Tiếng Nhật: 霧切の廻光 Kirigiri no Kaikou) là Kiếm Đơn 5 sao nhận được từ Sự Kiện Cầu Nguyện Vũ Khí.
Đột Phá và Chỉ Số[]
Cấp Đột Phá |
Cấp | Tấn Công Căn Bản |
Thuộc Tính Phụ (ST Bạo Kích) |
---|---|---|---|
0✦ | 1/20 | 48 | 9,6% |
20/20 | 133 | 17% | |
Chi Phí Đột Phá (0 → 1) | |||
1✦ | 20/40 | 164 | 17% |
40/40 | 261 | 24,7% | |
Chi Phí Đột Phá (1 → 2) | |||
2✦ | 40/50 | 292 | 24,7% |
50/50 | 341 | 28,6% | |
Chi Phí Đột Phá (2 → 3) | |||
3✦ | 50/60 | 373 | 28,6% |
60/60 | 423 | 32,5% | |
Chi Phí Đột Phá (3 → 4) | |||
4✦ | 60/70 | 455 | 32,5% |
70/70 | 506 | 36,4% | |
Chi Phí Đột Phá (4 → 5) | |||
5✦ | 70/80 | 537 | 36,4% |
80/80 | 590 | 40,2% | |
Chi Phí Đột Phá (5 → 6) | |||
6✦ | 80/90 | 621 | 40,2% |
90/90 | 674 | 44,1% |
Tổng Chi Phí (0 → 6)
Lưu Ý Về Cơ Chế[]
- Mô tả vũ khí có nói rằng hiệu quả kích hoạt được khi Tấn Công Thường, nhưng nếu Trọng Kích có thể gây Sát Thương Nguyên Tố thì đòn đánh đầu tiên vẫn áp dụng hiệu quả tích tầng của {{subst:Ánh Sáng Đêm Sương Mù}}. Tuy vậy, hiệu quả nội tại của vũ khí này không áp dụng cho Tấn Công Khi Đáp.
- Các tầng Vết Cắt Sương Mù tính độc lập phân theo nguồn gây tích tầng Vết Cắt Sương Mù; tầng Vết Cắt Sương Mù được gây ra trong một nguồn gây tích tầng sẽ tái lập sau khoảng thời gian xác định. Ví dụ, thi triển 2 lần Tấn Công Thường liên tiếp gây Sát Thương Nguyên Tố sẽ chỉ tích được 1 tầng Vết Cắt Sương Mù, bởi khoảng thời gian giữa 2 lần Tấn Công Thường liên tiếp chưa vượt quá 5 giây; chỉ sau 5 giây mới nhận được 1 tầng Vết Cắt Sương Mù mới (và xóa tầng Vết Cắt Sương Mù trước đó).
- Khi hiệu quả nội tại đã sẵn sàng kích hoạt, sẽ có luồng sáng xung quanh vũ khí. Luồng sáng đó sáng ở mức nào phụ thuộc vào số tầng Vết Cắt Sương Mù tích được.
Câu Chuyện[]
Một trong những thanh kiếm mà Shogun ban tặng cho Hatamoto, nghe nói có thể chém mọi thứ kể cả ngọn núi và sương mù với sức mạnh của sấm sét.
Nó đã từng bị vỡ thành hàng nghìn mảnh. Sau khi đúc lại, trên thân kiếm để lại những hoa văn tựa như mây trời.
Trong ca dao, "Cánh cổng Arataki, sự kế thừa Iwakura, mãng xà Kitain, và Vết Cắt Sương Mù Takamine"
Đứa trẻ yêu thích võ thuật đã đọ sức với các võ sĩ lừng danh trong lịch sử. Takamine chính là người đó.
TTừng cùng với vị thần thực hiện Tế Lễ, dùng bí kiếm "Vết Cắt Sương Mù" của mình để đánh bại vô số quái vật và Họa Thần.
Hắn học được những điều tâm đắc về cách dùng cung của Tengu, lại dạy kỹ thuật bắn cung cho những người hợp ý mình.
Sau đó bí kiếm Vết Cắt Sương Mù không còn người kế thừa, chỉ tồn tại trong thoại bản, hình vẽ và các bài đồng dao.
Trong những năm tháng cuối đời, anh đã ở trong quân đội của Shogun, chiến đấu chống lại đội quân hắc ám.
Nếu như không mang cây cung yêu thích của mình để đặt cược cho cô ấy, có lẽ tình hình đã khác.
Nhưng những con bạc chân chính dù thế nào cũng không thể hối hận, tuyệt đối không so đo hai chữ "nếu như", cũng như tuyệt đối không bao giờ nuối tiếc "giá như".
Kẻ thù tràn vào như màn sương mù, vậy thì cứ liên tục sử dụng thanh kiếm có thể chém mọi thứ kể cả ngọn núi và sương mù là được.
Nếu tốc độ cắt đứt đủ nhanh thì có thể đánh tan làn sương đen mê hoặc của dục vọng, thấy được ánh sáng thôi.
"Asase, thoả thuận của chúng ta... không, canh bạc này, ta nhất định sẽ không thua đâu."
"Tôi nhất định sẽ trở lại, lấy lại cây cung mà tôi đã đặt cược, và cả tương lai của mình!"
Giống những chuỗi tia sét bất tận, hắn đã cùng "Vết Cắt Sương Mù" hạ gục vô số quái vật.
Nhưng cuối cùng đao kiếm vẫn không đọ lại sự cố chấp bền bỉ của kiếm khách, dần bị vỡ vụn.
Và màn sương đen cũng đã hoàn toàn nhấn chìm anh...
Cuối cùng chỉ có một bộ phận những mảnh vỡ được lấy ra đúc lại, và lấy cái tên "Vết Cắt Sương Mù".
Chiến binh nắm chặt chuôi kiếm gãy giống như nắm chặt sợi tơ nhện đang cắm xuống nơi hắc ám.
Trong bóng tối và sương mù dày đặc, anh vẫn cố chấp tự nhủ với chính mình:
Ván cược vẫn chưa phân thắng bại. Tôi phải trở về với Asase...
Có Mặt Trong[]
Sự Kiện Cầu Nguyện[]
Ánh Sáng Đêm Sương Mù có tỷ lệ nhận tăng mạnh trong 4 Sự Kiện Cầu Nguyện:
Cầu Nguyện | Vật Phẩm UP | Thời Gian | Phiên Bản |
---|---|---|---|
Thân Hình Thần Đúc 21/07/2021 |
21/07/2021 – 10/08/2021 | 2.0 | |
Thân Hình Thần Đúc 19/04/2022 |
19/04/2022 – 31/05/2022 | 2.6 | |
Thân Hình Thần Đúc 21/03/2023 |
21/03/2023 – 11/04/2023 | 3.5 | |
Thân Hình Thần Đúc 20/12/2023 |
20/12/2023 – 09/01/2024 | 4.3 |
Bên Lề[]
- Vũ khí này có liên hệ với câu chuyện của Takamine và Asase Hibiki, và câu chuyện này cũng được đề cập trong phần mô tả của bộ thánh di vật Dòng Hồi Ức Bất Tận và trong Hộp Lôi Vân của bộ Dấu Ấn Ngăn Cách.
- Vũ khí này sẽ có hào quang màu tím nếu bạn có ít nhất một điểm cộng dồn của Linh Vật Cắt Sương.
Ngôn Ngữ Khác[]
Ánh Sáng Đêm Sương Mù
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Ánh Sáng Đêm Sương Mù |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 雾切之回光 Wùqiē zhī Huíguāng |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 霧切之回光 Wùqiē zhī Huíguāng |
Tiếng Anh | Mistsplitter Reforged |
Tiếng Nhật | 霧切の廻光[• 1] Kirigiri no Kaikou |
Tiếng Hàn | 안개를 가르는 회광 An'gaereul Gareuneun Hoegwang |
Tiếng Tây Ban Nha | Reflejo de las Tinieblas |
Tiếng Pháp | Reflet de tranche-brume |
Tiếng Nga | Рассекающий туман[• 2] Rassekayushchiy tuman |
Tiếng Thái | Mistsplitter Reforged |
Tiếng Đức | Widerschein des Nebelsplitters |
Tiếng Indonesia | Mistsplitter Reforged |
Tiếng Bồ Đào Nha | Cortadora da Neblina Reforjada |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Yeniden Dövülmüş Siskesen |
Tiếng Ý | Squarcianebbia riforgiata |
Linh Vật Cắt Sương
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Linh Vật Cắt Sương |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 雾切御腰物 Wùqiē Yùyāo-wù |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 霧切御腰物 Wùqiē Yùyāo-wù |
Tiếng Anh | Mistsplitter's Edge |
Tiếng Nhật | 霧切の御腰物[• 3] Kirigiri no Okoshimono |
Tiếng Hàn | 무절(霧切) 어검 Mujeol Eogeom |
Tiếng Tây Ban Nha | Vaina cortatinieblas[• 4] |
Tiếng Pháp | Fourreau de tranche-brume |
Tiếng Nga | Лезвие рассекателя тумана Lezviye rassekatelya tumana |
Tiếng Thái | Mistsplitter's Edge |
Tiếng Đức | Nebelspaltertuch |
Tiếng Indonesia | Mistsplitter's Edge |
Tiếng Bồ Đào Nha | Bainha Quebra-nuvens |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Siskesen Kılıç Kını |
Tiếng Ý | Vantaggio della Squarcianebbia |
- ↑ Tiếng Trung và Tiếng Nhật: 雾切/霧切
Wùqiē/霧切 Kirigiri, "mist" + "to cut"; 回光 Huíguāng/廻光 Kaikou, "round, revolve, go around" + "light." - ↑ Tiếng Nga: Рассекающий Rassekayushchiy chỉ thanh kiếm, không phải sương mù. Trong trường hợp này, Рассекающий туман Rassekayushchiy tuman nghĩa là "Thanh Kiếm Cắt Sương" hoặc "Cắt Sương".
- ↑ Tiếng Nhật: 腰物 Koshimono may refer to various objects worn on one's hip, most commonly swords, but also including inro and money pouches.
- ↑ Tiếng Tây Ban Nha: Cortatinieblas is a portmanteau of corta "it cuts" and tinieblas "darkness," especially one caused by some kind of haze or smoke. The mention of the sheath may refer to the practice of iaijutsu, or quick draw (and subsequent sheathing) of a katana. Multiple characters from Inazuma appear to be practitioners of iaijutsu.
Lịch Sử Cập Nhật[]
Điều Hướng[]
|