"Như Chú Chim Bất Kham, Tình Yêu Miễn Cầu Xin." là Cung Mệnh Tầng 1 của Furina.
Bên Lề[]
- Trong nhiều ngôn ngữ, tên của cung mệnh này được tham khảo từ L'amour est un oiseau rebelle, thường được biết đến với cái tên Habanera, một bản nhạc từ vở opera Carmen được viết bởi Georges Bizet.
Ngôn Ngữ Khác[]
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | "Như Chú Chim Bất Kham, Tình Yêu Miễn Cầu Xin." |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 「爱是难驯鸟,哀乞亦无用。」 |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 「愛是難馴鳥,哀乞亦無用。」 |
Tiếng Anh | "Love Is a Rebellious Bird That None Can Tame" |
Tiếng Nhật | 「愛は野の鳥 哀願しても手懐けられぬ」 |
Tiếng Hàn | 「사랑은 애걸해도 길들일 수 없는 새」 "Sarang'eun Aegeolhaedo Gildeuril Su Eomneun Sae" |
Tiếng Tây Ban Nha | El amor es como un pájaro rebelde |
Tiếng Pháp | « L'amour est un oiseau rebelle que nul ne peut apprivoiser » |
Tiếng Nga | «У любви, как у пташки, крылья, её нельзя никак поймать» "U lyubvi, kak u ptashki, kryl'ya, yeyo nel'zya nikak poymat'" |
Tiếng Thái | "Love Is a Rebellious Bird That None Can Tame" |
Tiếng Đức | „Wie ein widerspenstiger Vogel ist die Liebe taub gegenüber dem Flehen“ |
Tiếng Indonesia | "Love Is a Rebellious Bird That None Can Tame" |
Tiếng Bồ Đào Nha | "Como um Pássaro Recalcitrante, o Amor é Surdo a Súplicas" |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | "Aşk, Ehlileştirilemez Asi Bir Kuş Gibidir" |
Tiếng Ý | "L'amore è un uccello ribelle che nessuno può domare" |
Lịch Sử Cập Nhật[]
Ra mắt trong Phiên Bản 4.2
Điều Hướng[]
|